I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông).
2. Kỹ năng: HS vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích, tính độ dài các cạnh.
3. Thái độ: Vận dụng được kiến thức trong bài vào thực tiễn.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
2. HS: Làm bài tập và nắm chắc các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác; thước, compa; bảng phụ nhóm.
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyêt vấn đề.
2.Kĩ thuật:Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 43: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 09/05/2020 – 8A2, 8A4
Tiết 43: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG
CỦA TAM GIÁC VUÔNG – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông).
2. Kỹ năng: HS vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích, tính độ dài các cạnh.
3. Thái độ: Vận dụng được kiến thức trong bài vào thực tiễn.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
2. HS: Làm bài tập và nắm chắc các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác; thước, compa; bảng phụ nhóm.
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyêt vấn đề.
2.Kĩ thuật:Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
D
E
B
A
C
x
y
3,5
3
2
6
2. Kiểm tra 15’:
1) Phát biểu định lí trường hợp đồng dạng thứ ba
của hai tam giác?
2) Tính các độ dài x, y của các đoạn thẳng trong
hình bên.
Hướng dẫn chấm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
4,0
2
Xét DABC và DEDC có :
(đđ)
1,5
Þ DABC DEDC (g.g)
1,5
1,5
=>
1,5
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
ĐVĐ : Các em đó học các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, vậy đối với tam giác vuông có bao nhiêu trường hợp để kết luận hai tam giác đó đồng dạng ?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Có những cách nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng . Đó là những cách nào để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay
- HS chú ý nghe và ghi tựa bài
- Qua các bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào?
- HS trả lời :
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc cuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
- GV đưa hình vẽ minh hoạ:
A
B
C
A’
B’
C’
DABC và DA’B’C’ (Â = Â’ = 900) có : hoặc thì DABC DA’B’C’
- GV yêu cầu HS làm ?
Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình 47.
- GV hướng dẫn lại cho HS khác thấy rõ và nói: Ta nhận thấy hai tam giác vuông A’B’C’ và ABC có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia, ta đã chứng minh được chúng đồng dạng thông qua tính cạnh góc vuông còn lại.
- Yêu cầu HS đọc định lí
- HS đọc định lí, tóm tắt GT-KL
- GV vẽ hình, cho HS tóm tắt GT-KL
- GV yêu cầu HS đọc định lí 2 trang 83 SGK
- Đưa hình 49 lên bảng phụ cho HS nêu GT-KL
B
A
H
C
H’
A’
B’
C
Từ định lí 2 ta suy ra định lí 3
GV yêu cầu HS đọc định lí 3 và cho biết Gt-Kl
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc cuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
Định lí 1: SGK trang 82
B
A
C
B’
C’
A’
GT
DABC, DA’B’C’
Â’ = Â = 900
KL
DA’B’C’DABC
3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
Định lí 2: SGK
GT
DA’B’C’ đồng dạng DABC theo tỉ số đồng dạng k ; A’H’^ B’C’ ;
AH ^ BC
KL
Định lí 3: SGK
GT
DA’B’C’ đồng dạng DABC theo tỉ số đồng dạng k
KL
Hoạt động 3: Luyện tập, Vận dụng
? Phát biểu nội dung 3 định lí vừa học.
- Làm bài tập 46 SGK trang 84.
A
D
E
B
C
F
DDEF DBCF Vì
DDEF DBEA Vì
DBCF DDCA Vì
DDEF DDCA Vì cùng DBCF
DBCF DBEA Vì cùng DDEF
DBEA DDCA Vì cùng DDEF
- GV nhấn mạnh lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
1.TH1: cạnh góc vuông - cạnh góc vuông
2. TH 2: góc nhọn.
3.TH 3: cạnh huyền - cạnh góc vuông.
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ: Bài 49a SGK trang 84
A
B
C
H
a) Trong hình vẽ có 3 D vuông: DABC, DHBA, DHAC. Ta có
DABCDHBA(chung)
DABCDHAC (chung)
DHBA DHAC (bắc cầu)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Bài tập về nhà số 50, 51, 52 SGK trang 84, 85.
- Giờ sau ôn tập chương III (chuẩn bị kiến thức về định lý Ta-lét, hệ quả, tính chất đường phân giác của tam giác).
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_43_cac_truong_hop_dong_dang_cua.doc