Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 50: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh củng cố được bài tập về phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Giải được bài tập bằng cách lập phương trình.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán quan hệ số.

3. Thái độ:

- HS có thói quen làm việc khoa học.

- Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi khi phân tích và trình bày các bước biến đổi.

4. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học.

- Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Phấn màu

2. HS : SGK

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm.

2. Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 50: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 19/05/2020 -8A4, 22/05/2020 - 8A2 Tiết 50: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố được bài tập về phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Giải được bài tập bằng cách lập phương trình. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán quan hệ số. 3. Thái độ: - HS có thói quen làm việc khoa học. - Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi khi phân tích và trình bày các bước biến đổi. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học. - Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu 2. HS : SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm. 2. Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - YC HS nêu các bước giải các BT bằng cách lập PT + Cho HS làm bài 43 ? Theo đề bài ta có phương trình nào. - Gọi HS lên trình bày - Cho HS nhận xét, kết luận + Cho HS làm bài tập 52 SGK trang 33 Giải các PT sau: ? Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu? ? Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý điều gì? ? Hãy nêu ĐKXĐ của phương trình a,b Các bước giải các BT bằng cách lập PT Bước 1 : ............................... Bước 2 : ............................... Bước 3 : ............................... Bài 43 (SBT-14): Gọi số lớn hơn là x (14 < x < 80) Số nhỏ hơn là 80 – x hoặc x – 14 Theo đề bài ta có: 80 – x = x – 14 x = 47 Vậy hai số cần tìm là: 47 và 33. Bài 52 (SGK-33): Giải các PT sau (1) ĐKXĐ: (1) x – 3 = 10x – 15 -9x = -12 x = (t/m ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = b) (2) ĐKXĐ: x = 0 (loại) hoặc x = -1 Vậy tập nghiệm của pt là: S = {-1} Hoạt đông 3: Luyện tập, vận dụng ? Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn số và phương trình tích. ? Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải làm gì. ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo * BT: Giải phương trình Û Suy ra : 2(x + 2)(x – 2) = x(2x + 3) Û 2(x2 – 4) = x(2x + 3) Û 2x2 – 8 = 2x2 + 3x Û 2x2– 2x2 – 3x = 8Û – 3x = 8 Û x = (thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = {} V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU - Về nhà : Ôn tập kỹ lý thuyết - Học bài theo nội dung đã được ôn tập. Ôn kĩ: Cách giải các dạng phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý cách trình bày bài. - Tiết sau 1 kiểm tra chương III.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_50_on_tap_chuong_iii_nam_hoc_2019.doc