Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4 đến 69 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

Tiết 5 - §5 : PHÉP CÔNG VÀ PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Nắm vững

các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân. Tính chất phân

phối của phép nhân đối với phép cộng

2. Kĩ năng:

- HS TB- Y: Biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập đơn giản.

- HS K - G: Biết vận dụng các tính chất trên vào các biểu thức tính nhẩm,

tính nhanh, tìm x.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giáo án. Bảng các tính chất của phép cộng và phép

nhân

2. Học sinh: Làm các bài tập được giao. Nghiên cứu bài trước

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

pdf186 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 79 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4 đến 69 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6A1, 2 - 12/ 09/ 2020 Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. 2. Kĩ năng - HS biết sử dụng đúng các kí hiệu. - HS vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập. 3. Thái độ - Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên. 4. Định hướng năng lực - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 5. Định hướng phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành... 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động Ngoài cách liệt kê số phần tử để đếm được số phần tử của tập hợp chúng ta còn cách nào khác? 2. Bài mới HÌNH THỨC TỔ CHỨC NỘI DUNG Dạng 1: Xác định số phần tử Bài 21 SGK /14 HS HĐ cá nhân - GV: Gọi nhận xét - GV: Nhận xét Bài 22. SGK /14 HS HĐ nhóm đôi - GV: Quan sát các nhóm làm bài Bài 21. (SGK - T.14) Giải B =  10;11;12;....;99 có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 22. (SGK-T14) Giải a. C =  0;2;4;6;8 - GV: Gọi trình bày - GV: Nhận xét chung - GV: Hướng dẫn bài 23. SGK/14 - GV: Gọi nhận xét - GV: Nhận xét Dạng 2: Xác định tập hợp con GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK b. L =  11;13;15;17;19 c. A =  18;20;22 d. D =  25;27;29;31 Bài 23. (SGK-T.14) Giải D =  21;23;25;...;99 có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử E =  32;34;36;...96 có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử Bài 24. (SGK-T.14) Giải A N ; B N ; N*N * Hoạt động 4: Vận dụng HS trường PTDT BT THCS xã Khoen On đứng xếp hàng, đến hàng thứ 3 thì bắt đầu điểm danh lần lượt từ 75 đến 490. Tính số HS trường PTDT BT THCS xã Khoen On đã điểm danh. * Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tính tổng dãy số liên tiếp hữu hạn. S = 9 + 10 + 11 + + n = ( 9) 2 a n + (a là số số hạng) S = 1 + 3 + 5 + + n = ( 1) 2 a n + S = 2 + 4 + 6 + + n = ( 2) 2 a n + Ví dụ: Tính tổng S = 5 + 6 + 7 + + 51= 24(51 5) 2 + = 672 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài ôn lại các bài đã học - Làm tiếp các bài tập 34 SBT - Đọc trước §5. Phép cộng và phép nhân + Tính chất của phép cộng và phép nhân trong tập hợp các số tự nhiên. Ngày giảng :6A - 22/ 08/ 2016 6B - 22/ 08/ 2016. Tiết 5 - §5 : PHÉP CÔNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 2. Kĩ năng: - HS TB- Y: Biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập đơn giản. - HS K - G: Biết vận dụng các tính chất trên vào các biểu thức tính nhẩm, tính nhanh, tìm x. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giáo án. Bảng các tính chất của phép cộng và phép nhân 2. Học sinh: Làm các bài tập được giao. Nghiên cứu bài trước III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. Bài tập: Điền vào chỗ trống: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a x b 60 0 48 0 * Nhận xét: tổng, tích 2 STN bất kỳ cho ta một số như thế nào ? 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: Tổng và tích hai số tự nhiên GV: Yc HS nhắc lại một số quy tắc cộng, nhân hai số tự nhiên GV: Lưu ý cho học sinh cách viết dấu nhân Củng cố: (bảng phụ) Tính chu vi một sân hcn có chiều dài bằng 32m và chiều rộng bằng 25m HS TB: Nhớ lại kiến thức HS: lưu ý HS TB: Lên bảng thực hiện bài toán 1. Tổng và tích hai số tự nhiên a + b = c (SH) + (SH) = (tổng) a . b = c (TS) . (TS) = (tích) * Lưu ý( SGK /15) Bài tập Giải: (32 + 25) . 2 = 114m GV: Gọi nhận xét GV: Chốt lại GV: Yc ?1 đã thực hiện ở phần kiểm tra bài cũ GV: Tiếp tục yc HS trả lời ?2 GV: Treo bảng phụ ghi ?2 GV: Gọi HS trả lời miệng GV: Gọi nhận xét GV: Nhận xét HS K: Nhận xét HS K: Trả lời HS K: Nhận xét ?1(SGK) ?2 (SGK) a, Tích của một số với 0 thì bằng 0 b, Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 HĐ 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ? Hãy phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân? GV chốt lại vấn đề bằng cách treo bảng phụ các tính chất * HS phát biểu t/c nào GV chỉ vào ô tổng quát trên bảng treo đến đấy. GV: Yc HS làm ?3 theo nhóm GV: Yc các nhóm trình bày GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo GV: Nhận xét HS K: Nhắc lại HS hoạt động nhóm HS K: Đại diện các nhóm trình bày HS: nhận xét chéo 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Tính chất: (SGK) − Tính chất giao hoán − Tính chất kết hợp − Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng ?3 a. 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 117 b. 4 . 37. 25 = (4.25).37 = 100 . 37 = 3700 c. 87 . 36 + 87 . 64 = 87 (36 + 64) = 87 . 100 = 8700 ? Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có những tính chất gì giống nhau ? HS K: Trả lời: Giao hoán, kết hợp 4. Củng cố − Lớp B: Bài 26, bài 27 a,d (SGK - Tr 16). − Lớp A: Bài 26, bài 27 (SGK - Tr 16) − Đáp án Bài 26 (SGK tr 16): 54 + 19 + 82 = 155km Bài 27 (SGK tr16) Giải a. 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457 b. 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 c. 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27 000 d. 28 . 64 + 28 .36 = 28 (64+36) = 2800 5. Dặn dò - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. - Làm các bài tập: 31 SGK tr 17; Bài 27 b SGK tr 16 - Chuẩn bị giờ sau: Máy tính bỏ túi Ngày giảng: 6A - 23/ 08/ 2016 6B - 24/ 08/ 2016 Tiết 6 : LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức về tính chất của phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên. 2. Kĩ năng - HS TB - Y: Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh, tìm x - HS K - G: Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 1. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Bài 27.b SGK tr 16 b) 269 Bài tập 1 Tìm số tự nhiên x, biết a) (x - 15). 30 = 0 b) 12. ( x - 15) = 12 Đáp án a) x = 15 b) x = 16 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập về nhà GV: Gọi 3 h/s lên bảng chữa bài 31 GV: Gọi nhận xét GV: Nhận xét, chốt lại HS TB: Làm ý a HS Y: Làm ý b HS K: lên bảng làm ý c HS K: Nhận xét Bài 31 (SGK - Tr 17) a , (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b, (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c , 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 = (20 + 30) ++ (24 + 26) + 25 = 50 .5 + 25 = 275 HĐ 2: Luyện tập GV: Hướng dẫn HS làm ý a. Cho HS trình bày ý b GV: Hướng dẫn HS làm sau đó cho HS trình bày ý GV: Cho HS làm bài tập 56 HS TB: Trình bày HS K: Trình bày HS G: Làm bài Bài 30 (SGK - Tr17) a) (x – 34).15 = 0 x – 34 = 0 x = 34 b) 18 . (x – 16) = 18 x – 16 = 1 x = 17 Bài 44 (SBT - Tr 8) a) (x - 45) . 27 = 0 x - 45 = 0 x = 45 b) 23. (42 - x) = 23 42 - x = 1 x = 42 - 1 x = 41 Bài 56 (SBT - Tr 8) a) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.27 = 24. ( 31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400 b) 36.28+36.82+64.69+64.41 = 36 (28 + 82) + 64 (69 + 41) = 36.110 + 64 . 110 = 110 (36 + 64) = 11 000 HĐ 3: GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK (tr 18) *Lưu ý: Máy SHARP TK -340 cho cách cộng với một số nhiều lần (SH lặp lại được đặt sau) Ví dụ: Ân nút ra kết quả của phép tính: 6453 + 1469 = 7922 thì ấn tiếp 5421 sẽ cho kết quả của phép tính 5421 + 1469 = 6890 GV: Gọi lần lượt từng HS đọc đáp án bài 34 (SGK / 18) Học sinh chú ý lắng nghe HS: chăm chú lắng nghe HS tự thực hành bài 34 SGK rồi đọc kết quả Bài 34: (SGK tr18) 1364 + 4578 = 5492 6453 + 1469 = 79222 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1524+217+217+217=2185 4. Củng cố - Nhắc lại và khắc sâu các tính chất của phép công và phép nhân các số tự nhiên 5. Dặn dò - Làm các BT 43 (SBT - tr 43) - Đọc mục có thể em chưa biết Ngày giảng : 6A - 25/ 08/ 2016 6B - 25/ 08/ 2016 Tiết 7 : LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân 2. Kĩ năng - HS TB -Y: Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh - HS K - G: Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán. Rèn kĩ năng tính toán hợp lí. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác. II. CHUẦN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIÉN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Không 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập về nhà GV: Gọi hoc sinh lên bảng chữa bài 43 (SBT tr 8) ? Nêu tính chất em đã vận dụng? GV: Yêu cầu HS nhận xét GV: Gọi hoc sinh lên bảng chữa bài 45 (SBT tr 8) GV: Gọi HS nhận xét HS Y: Lên bảng làm ý a HS TB: Làm ý d HS K: Làm ý c HS: Làm xong trả lời HS K: Nhận xét HS K: Trình bày HS K: Nhận xét Bài 43:(SBT - tr8) Giải a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 19 = 100 + 19 = 119 c) 5. 25. 2. 16. 4 = (5. 2). (25. 4). 16 = 10. 100. 16 = 16000 d) 32. 47 + 32. 53 = 32( 47 + 53) = 32. 100 = 3200 Bài 45 ( SBT - tr 8) Giải A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 = 26 + ( 27 + 33) + ( 28 + 32) + (29 + 31) + 30 = 26 + 60 + 60 + 60 + 30 = 26+ 3. 60 + 30 = 26 + 180 + 30 = 26 + (180 + 30) = 26 + 210 = 236 2. Luyện tập GV: Cho HS làm bài tập 44 SBT GV: Cho HS nhận xét GV: Cho HS làm bài 51 SBT - Tr 8 ? a có thể bằng những số nào? ? b có thể bằng những số nào? ? Để tìm x ta làm như thế nào? GV: Cho HS nhận xét HS Y: Làm ý a HS TB: Làm ý b HS TB: Nhận xét HS K - G: Trình bày HS K: Trả lời HS K: Trả lời HS G: Nhận xét Bài 44 (SBT - Tr 8) a) (x - 45) . 27 = 0 x - 45 = 0 x = 45 b) 23. (42 - x) = 23 42 - x = 1 x = 42 - 1 x = 41 Bài 51 (SBT - Tr 8) M = {39; 48; 52; 61} 4. Củng cố - Nhắc lại và khắc sâu các tính chất của phép công và phép nhân các số tự nhiên 5. Dặn dò - Đọc và xem lại các bài tập đã làm - Xem trước nội dung bài học tiếp theo Ngày giảng: 6A - 26/ 08/ 2016 6B - 27/ 08/ 2016 Tiết 8 - §6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết khi nào kết quả của phép trừ là một STN, kết quả của một phép chia là một STN. Hiểu khi nào kết quả của phép trừ là một STN, kết quả của một phép chia là một STN 2. Kĩ năng: - HS TB - Y: Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - HS K - G: Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Vận dụng vào các bài toán tìm x 3. Thái độ: - Rèn luyện cho h/s vận dụng kiến thức về phép trừ và chia để giải một vài bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn giáo án. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: Phép trừ hai số tự nhiên GV: Giới thiệu tổng quát 3 + x =7=> x = 4 => có phép trừ 7 - 3 = 4 6 + x = 5 (không tìm được x ) ? Khi nào phép trừ 2 STN thực hiện được ? - Vẽ tia số bằng phấn mầu ( đối với lớp B) + Biểu diễn số 7 bằng cách di chuyển từ điểm 0 đến điểm 5 (từ trái sang phải) + Biểu diễn trừ 3 bằng HS TB: Trả lời Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng sô trừ HS quan sát hình vẽ của GV 1. Phép trừ hai số tự nhiên . * Khái quát: a - b = c (SBT) - (ST) = (H) * Tổng quát: SGK Tr 21 VD: 7 - 3 = 4 7 3 . . . . . . . . 0 1 2 3 4 5 6 7 4 cách di chuyển từ phải sang trái 3 đơn vị, khi đó bút dừng ở điểm 4; đó là hiệu 7 - 3. - Còn 5 - 6 không thực hiện được. -Khi di chuyển từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị đầu bút sẽ vượt ra ngoài tia số. GV: Yc HS thực hiện ?1 GV: Gọi HS trả lời miệng GV: Nhận xét, chốt lại HS: N/c ?1 HSY: Trả lời ý a HS TB: Tả lời ý b HS K: Trả lời ý c ?1 (SGK) a) a - a = 0 b) a - 0 = a c) a  b HĐ 2: Phép chia hết và phép chia có dư ? Tìm x biết 3.x = 12 (x  N) => x = ? => có phép chia Tìm x biết 5.x=12 (x  N) (?)Khi nào có phép chia hết? GV: Nhận xét và đưa khái quát GV: Yc HS thực hiện ?2 Gv gọi HS trả lời miệng GV: Nhận xét Xét phép chia 12 : 3 = ? (1) 14 : 3 = ? (2) (?) phép chia (1) và (2) có gì khác nhau ? Điều kiện của số chia, số bị chia, số dư ? Hãy nhắc lại cách tính tổng quát ? HS Y: Trả lời HS TB: Không tìm được x HS K: Trả lời HS TB: Làm ý a, b HS K: Làm ý c 12 : 3 = 4 (dư 0) 14 : 3 = 4 (dư 2) HS K: Phép chia (1) dư 0, phép chia (2) dư 2 ≠ 0 HS K: Số chia ≠ 0; số bị chia  số chia; số dư < số chia HS nhắc lại 2. Phép chia hết và phép chia có dư. Khái quát: SGK Tr 21 a : b = c (b ≠ 0) (SBC) : (SC) = (TS) ?2 (SGK) a) 0 : a = 0 (a # 0) b) a : a = 1 (a # 0) c) a : 1 = a * Chú ý SBC = SC .Thương + SD * Tổng quát : SGK tr 22 a = b.q + r trong đó 0  r < b Nếu: GV: Yc HS thực hiện ?3 theo nhóm GV: Yc các nhóm trả lời GV: Gọi nhận xét và chốt lại GV: Đưa bảng tóm tắt kiến thức cho HS nắm được(bảng phụ) HS HĐ nhóm Các nhóm trình bày bằng bảng phụ Đại diện nhóm trả lời HS K: nhận xét chéo HS Y: Đọc khái quát lại bài học +) r = 0 => a  b +) r  0 => a  b là phép chia có dư ?3(SGK) Số bị chia 600 1312 15 67 Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 K. có 4 Số dư 5 0 0 15 Khái quát: (Bảng phụ) 4. Củng cố - Nêu cách tìm SBC ? - Nêu cách tìm SBT ? - Nêu cách tìm 1 ST ? - Bài 41 (SGK tr 22): Đáp án: Huế - Nha Trang: 620 km: Nha Trang - TP Hồ Chí Minh: 432 km - Lớp A: Bài 44d ( SGK - Tr 22) - Lớp B: Bài 44a (SGK - Tr 22) Đáp án: a, 533; d, 103. 5. Dặn dò - Về nhà ôn lại lý thuyết - Làm các bài tập: Bài 44 b, e (SGK tr 24), bài 68 (SBT tr 14) Ngày giảng: 6A - 29/ 08/ 2016 6B - 29/ 08/ 2016 Tiết 9: LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia. 2. Kĩ năng -Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh. 3. Thái độ - Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK. 2. HS: Vở ghi, SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Đề bài Bài 44 b, e( SGK tr 24) Đáp án b) 1428 : x = 14 x = 1428 : 14 x = 102 e) 8. (x - 3) = 0 x - 3 = 0 x = 3 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập GV: Yc HS lên bảng làm bài 47 (SGK tr 24) HS TB: Lên bảng làm ý a, b HS K: làm ý c x = 25 Bài 47 ( SGK Tr 24) Giải a) ( x - 35) - 120 = 0 x - 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b)124+( 118 - x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 x = 25 4. Củng cố − Nhắc lại các kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò − Lớp A: Làm bài 62a, c, 71, 77 (SBT - Tr 10) − Lớp B: Làm bài 62a, b, 69 (SBT - Tr 10) GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét chữa bài cho HS HS K: Nhận xét c)156 - ( x + 61) = 82 x + 61 = 156 - 82 x + 61 = 74 x = 74 - 61 x = 13 HĐ 2: Luyện tập Dạng 1: Toán có lời Yêu cầu HS đọc GV: Hướng dẫn HS làm ? Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút loại I ? ? Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút loại II ? ? Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu cái bút cả hai loại có số lượng như nhau? Dạng 2: Tính nhẩm GV: cho HS làm bài tập 76 SBT GV: Gợi ý HS làm ý GV: Chốt lại HS Y: Đọc bài HS: Nghe giảng HS TB: Trả lời ý a HS Y: Trả lời HS K: Trả lời HS Y: Đọc bài HS K: Làm bài 76 Bài 68(SBT - Tr.24) Giải a) 25000 chia 2000 được 12, dư 1 Vậy Mai mua được nhiều nhất 12 chiếc bút loại I b) 25000 chia1500 được16, dư 10 Vậy Mai mua được nhiều nhất 16 chiếc bút loại II c) 25000 chia 3500 được 7, dư 5 Vậy Mai mua được 14 bút ( 7 bút loại loại I và 7 bút loại II) Bài 76(SBT - Tr.12) Giải a) (1200 + 60) : 12 = 1200: 12 + 60: 12 = 100 + 5 = 105 b) (2100 - 42) : 21 = 2100: 21 - 42 : 21 = 100 - 2 = 98 Ngày giảng: 6A - 30/ 08/ 2016 6B - 31/ 08/ 2016 Tiết 10: LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức − HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia. 2. Kĩ năng − HS K - G: Biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh. − HS TB - Y: Biết tìm số chưa biết trong phép tính 3. Thái độ − Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK. 2. HS: Vở ghi, SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra 15 phút Đề bài Tìm số tự nhiên x, biết: a) 2436: x = 12; b) 6. x - 5 = 613; c)12. (x -1) = 0 Đáp án Bài HDC Điểm A 2436 : x = 12 x = 2436 : 12 x = 203 3,5 B 6 . x - 5 = 613 6.x = 613 + 5 6.x = 618 x = 618 : 3 x = 206 3,5 C 12.(x - 1) = 0 x - 1 = 0 x = 1 3 Tổ khảo thí Đỗ Đức Toàn 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 4. Củ ng cố − N hắ c lại các kiế n thứ c trọ ng tâ m. Đọ c mụ c có thể em ch ưa biế t. 5. Dặ n dò − X em trư ớc bài học tiếp theo. Xem lại các bài tập đã chữa Ngày giảng : 6A - 01/ 09/ 2016 6B - 01/ 09/ 2016 HĐ 1: Chữa bài tập GV: Gọi HS chữa bài tập 77 (SBT tr 12) GV: Yêu cầu HS nhận xét GV: Chốt lại và lưu ý về thứ tự thực hiện phép tính đã học ở tiểu học HS K: Lên bảng HS K: Nhận xét HS K: Nghe giảng Bài 77 (SBT -Tr 25) Giải a) x - 36 : 18 = 12 x - 2 = 12 x = 12 + 2 x = 14 b) (x - 36) : 18 = 12 x - 36 = 12. 18 x - 36 = 216 x = 216 + 36 x = 252 HĐ 2: Luyện tập GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 69 ( SBT tr 11) GV: Hướng dẫn HS GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV: Gọi Nhận xét GV: Chốt lại GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 71 ( SBT tr 11) GV: Hướng dẫn HS GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV: Gọi Nhận xét HS Y: Đọc đề bài HSTB: Lên bảng HS TB: Nhận xét HS: Nghe giảng HS Y: Đọc bài HS: Nghe giảng HS K: Trình bày HS K: Nhận xét Bài 69 (SBT tr 11) Giải Số người ở mỗi toa là: 10. 4 = 40 ( người) 892 chia 40 được 22, dư 12 Cần ít nhất 23 toa để chở số khách tham quan Bài 71 ( SBT - tr 71) a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 - 2 = 1(giờ) b) Việt đi lâu hơn Nam: 2 + 1 = 3(giờ) HĐ 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi với phép chia ở bài tập 55 sgk GV: Yc 1 số HS đọc kết quả GV: Nhận xét và chốt lại HS: Nghe và thực hiện theo hướng dẫn Bài 55 (SGK tr 25) Tiết 11 - §7 : LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: − HS biết được thế nào là lũy thừa bậc n của a. Phân biệt được cơ số và số mũ. Biết được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Nắm được thế nào là lũy thừa bậc n của a. Phân biệt được cơ số và số mũ nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cơ số. 2. Kĩ năng: − HS TB - Y: Biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. − HS K -G: Biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 3. Thái độ: − HS thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu , soạn giáo án. Bảng phụ 2. Học sinh: Làm các bài tập được giao, chuẩn bị bài trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên GV: Yc HS viết tổng sau bằng cách dùng phép nhân => một tổng có nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân 4 + 4 +4 + 4 + 4 ? Còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau được viết gọn như thế nào? GV: Giới thiệu - a5 là tích của 5 thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. Số mũ của 1 số chỉ số lượng các thừa số bằng nhau. HS TB: Trả lời HS K: Trả lời HS: Nghe giảng 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Ví dụ: 4.4.4.4.4 = 45 ; a.a.a.a.a.a = a5 Đó là các luỹ thừa a5 đọc là: a mũ năm * Tổng quát: ( SGK tr 26) số mũ an GV: Hãy đọc thông tin về cách viết luỹ thừa SGK. ? Luỹ thừa bậc n của a là gì? ? Lấy ví dụ và chỉ rõ cơ số, số mũ. Những số đó cho ta biết điều gì? GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 bằng cách HĐ nhóm GV: Gọi nhận xét GV: Nhận xét (?)Thế nào là phép nâng lên luỹ thừa ? GV: Giới thiệu cách đọc a bình phương, a lập phương, quy ước a1 = a GV: Giới thiệu bảng bình phương, lập phương các số từ 1-> 20 cho giáo viên chuẩn bị HS: Đọc HS trả lời HS: lấy VD HS: HĐ nhóm HS: Nhận xét chéo HS K: Trả lời HS Y: Đọc chú ý HS quan sát cơ số thừa số an = a.a.........a với n = 0 n thừa số (a : cơ số, n là số mũ). Đọc : a luỹ thừa n hoặc a mũ n. VD: 58 trong đó 5 là cơ số, 8 là số mũ ?1( SGK) Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị 72 7 2 7.7 = 49 23 2 3 2.2.2= 8 34 3 4 3.3.3.3= 81 * ĐN: (SGK tr 26) - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau được gọi là phép nâng lên lũy thừa *Chú ý: SGK tr 27 HĐ 2: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số GV: Yc HS đọc VD trong SGK ? Qua 2 VD hãy nêu nhận xét kết quả? ? Số mũ của tích có quan hệ gì với các số mũ của tổng từng thừa số ? GV: Nhấn mạnh và đưa ra tổng quát: Giữ nguyên cơ số. Cộng (chứ không nhân) các số mũ GV: Gọi 2 HS lên bảng làm ?2 GV: Gọi nhận xét GV: Chốt lại HS Y: Đọc VD HS K: Kết quả là một luỹ thừa + Cơ số giữ nguyên + Số mũ bằng tổng các số mũ HS TB: Làm ?2 HS nhận xét 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số VD: 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 Tổng quát: am.an = am+n * Chú ý(SGK/ 27) ?2 (SGK/ 27) +) x5. x4 = x5 +4 = x9 +) a4.a = a4+1 = a5 4. Củng cố Bài 57c, e (SGK - tr27)( ý c đối với lớp B, ý e đối với lớp A) c) 42 = 4.4 = 16 e) 62 = 36; 63 = 216; 64 = 1296 43 = 4.4.4 = 64 44 = 4.4.4.4 = 256 Bài60a (SGK - tr27) a) 33. 34 = 33+4 = 37 5. Dặn dò − Ôn tập lý thuyết: Thế nào là lũy thừa bậc n của a − Cách nhân hai lũy thừa có cùng cơ số − Lớp B: Làm các bài tập: 60b, c, 62a ( SGK tr 28) − Lớp A: Làm các bài tập; 60, 62, 63 (SGK tr 28) Ngày giảng: 6A - 06/ 09/ 2016 6B - 07/ 09/ 2016 Tiết 12: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa cùng cơ số 2. Kĩ năng - HS TB -Y: Tính được giá trị của các lũy thừa. Viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. - HS K -G: Rèn luyện kĩ năng tính toán 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK. 2. HS: Vở ghi, SGK. III. TIẾN TÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Đề bài Lớp A Bài 62 a( SGK tr 29); Lớp B: Bài 60 (SGK tr28) Đáp án Bài 60 b) 52 . 57 = 59; c) 75 .7 = 76 Bài 62 a) 102 = 100; 103 = 1000 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài tập Dạng 1: Nhận biết luỹ thừa GV: Yêu cầu HS làm bài 62 SGK GV: Chốt lại Dạng 2: Nhận biết đúng sai Tiếp tục cho HS làm bài tập 63 SGK. ? Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? ?Hãy đánh dấu X vào ô thích hợp. HS TB - Y: làm các ý còn lại của ý a HS K: làm ý b HSK: Nhận xét HS: Nghe giảng HS Y: Trả lời tại chỗ. HS Y: Lên bảng đánh dấu Bài 62 ( SGK - tr 28) Giải a) 104 = 10000; 105 = 100000; 106 = 1000000. b) 1000 = 103; 1 000 000 = 106; 1 tỉ = 109; 1 00...0 = 1012 12 chữ số 0 Bài 63:(SGK-T.28) Giải Câu Đúng Sai a) 3 2 62 .2 2= X b) 3 2 52 .2 2= X 4. Củ ng cố ? M uố n nh ân 2 luỹ thừ a cù ng cơ số ta là m nh ư thế nào? ? Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a 5. Dặn dò - Xem lại các bài tập vừa chữa. - Làm tiếp các bài tập 93 (SBT - Tr 13). - Đọc trước bài "Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số". Ngàygiảng : 6A - 06/ 09/ 2016 (Chiều) 6B - 07/ 09/ 2016 (Chiều) c) 4 45 .5 5= X HĐ 2: L

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_4_den_69_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf