Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết thông qua các bài tập tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng giải p/trình, trình bày bài giải.

- HS hiểu và dụng được các quy tắc vào giải pt

2. Kỹ năng: Hs thực hiện được các quy tắc vào giải pt

- Hs thực hiện thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.

3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học.

- Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi chuyển vế và trình bày các bước biến đổi.

4. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học.

- Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Phấn màu, bảng phụ.

2. HS : Bảng nhóm

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm.

2.Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.

 

docx2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 44: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18/01/2020 – 8A2, 8A4 Tiết 44: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hs biết thông qua các bài tập tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng giải p/trình, trình bày bài giải. - HS hiểu và dụng được các quy tắc vào giải pt 2. Kỹ năng: Hs thực hiện được các quy tắc vào giải pt - Hs thực hiện thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. 3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học. - Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi chuyển vế và trình bày các bước biến đổi. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học. - Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu, bảng phụ. 2. HS : Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm. 2.Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a). Nêu định nghĩa phương trình? - Phương trình 3x + 9 = 3 ; x ( x + 8 ) = 0 PT có nghiệm x= -8 ? b)Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương - Hai phương trình x – 2 = 0 và x (x – 2) = 0 tương đương với nhau không ? - Gv cùng HS nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - Kết hợp trong phần kiểm tra bài cũ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV: Viết đề bài lên bảng phụ Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, thảo luận cặp đôi. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não ? Yêu cầu HS trả lời; HS lên bảng giải lại cho đúng GV: cho HS đọc đề bài * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. - Trong bài toán có những chuyển động nào? (Có 2 cđ là xe máy và ô tô) - Trong bài toán chuyển động có những đại lượng nào? (Vận tốc, thời gian, quãng đường) ? Công thức liên hệ.(S = v.t) GV: Kẻ bảng phân tích 3 đại lượng trên bảng phụ. Yêu cầu HS lên điền và lập phương trình V(Km/h) t h) S(Km) Xe máy 32 x + 1 32(x+1) ô tô 48 x 48x * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. GV: treo bảng phụ vẽ H4(Sgk) ? H4a/ vẽ hình gì ? đọc các kích thước => S = ? ; PT = ? => tìm x = ? ? ? H4b/ vẽ hình gì ? đọc các kích thước => S = ? ; PT = ? => tìm x = ? Bài 13 (SGK-13): Bạn hòa giải sai vì đã chia cả hai vế của phương trình cho x, theo qui tắc ta chỉ được chia cả hai vế của phương trình cho một số khác 0. Cách giải đúng là: x(x + 2) = x(x + 3)x2 + 2x = x2 + 3x x = 0 Tập nghiệm của PT: S = Bài 15 (SGK-13): Trong x giờ ô tô đi được 48x(km) Xe máy đi trước ô tô 1 h => Thời gian xe máy đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: x + 1(h) Sau (x +1) (h) xe máy đi được 32(x +1) (km) Sau xh (kể từ khi ô tô khởi hành) 2 xe gặp nhau => Quãng đường 2 xe đi được bằng nhau ta có PT: 32(x + 1) = 48x Bài 19 (SGK-14): a/ 9(2x + 2) = 144 18x + 18 = 144 x = 7(m) b/ x = 10(m) c/ 12x + 6.4 = 168 x = 12(m) Hoạt đông 3: Vận dụng Hệ thống lại kiến thức thông qua các bt Bài 18 (SGK-14): Giải phương trình a/ ó2x – 3(2x+1) = x- 6x 2x- 6x- 3 = -5x -4x +5x = 3 x = 3 Vậy tập nghiệm của pt là : S = Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Bài tập 17 ; 20 (Sgk – 14) và Bài tập 18,20,21,22,25 (SBT – 18,19) - Hướng dẫn bài 20 SBT/18 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU - Học bài theo vở ghi kết hợp với SGK, làm các bài tập trắc nghiệm trong vở bài tập và làm hết các bài trong SBT. - Đọc trước bài “Phương trình tích”.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_44_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_tru.docx