Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 21: Hình thoi - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (hai đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc của hình thoi), nắm được bốn dấu hiệu nhận biết hình thoi.

2. Phẩm chất

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vẽ hình, năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bài soạn, thước thẳng, compa, êke.

- HS: Ôn tập hình bình hành, dụng cụ: thước thẳng, compa.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Khởi động.

? Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 21: Hình thoi - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/2020 Ngày giảng: 30/11/2020(8C; 8E) Tiết 21: HÌNH THOI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (hai đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc của hình thoi), nắm được bốn dấu hiệu nhận biết hình thoi. 2. Phẩm chất - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vẽ hình, năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học II. CHUẨN BỊ - GV: Bài soạn, thước thẳng, compa, êke. - HS: Ôn tập hình bình hành, dụng cụ: thước thẳng, compa. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động. ? Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. HĐ của GV và HS Ghi bảng + GV vẽ hình vẽ 100 lên bảng và hỏi: ? Tứ giác ABCD có gì đặc biệt. - GV: Đây là một hình thoi. ? Hãy cho biết thế nào là một hình thoi. - GV ghi bảng tóm tắt định nghĩa và giải thích tính chất hai chiều của định nghĩa. ? Hình thoi có phải là hình bình hành không? Vì sao. - GV y/c HS làm ?1 - GV gợi ý: ? Có nnhận xét gì về 2 cặp cạnh đối. - GV chốt lại. - GV HD HS cánh vẽ hình thoi. - GV: Vậy để biết hình thoi có được những t/c như thế nào thì ta tìm hiểu sang phần 2. 1. Định nghĩa: (SGK) A B D C Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA Tứ giác ABCD có AB = DC, AD = BC (gt) => Tứ giác ABCD là hình bình hành(dhnb2) * Hình thoi cũng là một hình bình hành. - GV vẽ hình thoi ABCD + Hình thoi cũng là hình bình hành nên có tất cả tính chất của hình bình hành. ? Nêu những tính chất có thể có. ? Ngoài những tính chất trên, hình thoi còn có tính chất nào khác. - GV y/c HS q/s 2 đường chéo AC và BD để nêu dự đoán. - GV: Đó chính là hai tính chất đặc trưng của hình thoi. - GV đưa ra định lí. - GV y/c HS đọc định lí. - GV hướng dẫn HS ghi GT - KL. - GV y/c HS về nhà nghiên cứu phần chứng minh trong SGK. - GV chốt lại: + Trong một hình thoi thì hai đường chéo vuông góc với nhau. + Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi. 2. Tính chất Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. B ?2 O A C D a) Vì ABCD là hình bình hành nên OB = OD; OA = OC (t/c đường chéo của hbh) b) Vì ABC cân mà OA = OC nên OB AC; . * Định lí: (SGK - T104) GT ABCD là hình thoi KL a) AC ^ BD b) AC là phân giác của BD là phân giác của CA là phân giác của DB là phân giác của Chứng minh: (SGK - T105) ? Để chứng minh một tứ giác là hình thoi thì ta có những cách chứng minh nào. ? Một hình bình hành thêm điều kiện gì là hình thoi. ? Vì sao một hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. 3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi: (SGK – T 105) * Hoạt động 3: Luyện tập- Vận dụng. ? Nhắc lại định nghĩa hình thoi. Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi. - GV cho HS làm bài 73(SGK) Tìm các hình thoi trong hình vẽ sau: A B E F I K M D C H G N (a) (b) (c) A Hình (d ) sai; Hình a,b,c,e đúng * Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng. - GV cho HS hoạt động cá nhân tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - So sánh tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. - Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. - BTVN: 75; 76 (SGK - T106). Xem trước nội dung bài: Hình vuông.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_21_hinh_thoi_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan