Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13+14 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS được củng cố và hoàn thiện hơn về lý thuyết, có hiểu biết sâu sắc hơn

về các khái niệm cơ bản về đối xứng tâm.

2. Phẩm chất:

Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực thu nhận thông tin Toán học.

- Chế biến thông tin toán học

- Lưu trữ thông tin toán học.

- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể

2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13+14 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/ 11/ 2020 Tiết 13: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được củng cố và hoàn thiện hơn về lý thuyết, có hiểu biết sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng tâm. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học. - Chế biến thông tin toán học - Lưu trữ thông tin toán học. - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể 2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm? Cho tam giác ABC và điểm O, hãy vẽ tam giác đối xứng với tam giác ABC qua O. - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV chiếu bài tập cho HS thảo luận nhóm trả lời. Cho HS nhận xét và chốt lại Bài tập 56 (SGK - 96) Các hình a); c) có tâm đối xứng - HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng - GV yêu cầu HS vẽ hình 82 lên bảng. ? Viết GT - KL. ? Để chứng minh điểm A đối xứng với M qua I ta làm thế nào. - GV hướng dẫn qua sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải. Bài 53 (SGK - 96). Chứng minh: Ta có EM // AC và MD // AB (gt) AEMD là hình bình hành. Dó đó ED cắt AM tại trung điểm mỗi đường. B C A E M D I Do I là trung điểm của ED (gt)  I là trung điểm của AM hay A đối xứng với M qua I. - HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG - GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, viết GT - KL. GV hướng dẫn qua cách chứng minh: B, O, C thẳng hàng và OB = OC - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng trình bày lời giải. Bài 54 (SGK - 96). Chứng minh: Do A đối xứng với B qua Ox và O Ox  OA đối xứng với OB qua Ox OA = OB, 1 2O O= (1) A đối xứng với C qua Oy; O  Oy  OA đối xứng với OC qua Oy  OA = OC và 3 4O O= (2) Từ (1) và (2) có: OB = OC (3) 0 0 1 22( ) 2.90 180AOC AOB O O+ = + = =  B, O, C thẳng hàng (4). Từ (3) và (4)  B đối xứng với C qua O. 4 3 2 1 y x O AC B - HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Nắm vững các kiến thức về đối xứng tâm đã học trên. - Làm các bài tập: 55; 56; 57 ( SGK - 96). Ngày giảng: 06/ 11/ 2020 Tiết 14: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (t1) Đường trung bình của tam giác, của hình thang I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS nắm được định lý tổng các góc của tứ giác; định nghĩa, các tính chất của hình thang cân, đường trung bình của tam giác, của hình thang. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học: - Chế biến thông tin toán học - Lưu trữ thông tin toán học: - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể. 2. Học sinh: Ôn kiến thức đường trung bình của tam giác, của hình thang III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. Tìm x, y ở các hình dưới đây: 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi học sinh làm 1 ý 3. Bài mới x 10cm N M C B A 16cm L K D C B A 26cm y - HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP. Hoạt động của thầy, trò Nội dung GV đưa ra bài tập, yêu cầu: Vẽ hình Ghi GT, KL? GV hướng dẫn qua sau đó gọi HS lên bảng giải. Cho HS thảo luận làm dưới lớp. Cho HS nhận xét GV chốt lại kiến thức Bài tập 38 (SBT – 84) Chứng minh ABC có BE=AE; AD=CD nên ED là đường trung bình, do đó: ED // BC; 1 ED BC 2 = (1) GBC có IB = IG, KC = KG nên IK là đường trung bình, G B C A DE I K do đó: IK // BC; 1 IK BC 2 = (2) Từ (1), (2) suy ra: DE // IK; DE = IK - HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Bài tập 25 (SBT – 83) GV đưa ra bài tập, yêu cầu: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL? GV hướng dẫn qua sau đó gọi HS lên bảng giải. Cho HS thảo luận làm dưới lớp. Cho HS nhận xét GV chốt lại kiến thức Chứng minh: Xét ABE và ACF có: A chung; AB = AC; 11B C= ABE ACF = (g.c.g)  AF = AE (2 cạnh tương ứng)  AFE cân tại A,  B F= Vậy tứ giác BFEC là hình thang cân (do EF//BC và BF= CE) 22 1 11 B C A EF Mặt khác ta có: 21B B= (gt) và 12B E= (so le trong) suy ra: 11B E= Suy ra tam giác FBE cân tại F suy ra: BF = EF - HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Bài tập 88, 89 (SBT - 111) - Lập sơ đồ các loại tứ giác.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1314_nam_hoc_2020_2021_truong_th.pdf