I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo.
- HS hiểu định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực.
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập. Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần giải quyết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết gọi tên, tác dụng, cách sử dụng các đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh: Thước,eke,com pa, thước đo góc.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 38: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A – 20/1/2021
8B – 21/1/2021
8C – 22/1/2021
Tiết 38: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS biết nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo.
- HS hiểu định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực.
- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi phấn đấu vươn lên trong học tập.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập. Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần giải quyết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết gọi tên, tác dụng, cách sử dụng các đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh: Thước,eke,com pa, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: hoạt động nhóm.
2. Kỹ thuật dạy học: kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khởi động
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- GV giới thiệu luật chơi.
- Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
Câu hỏi:
Phát biểu nội dung định lý Talet, định lý Talet đảo, biểu hệ quả của đl Talet
Phát biểu hệ quả của định lý Talet
Phát biểu nội dung hệ quả của định lý Talet
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- Y/c HS đọc và tìm hiểu Bài 10 (SGK).
- GV: Treo bảng phụ hình 16 SGK
- HS phân tích bài toán
- Áp dụng kiến thức vừa nhắc lại làm bài tập
- GV: Chuẩn hóa và cho điểm.
Bài tập 11 SGK
- GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 11
- HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL và giải bài tập
- GV: Yêu cầu HS dưới lớp vẽ hình, ghi GT, KL và làm bài tập
- GV: Gọi HS nhận xét
- GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài 10 (SGK)
a, ===
hay =
b, Từ gt AH’=AH, ta có ==
Gọi S và S’ là diện tích của tam giác ABC và AB’C’, ta có:
=.=()2 =
Từ đó suy ra: S’=S=.67,5=7,5 cm2
Bài 11 (SGK)
a,Từ gt bài toán, ta có:
== MN=BC = 5 (cm)
EF=BC = 10 (cm)
b, Áp dụng câu b bài 10 tính được diện tích SMNFE = 90 cm2
Hoạt động 3: Vận dụng
- HS nhắc định lí Talet và định lí đảo, hệ quả của định lý Talet
- Yêu cầu HS làm BT
Bài tập 12 SGK
- GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 12
- HS: Đọc nội dung bài tập
- GV: Treo hình vẽ 18
? Qua hình vẽ em hãy cho biết các bước để tiến hành đo chiều rộng của khúc sông ?
- HS: Nêu các bước làm từ hình vẽ 18
- GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
- HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
- GV: Gọi HS nhận xét chéo.
- GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
Bài 12 (SGK)
Các bước làm từ hình vẽ 18
- Chọn vị trí điểm B ngắm thẳng đến góc cây bên kia (điểm A) và kéo dài chọn điểm B’ sao cho BB’ = h.
- Từ B’ dựng BC’vuông góc với AB và B’C’ = a’
- Dùng thước ngắm nối C’ với A.
- Từ B dựng Bx vuông góc với AB và cắt AC’ tại C, BC = a.
Áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta có:
a’x = ax + ah (a’ - a)x = ah
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Thực hành chia đoạn thẳng
a. Để chia đoạn thẳng AB thanh 4 đoạn thẳng bằng nhau, người ta đã làm như hình 14. Hãy mô tả lại cách làm trên và giải thích tại sao các đoạn thẳng AC, CD, DE, EB bằng nhau?
b. Bằng cách làm tương tự, hãy chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi có các nào khác với cách làm như trên mà vẫn có thể chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn thẳng bằng nhau?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Ôn tập và học thuộc các định lí Talet và định lí đảo, hệ quả của định lý Talet
- Áp dụng các định lí và hệ quả của định lí Talet để giải các bài tập SGK, SBT
- Làm bài tập 14 SGK – Tr64.
- HD Bai 14:
a, Dựng x = 2m
b, - Dựng Ox, Oy
- Trên Ox đặt đoạn thẳng OA = 2 đơn vị, OB = 3 đơn vị
- Trên OY đặt đoạn thẳng OB’ = n và xác định điểm A’ sao cho
- Từ đó ta có OA’ = x
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_38_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_t.doc