Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Đối xứng tâm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.

2. Phẩm chất

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ

- GV: Thước thẳng, bảng phụ.

- HS: Ôn đối xứng trục; dụng cụ: Thước thẳng, compa.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2.Kiểm tra bài cũ.

? Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau. Hai hình đối xứng với nhau.

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Khởi động

- Ở tiết học trước ta đã nghiên cứu về phép đối xứng trục và biết rằng: hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì bằng nhau.

- Trong tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 93 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Đối xứng tâm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/10/2020 Ngày giảng: 26/10/2020 (8B; 8D) Tiết 12: ĐỐI XỨNG TÂM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Ôn đối xứng trục; dụng cụ: Thước thẳng, compa. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau. Hai hình đối xứng với nhau. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động - Ở tiết học trước ta đã nghiên cứu về phép đối xứng trục và biết rằng: hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì bằng nhau. - Trong tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV cho HS làm ?1 - HS thực hiện - GV: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O, A là điểm đối xứng với A’ qua O => Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. - HS nhận biết ? Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua O. ? Quan sát hình vẽ tìm điểm đối xứng của O qua O. - GV nêu quy ước như SGK - GV củng cố kiến thức. 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm. ?1 O A B . . + OA = OB + A và A’ đối xứng với nhau qua O a) Định nghĩa : SGK b) Quy ước : Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O - GV cho HS là ?2 - HS làm thực hiện + Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O + Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O + Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O. ? Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’. - GV: Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O. ? Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm. - GV giới thiệu tâm đối xứng của hai hình (đó là điểm O). - GV treo bảng phụ (H 77- SGK) - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời. ? Hãy chỉ rõ trên hình 77 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng nào đối xứng nhau qua O? Giải thích. - GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại. - GV nêu lưu ý như SGK. - GV giới thiệu hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O. 2. Hai hình đối xứng qua một điểm. ?2 C' A' B' O A B C + Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua điểm O. + O gọi là tâm đối xứng. * Định nghĩa: (SGK – T94) * Lưu ý: (SGK – T94) - GV cho HS làm ?3 - HS vẽ hình vào vở ? Hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành ABCD qua O là hình nào. ? Các điểm thuộc hbh có điểm đối xứng qua O có thuộc hbh ABCD không. - GV: Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD. ? Thế nào là hình có tâm đối xứng. - GV cho HS xem lại hình 79: ? Hãy tìm tâm đối xứng của hbh. => định lí. - GV cho HS làm ?4 - GV kết luận: Trong thực tế có hình có tâm đối xứng, có hình không có tâm đối xứng. ? Hình thang cân có tâm đối xứng không. 3. Hình có tâm đối xứng. O C A B D ?3 - ABCD là hình bình hành: + CD đối xứng với AB qua O và ngược lại. + AD đối xứng với BC qua O và ngược lại. O gọi là tâm đối xứng của hình bình hànhABCD a) Định nghĩa: (SGK – T85) O C A B D b) Định lí: (SGK – T85) * Hoạt động 3: Luyện tập - Vận dụng. - GV treo bảng phụ vẽ hình 81 y/c HS làm bài 50( SGK – T95) Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua B. * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng. - GV cho HS gấp cắt một số hình có tâm đối xứng 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Xem lại các định nghĩa, chú ý cách dựng điểm đối xứng qua 1 điểm, hình đối xứng qua 1 điểm. - BTVN: 51; 54 (SGK - T96). - Xem lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành. - Giờ sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_12_doi_xung_tam_nam_hoc_2020_202.doc