Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 29: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc - cạnh - góc.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. HS có ý thức nhóm và yêu thích

bộ môn.

4.Định hướng năng lực.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn

màu.

2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.

III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp: Thuyết trình, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, hoạt

động cá nhân.

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 29: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11/2019 Ngày dạy: 26/11/2019 Tiết 29: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc - cạnh - góc. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. HS có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn. 4.Định hướng năng lực. - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Thuyết trình, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1.Hoạt động khởi động: GV tổ chức cho hs cho học sinh chơi trò chơi “ Chuyền hộp quà” HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: chữa bài 36 Bài 36 (sgk/123 GV gọi một hs lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl của bài toán. - Để chứng minh AC = BD, ta phải chứng minh điều gì ? GV hướng dẫn hs phân tích : Gt ·COD ; A Î OD ; B Î OC ; OA = OB ; · ·OAC OBD= . Kl AC = BD. C B D A O AC = BD ­ VOAC = VOBD (g.c.g) Z ­ ^ · ·OAC OBD= (gt) ; OA = OB (gt) ; µO chung Gọi một hs lên bảng trình bày. Chứng minh : Xét VOAC và VOBD, có : · ·OAC OBD= (gt) OA = OB (gt) Þ VOAC = VOBD µO chung (g.c.g) Þ AC = BD (Hai cạnh tương ứng) Hoạt động 2: chữa bài 37 Bài 37 (sgk/123 Trên mỗi hình 101 ; 102 ; 103, có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? (GV đưa hình vẽ lên bảng phụ). HS quan sát các hình vẽ. H. 101 H. 102 H. 103 GV yêu cầu hs thảo luận nhóm, sau 5 phút gọi đại diện các nhóm lần lượt trình bày. * H. 101: Trong VDEF có : µD = 800, µF = 600 µEÞ = 400 (Tổng ba góc trong tam giác). Þ VABC = VFDE (g.c.g), vì có : µ µB D= = 600 ; BC = DE = 3 ; µ µC E= = 400 * H. 102 : VHGI và VKLM có : µ µ 030G M= = ; GI = LM = 3 ; µ 080I K= =$ nhưng ta không kết luận hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp g.c.g được, vì góc K không kề với cạnh LM. * H. 103 : VNQR : µ 0 0 0 0180 (60 40 ) 80N = - + = VRPN : µ 0 0 0 0180 (40 60 ) 80R= - + = Þ VNQR = VRPN (g.c.g), vì có : 80 60 40 80 3 3 FE D C B A M L K I H G 3 30 80 3 8030 6040 4060 RQ PN · · · · 0 0 80 40 QNR PRN NR chung QRN PNR = = = = Hoạt động 3: Chữa bài 38 GV gọi hs đọc đề bài, vẽ hình và ghi gt, kl của bài toán. GV: Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta phải chứng minh điều gì ? HS: Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta ghép chúng vào hai tam giác có thể chứng minh bằng nhau. GV: Ta đã có tam giác đó chưa ? Muốn có các tam giác ta cần làm gì ? HS: Ta chưa có hai tam giác. Nối AD, ta cần chứng minh V ACD = VDBA. - Lập sơ phân tích (HS nêu, GV ghi bảng). AB = CD ; AC = BD ­ VACD = VDBA (g.c.g) ­ · ·CAD BDA= (so le trong) Cạnh AD chung · ·CDA BAD= (so le trong) Bài 38 (sgk/124) gt AB // CD ; AC // BD. kl AB = CD ; AC = BD. Xét VACD và VDBA, có : · ·CAD BDA= (so le trong) Cạnh AD chung · ·CDA BAD= (so le trong) Þ VACD = VDBA (g.c.g) Þ AB = CD ; AC = BD (Hai cạnh tương ứng) HOẠT ĐỘNG 3. Hoạt động vận dụng: - Phát biểu trường hợp góc - cạnh - góc. - GV đưa hình vẽ bài 39 (SGK-124) và hướng dẫn HS làm bài về nhà. - Có mấy trường hợp bằng nhau của tam giác. HOẠT ĐỘNG 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng: BT : Cho tam giác ABC ( AB ≠ AC) , tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax ( E thuộc Ax, F thuộc Ax). So sánh độ dài BE và CE. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU : - Làm bài tập 39, 40, 41, 42 (SGK-124). - Học thuộc địh lí, hệ quả của trường hợp góc - cạnh - góc. - HD bài 40 : So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có bằng nhau không ? C D BA

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_29_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_t.pdf