Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh biết các khái niệm đoạn thẳng.

2. Phẩm chất

 - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài soạn, Phấn màu, thước thẳng.

2. Học sinh: Học bài và làm bài tập theo yêu cầu của GV.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

docx2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/11/2020 Tiết 7 ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh biết các khái niệm đoạn thẳng. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, Phấn màu, thước thẳng. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập theo yêu cầu của GV. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho hai điểm A, B. a) Hãy vẽ đường thẳng AB. b) Hãy vẽ tia AB. ? Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: GV: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào ? GV: Hình đó gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì ? Cách vẽ như thế nào? Bài hôm nay ta nghiên cứu! Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - HS hoạt động cá nhân vẽ theo yêu cầu - 2 HS lên bảng vẽ đọc tên - HS dưới lớp quan sát, nhận xét bổ xung - GV quan sát, hỗ trợ A · B · 1. Đoạn thẳng AB là gì ? *Định nghĩa: (SGK - 115) – Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. – Hai điểm A, B gọi là hai mút (hai đầu) của đoạn thẳng. - Yêu cầu HS cá nhân làm BT 34 (SGK-116) – Gọi HS vẽ hình. + Lưu ý: nhìn hình vẽ, làm thế nào phân biệt được đoạn thẳng, đường thẳng, tia? - GV thể hiện rõ bằng hình vẽ các khẳng định trên Bài 34 (SGK- 116) A B C Có tất cả 3 đoạn thẳng: AB, BC, CA (hoặc BA, CB, AC) Hs hoạt động nhóm thảo luận trình bày mục 2 - GV Treo bảng phụ H.33 , 34, 35  - Yêu cầu HS Quan sát nhình vẽ và cho biết : ? Hình nào là đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ? giao điểm là điểm nào ? Hình nào là đoạn thẳng cắt tia ? Chỉ rõ giao điểm ? Hình nào là đoạn thẳng cắt đường thẳng ? Chỉ rõ giao điểm 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng : - H.33: Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là I. - H.34: Đoạn thẳng AB cắt tia Ox, giao điểm là K. - H35. Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy, giao điểm là H. - GV chốt lại nội dung Hoạt động 3: Luyện tập - Nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB, cách vẽ, các trường hợp cắt nhau. Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm Bµi 36.(SGK- 116). HS làm theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm a) Không b) a cắt hai đoạn thẳng AB và AC c) a không cắt đoạn thẳng BC Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Vẽ và gọi tên các đoạn thẳng mà hai đầu mút của cùng nằm trong số các điểm: A, B, C, D, E V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Học kĩ và ghi nhớ định nghĩa đoạn thẳng, vẽ được đoạn thẳng, xác định các trường hợp cắt nhau. - Làm BT 37, 38, 39 ( SGK- 116) - Đọc trước Bài 7, chuẩn bị thước thẳng có vạch chia độ. - HD Bài 37: GV HD HS vẽ hình.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_7_doan_thang_nam_hoc_2020_2021_t.docx