Giáo án Hình học 8 - Tiết 1: Tứ giác
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Vẽ, gọi tên các yếu tố trong tứ giác
-Tính các góc cúa một tứ giác
-Vận dụng kiến thức của bài để giải bài tập
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 1: Tứ giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
1
Ngày Soạn: 6/9/04
§1.TỨ GIÁC
A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Thái độ
Giúp học sinh:
-Nắm được định nghĩa tứ giác
-Biết được tổng các góc trong của một tứ giác
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Vẽ, gọi tên các yếu tố trong tứ giác
-Tính các góc cúa một tứ giác
-Vận dụng kiến thức của bài để giải bài tập
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt
-Tính độc lập
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
-Bảng phụ vẽ hình 1 hình 2 sgk/64
-Bảng phụ ghi ?2 sgk/65
-SGK + thước
-SGK + Thước
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:( 1')
II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Giáo viên
Học sinh
Đến giờ chúng ta đã biết được những hinh hình học nào ?
Điểm, đoạn thẳng, tia, đường thẳng, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, đường tròn
III.Bài mới: (27')
*Đặt vấn đề: (2') Ở lớp 5 các em đã làm quen với hình chữ nhật, hình vuông. Hình chữ nhật, hình vuông có tên gọi chung là gì ? Chương I hình học 8 nghiên cứu, khám phá các tính chất loại hình này. Bài 1. Giúp chúng ta biết được hình chữ nhật, hình vuông có tên gọi chung là gì ?
*Triển khai bài: (25')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
17'
HĐ1:Định nghĩa
GV:Em có nhận xét gì về ví trí của các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA của các hình trong hình 1 và hình 2 SGK/64 ?
HS: Ở hình 1 không có hai đoạn thẳng nào nằm trên cùng một đường thẳng. Ở hình 2 BC và AD nằm trên một đường thẳng
GV: Mỗi hình ở hình 1 là một tứ giác. Một cách tổng quát tứ giác ABCD là hình như thế nào ?
HS: Phát biểu như định nghĩa SGK/64
GV: Tương tự như tam giác, tứ giác ABCD có mấy đỉnh, gồm những đỉnh nào ?
HS: 4 đỉnh A, B, C, D
GV: Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác gì ?
HS1: Tứ giác ADCB
HS2: BCDA, BADC, CDAB.
GV: Gọi theo quy tắc đỉnh kề đỉnh
GV: Ở hình 1 tứ giác nào luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ đoạn thẳng nào ?
HS: Hình 1a
GV: Tứ giác như thế gọi là tứ giác lồi. Một cách tổng quát tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
HS: Phát biểu như định nghĩa sgk/65
GV: Từ nay khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 sgk/65
HS: Điền đúng
Định nghĩa:
a) Tứ giác (như sgk)
B
C
A
D
b) Tứ giác lồi: (như sgk)
?2 : Học sinh tự điền
8'
HĐ2: Tổng các góc của tứ giác:
Gv: Cho học sinh hoàn thành ?3
Gv: Trong tam giác tổng số đo 3 góc là bao nhiêu?
HS : 180 độ
GV: Câu hỏi đặt ra là tổng các góc của tứ giác là bao nhiêu?
GV: Hãy vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý vào vở
HS: vẽ tứ giác ABCD vào vở
GV: Vẽ đường chéo AC. Dựa vào định lý về tổng ba góc trong tam giác, em hãy cho biết tổng các góc trong một tứ giác là bao nhiêu ?
HS: 360 độ
GV: Gọi 1 em đọc định lý sgk/65
HS: đọc định lý sgk/65
GV: Các em về nhà tự chứng minh định này vào vở
HS: Chứng minh vào vở
Tổng các góc của một tứ giác
Định lý: (sgk)
A + B + C + D = 1800
B
C
A
D
IV. Củng cố: (5')
GV: Tứ giác ABCD là hình như thế nào?
GV: Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào?
GV: Tổng các góc trong một tứ giác là bao nhiêu ?
GV: Yêu cầu học sinh là bài tập 1 sgk/66( gv treo bảng phụcó các hình 5và 6)
V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(5')
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 2, 3, 4, 5 sgk/66,67
HS: Học thực hiện vào vở bài tập
. GV: Về nhà học thuộc định nghĩa, định lý và hoàn thành các bài tập
File đính kèm:
- TIET1.DOC