I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: Định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân.
- HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập đơn giản.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực quan sát,vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu định nghĩa và tính chất hình thang cân.
? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 4: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/9/2020
Ngày giảng: 28/9/2020(8B; 8C)
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: Định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân.
- HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập đơn giản.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực quan sát,vẽ hình...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu định nghĩa và tính chất hình thang cân.
? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Cho HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl vào vở
- GV gọi HS tóm tắt gt, kl
? Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào.
? Với điều kiện
ta có thể chứng minh OA = OB được không.
HS lên bảng thực hiện
? Cần chứng minh thêm gì nữa.
- GV: Từ đó hình thang ABCD là hình thang cân.
- GV gọi 1 HS giải.
- GV củng cố kiến thức và hoàn chỉnh bài cho HS.
Bài 17 (SGK - T7A
B
)
O
C
D
GT
Hình thang ABCD (AB//CD)
KL
Hình thang ABCD cân
Chứng minh.
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: AB// CD (gt)
Nên: (slt)
( slt)
Do đó DOAB cân tại O
Þ OA = OB (1)
Lại có: (gt)
Do đó DDOC cân tai D
Þ OC = OD (2)
Từ (1) và (2) Þ AC = BD
Vậy hình thang ABCD là hình thang cân.
- Cho HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV gọi HS tóm tắt gt, kl.
- HS vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl vào vở.
? Để chứng minh tứ giác BDEC là hình thang cân ta làm như thế nào.
- HS trả lời
? Hãy chứng minh DE // BC BDEC là hình thang.
- HS trả lời
- HS trả lời
? Hãy chứng minh hình thang BDEC là hình thang cân.
-HS trả lời
? Tính các góc của hình thang cân.
? và mối quan hệ như thế nào trong cân ABC.
? Tính và theo .
? và mối quan hệ như thế nào trong hình thang cân BDEC.
? Tính và theo.
- GV hoàn chỉnh bài cho HS.
HS đọc đề bài.
A
E
D
B
C
1
22
2
1
Bài 15 (SGK - T75)
GT
ABC (AB = AC) ; ; AD = AE
KL
a) Tứ giác BDEC là hình thang cân.
b) ;
Chứng minh
+ cân ADE có:
+cân ABC có:
DE // BC ( góc đồng vị)
Hình thang BDEC
Mà ABC cân (gt) nên
Hình thang BDEC là hình thang cân
b) ABC cân nên
* Hoạt động 3: Vận dụng
- GV nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
* Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng.
- Hướng dẫn bài 30/63-Sbt :
a. Tứ giác BDEC là hình thang cân vì có hai cạnh bên bằng nhau và không sg sg
b. Điểm D, E phải là chân 2 đường phân giác 2 góc đáy (Xem bài 16/75-SGK ).
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN 16; 19 (SGK - T75).
- Nghiên cứu trước bài 4: Đường trung bình của tam giác, của hình thang.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_4_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_tr.doc