I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS các kiến thức về:
+ Định lý về tổng các góc của tứ giác.
+ Đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- HS vận dụng được các kiến thức cơ bản để giải bài tập hình dạng đơn giản.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các câu hỏi ôn tập, phiếu học tập.
- HS: Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập chương.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
- Kết hợp trong giờ ôn tập.
5 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18: Ôn tập giữa kỳ I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/11/2020
Ngày giảng: 3/11(8B) - 5/11(8D)
Tiết 18: ÔN TẬP GIỮA KỲ I
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS các kiến thức về:
+ Định lý về tổng các góc của tứ giác.
+ Đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- HS vận dụng được các kiến thức cơ bản để giải bài tập hình dạng đơn giản.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các câu hỏi ôn tập, phiếu học tập..
- HS: Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập chương.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
- Kết hợp trong giờ ôn tập.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
HĐ của GV và HS
Ghi bảng
? Phát biểu định lý tổng các góc của 1 tứ giác
HS trả lời
? Phát biểu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác.
HS trả lời
? Phát biểu định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang.
HS trả lời
I. Lý thuyết
A
B
D
C
1) Tồng các góc của một tứ giác
B
E
C
D
A
2) Đường trung bình của tam giác.
GT
ABC; AD=DB; AE=EC
KL
DE//BC; DE = BC
E
F
A
B
D
C
3) Đường trung bình của hình thang.
GT
Hình thang ABCD (AB//CD); AE =ED; BF = FC
KL
EF //AB; EF //CD.
EF =
- GV cho HS làm bài 5(SBT)
- GV gọi HS đọc y/c của đầu bài.
? Tứ giác ABCD cho biết gì.
? Cần tính số đo góc ngoài tại đỉnh nào.
? Dựa vào đâu để tính góc còn lại
- GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày.
- GV cho HS làm bài 8(SBT)
- GV gọi HS đọc đầu bài.
- GV gọi HS lên bảng vẽ hình
HS đọc đầu bài
1 HS lên bảng vẽ hình
- GV hướng dẫn HS ghi GT, KL
- GV gợi ý sau đó gọi HS trình bày.
- HS trình bày theo hướng dẫn.
? Tính
? Tính dựa vào .
? Tìm mối quan hệ giữa DE và DF; CE và CF.
? Tính dựa vào tứ giác CEDF.
- GV chốt lại kt chính.
II. Bài tập
650
A
D
C
B
1100
710
Bài 5(SBT - T80)
=> Góc ngoài tại đỉnh D
= 1800 - 1070 = 730
F
2
1
1
2
E
D
C
B
A
1100
1000
Bài 8(SBT - T80)
GT
Tứ giác ABCD. ;;;
KL
, = ?
Giải
Tứ giác ABCD có:
=
Nên
có
Vì DE và DF là các tia phân giác của 2 góc kề bù nên
DE DF. Tương tự, CECF
Xét tứ giác CEDF
Có
* Hoạt động 2. Củng cố
- GV củng cố kiến thức đã ôn tập trong giờ học.
- Về ôn tập và xem lại những bài tập đã chữa ở trên lớp.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Xem lại bài tập vừa giải.
- Làm bài tập 88; 89; 90 (SGK - T111, 112).
- Ôn tập định nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác đã học.
- Chuẩn bị bài tiết sau tiếp tục Ôn tập chương I.
- GV cho HS làm bài 5(SBT)
- GV gọi HS đọc y/c của đầu bài.
? Tứ giác ABCD cho biết gì.
? Cần tính số đo góc ngoài tại đỉnh nào.
? Dựa vào đâu để tính góc còn lại
- GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày.
- GV cho HS làm bài 8(SBT)
- GV gọi HS đọc đầu bài.
- GV gọi HS lên bảng vẽ hình
HS đọc đầu bài
1 HS lên bảng vẽ hình
- GV hướng dẫn HS ghi GT, KL
- GV gợi ý sau đó gọi HS trình bày.
- HS trình bày theo hướng dẫn.
? Tính
? Tính dựa vào .
? Tìm mối quan hệ giữa DE và DF; CE và CF.
? Tính dựa vào tứ giác CEDF.
- GV chốt lại kt chính.
- GV cho HS làm bài 34(SBT)
- GV gọi HS đọc đầu bài
- GV gọi lên bảng vẽ hình
- GV hướng dẫn HS ghi GT, KL
- GV gợi ý:
? Để chứng minh AI = IM ta cần chứng minh điều gì
? Gọi E là trung điểm của DC
? có những yếu tố nào bằng nhau từ đó => điều gì
? Tương tự có những yếu tố nào bằng nhau, từ đó suy ra điều gì.
- GV hướng dẫn HS trình bày
- GV nhận xét chốt lại kiến thức cơ bảng của bài.
II. Bài tập
650
A
D
C
B
1100
710
Bài 5(SBT - T80)
=> Góc ngoài tại đỉnh D
= 1800 - 1070 = 730
F
2
1
1
2
E
D
C
B
A
1100
1000
Bài 8(SBT - T80)
GT
Tứ giác ABCD. ;;;
KL
, = ?
Giải
Tứ giác ABCD có:
=
Nên
có
Vì DE và DF là các tia phân giác của 2 góc kề bù nên
DE DF. Tương tự, CECF
Xét tứ giác CEDF
Có
Bài 34(SBT-T84)
I
E
D
C
M
B
A
GT
Cho ABC, BM = MC
AB = DE = EC
AM BD = I
KL
AI = IM
Chứng minh
Gọi E là trung điểm của DC. Vì có
(t/c đường TB của tam giác)
DI //EM
Do có:
(Đ.lý 1đường T/b của tam giác)
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_18_on_tap_giua_ky_i_nam_hoc_2020.doc