I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, song song.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
- Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song
để tính toán, chứng minh.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Có ý thức trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
a)Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
b) Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,
luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, chia nhóm
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 30: Ôn tập học kì 1 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/11/2019
Ngày giảng:29/11/2019
Tiết 30 : ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, song song.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
- Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song
để tính toán, chứng minh.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Có ý thức trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
a)Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
b) Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,
luyện tập.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động
- Nêu lại các lí thuyết chính đã học ở chương I ?
HOẠT ĐỘNG 2. Hoạt độngluyên tập :
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bài 57 (sgk/104).
Cho hình vẽ (hình 39/sgk), hãy tính số
đo x của góc O.
Gợi ý : Vẽ tia Om // a // b.
GV: Có x = ·AOB quan hệ như thế nào
với ¶1O và
¶
2O ?
HS: Vì tia Om nằm giữa hai tia OA và
OB nên : ·AOB = ¶1O +
¶
2O
Hình vẽ 39/sgk :
- ¶ ¶1 1O A= = 38
0 (hai góc SLT của a //
Om).
2
1
1
132
381
B
m
b
a
O
A
GV yêu cầu hs tính ¶
1O và
¶
2O , từ đó tính
x.
Một hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở
Bài 59 (sgk/104).
GV yêu cầu hs hoạt động nhóm.
Cho hình vẽ : d // d’ // d’’ và
0
1 360 ; 110 .C D= =
Tính các góc
1E ; 2G ; 3G ; 4D ; 5A ;
6B
Lớp nhận xét.
Bài 48 (sbt/83).
Yêu cầu hs vẽ hình, ghi GT, KL, làm bài.
Gợi ý hs vẽ thêm Bz // Cy.
Hướng dẫn phân tích :
Có : Bz // Cy Ax // Cy
Ax // Bz
µ µ1A B+ = 180
0
Làm thế nào để tính được µ1B ?
(Vì ·ABC = µ1B +
¶
2B = 70
0 và do Bz // Cy
nên µ ¶2C B+ = 180
0 ; ·BCy = 1500).
Yêu cầu hs nhìn vào sơ đồ trình bày bài.
GV nhận xét bài của học sinh.
GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ các định
lí đã học về đường thẳng song song ,
vuông góc, quan hệ vuông góc – song song
HS làm bài theo nhóm :
Đại diện nhóm lên trình bày.
¶ µ
2 1O B+ = 180
0 (hai góc trong cùng phía
của Om // b). Mà µ
1B = 132
0 (gt)
¶2O = 180
0 - 1320 = 480.
Vậy x = ·AOB= ¶1O +
¶
2O = 38
0 + 480 =
860
Bài 59 (sgk/104).
1 1
0
2 3
0 0
3 2
0
4 3
5 1
0
6 3
60 ( le trong)
110 (®ång vÞ)
180 70 ( Ò bï )
110 (®èi ®Ønh)
(®ång vÞ)
70 (®ång vÞ)
E C so
G D
G G k
D D
A E
B G
= =
= =
= − =
= =
=
= =
Bài 48 (sbt/83).
gt
·xAB = 1400 ; ·ABC = 700
·BCy = 1500
kl Ax // Cy.
Chứng minh :
Kẻ tia Bz // Cy. Ta có :
·BCy+ ¶2B = 180
0 (hai góc trong cùng
phía)
¶2B = 180
0 - ·BCy = 1800 - 1500 = 300
Vì tia Bz nằm giữa hai tia BA và BC,
nên :
110
60 4
65
4
3
2
1
3
2
1
d''
d'
d
E G
DC
BA
2
1z
y C
B
Ax
HS nhận xét bài làm của bạn, sửa lại bài
giải của mình cho chính xác.
GV nhận xét bài làm của hs.
Sau đó yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa hai
đường thẳng song song và định lí của hai
đường thẳng song song.
- Nêu các cách chứng minh hai đường
thẳng song song.
HS trả lời câu hỏi.
- Các cách chứng minh hai đường thẳng
song song :
1/ Dựa vào dấu hiệu nhận biết ...
+ Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2/ Hai đường thẳng cùng song song với
đường thẳng thứ ba.
3/ Hai đường thẳng cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba.
µ
1B +
¶
2B =
·ABC = 700
µ
1B = 70
0 - ¶
2B = 70
0 - 300 = 400
Khi đó : ·xAB + µ1B = 140
0 + 400 = 1800
Mà ·xAB và µ1B ở vị trí trong cùng phía
của hai đường thẳng Ax và Bz cắt bởi
AB.
Ax // Bz.
Ax // Cy (vì cùng song song với
Bz).
HOẠT ĐỘNG 3. Hoạt động vận dụng:
Bài 4: Cho hình vẽ. Biết:
0 0 050 ; 110 ; 60A C D= = = .
Chứng minh rằng: AB // DE.
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
BT: Cho hình vẽ, biết:
0 0 050 ; 40 ; 140 ;B C CAD AB AC= = = ⊥
Chứng minh rằng:
a) AD // CF.
b) AD // BE.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương I.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm nốt các bài tập còn lại trong sgk và sbt.
- Tiết sau kiểm tra chương I.
E
BA
C
D
F
E
D
C
A
1400
500
400
B
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_30_on_tap_hoc_ki_1_nam_hoc_2019.pdf