I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác và tam giác
vuông
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau c.g.c, c.c.c
- Bước đầu rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;
kỹ thuật hỏi và trả lời
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 25: Luyện tập 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 08/11/3019 – Lớp 7A3
Tiết 25: LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác và tam giác
vuông
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau c.g.c, c.c.c
- Bước đầu rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực
mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;
kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
Cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- GV giới thiệu luật chơi.
- Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
Câu hỏi:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
- Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông
- Khen thường( nếu có).
Qua trò chơi chúng ta đã ôn tập lại kiến thức về trường hợp bằng nhau cạnh
góc cạnh, trường hợp bằng nhau thứ hai. Bài học hôm nay cô trò mình sẽ cùng vận
kiến thức đã học ở bài trước để làm một số bài tập.
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 27 (SGK-119)
H86:
ABC = ADC phải thêm điều kiện :
ABC DAC=
H87:
ABM = ECM phải thêm điều kiện:
AM = ME.
H88:
ACB = BDA phải thêm điều kiện:
AC = BD.
Bài 28 (SGK - 119)
DKE có: ˆ ˆ40 , 40o oK E= =
Mà ˆ ˆ ˆ 180oD K E+ + =
( )ˆ ˆ180 60o oD K E = − + =
ABC và KDE có:
( )
ˆ ˆ 60
( )
o
AB KD gt
B D
BC DE gt
=
= =
=
)..( cgcKDEABC =
Bài 29 (SGK - 119)
GT
Cho xAy
B Ax ; D Ay
AB = AD
E Bx ; C Dy
BE = DC
KL ABC = ADE
- HS HĐ cá nhân làm bài 27(SGK)
- Gv treo bảng phụ H.86, H87, H88.
? Quan sát và nêu các yếu tố cho ở hình
vẽ
? H86, ABC =ADC phải thêm điều
kiện gì
? H87, ABM =ECM phải thêm điều
kiện gì
? H88, ACB = BDA phải thêm điều
kiện gì
- HS HĐ cá nhân lảm bài 28
- GV treo bảng phụ hình vẽ 89 (SGK)
Y/c HS và nêu các yếu tố cho trước hình
vẽ
? Trên hình sau có các tam giác nào
bằng nhau
? ABC và KDE có bằng nhau không ?
Vì sao ?
- GV kết luận.
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Gọi 1 HS lên vẽ hình, ghi GT-KL của
bài tập 29 (SGK)
- Quan sát hình vẽ, cho biết ABC và
ADE có đặc điểm gì ?
- Hai tam giác bằng nhau theo trường
hợp nào ?
- Gọi HS đứng tại chỗ trình bày
- Gọi HS nx
- GV nx và chốt lại kiến thức cơ bản của
bài
A
B
D
C C
C
A
A
B
B
D
M
D
(
)
H86 H87 H88
A
B C
D
K
E
N
M P
60o 60
o
80o
40o
Xét ABC và ADE có:
A cạnh chung
( )
( , )
( . . )
AB AD gt
AC AE AB AD BE DC
ABC ADE c g c
=
= = =
=
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
- Cho hs nhắc lại tính chất và hệ quả của bài
- Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có các cách :
+ chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)
+ chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c)
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương
ứng bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Em hãy tìm hiểu qua sách vở hoặc người lớn, hoặc internet những hình ảnh về 2 tam
giác bằng nhau có trong xây dựng và trong đời sống.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c
- BTVN: 30, 31, 32 (SGK - 120) ôn tập tiết sau Kiểm tra học kì
- HD Bài 31: HD vẽ hình và gợi ý cách chứng minh
Xét AMI và BMI vuông tại I có:
IM cạnh chung
IA=IB (gt)
AIM=BIM (cạnh góc vuông- cạnh góc vuông)
MA=MB (2 cạnh tương ứng)
- Chuẩn bị bài luyện tập 2.
d
M
B A I
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_25_luyen_tap_1_nam_hoc_2019_2020.pdf