I. Mục tiêu
1/ Kiến thức: Ôn tập củng cố các kiến thức về phép đối xứng tâm, đối xứng trục
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm, cách xác định hình có tâm đối xứng
3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và giải toán
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 83 SGK
2. Học sinh: THước thẳng, vở nháp, SGK, SBT
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Mai Văn Hiển - Tiết 15: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /10/2008
Ngày dạy : /10/2008
Tiết 15. Luyện tập
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức: Ôn tập củng cố các kiến thức về phép đối xứng tâm, đối xứng trục
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm, cách xác định hình có tâm đối xứng
3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và giải toán
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 83 SGK
Học sinh: THước thẳng, vở nháp, SGK, SBT
III. Lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
Phát biểu đ/ n hai điểm đối xứng qua một điểm. GiảI bài tập 51 SGK
Chữa bài tập 53 SGK
+ GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Hoạt động2. Giải bài tập 54 SGK
Gọi HS đọc đề, yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL.
GV hướng dẫn để HS thực hiện:
+ Để B đối xứng với điểm C qua điểm O ta cần phải c/m điều gì?
+ Điểm O là trung điểm của đoạn BC khi nào?
+ Nối HI thì tứ giác CHIO là hình gì ? vì sao?
+ Tứ giác OHIB là hình gì ? vì sao?
Từ đó suy ra O là trung điểm của BC
+ Yêu cầu HS nhận xét, sau đó GV nhận xét và sửa chữa.
GV lưu ý HS có thể dùng cách khác để chứng minh và yêu cầu HS về nhà thực hiện.
3. Hoạt động3: Chữa bài tập 55
Gọi HS đọc đề
+ GV vễ hình trên bảng, gọi HS ghi giả thiết và kết luận
Hướng dẫn HS tự chứng minh
+ Chỉ ra O là TĐ của MN
+ Chứng minh:
DAOM= DCON
GV nhận xét sửa chữa, nhắc nhở HS ghi chép cẩn thận, vẽ hình cho chính xác.
4. Hoạt động4: GiảI bài tầp 56 SGK
+ GV treo bảng phụ vẽ hình 83 SGK
Yêu cầu HS chỉ ra các hình có tâm đối xứng
+ GV lưu ý HS trường hợp hình là đoạn thẳng, đường thẳng
HS chuẩn bị để trả lời các câu hỏi của GV
+ HS1: Phát biểu đ/n hai điểm đối xứng qua một điểm và giảI bài tập 51
+ HS2: Giải bài tập 53
HS trong lớp quan sát và nhận xét
Chữa bài tập 54 SGK
HS cả lớp đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL
+ Một HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV
O
B
x
y
A
C
I
H
HS lên bảng trình bày cách chứng minh
Ta có: tứ giác CHIO là hình bình hành vì có CH = OI = AH và CH // OI. Suy ra HI//CO và HI = CO (1)
Tương tự tứ giác OHIB là hình bình hành nên HI// OB và HI = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra O là trung điểm của BC . Do đó điểm B đối xứng với điểm C qua điểm O
Bài tập 55 SGK
N
C
D
+ HS đọc đề ghi GT và KL, vẽ hình vào vởA
B
O
M
+ HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
Xét DAOM và DCON có:
(đ đ), và
OA = OC.
Suy ra D AOM = DCON (g.c.g) ị OM = ON. Mà O, M, N thẳng hàng nên O là TĐ của MN. Do đó M và N đối xứng với nhau qua O
Bài tập 56 SGK
HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ và thực hiện theo yêu cầu của GV
+ HS là việc cá nhan tìm ra hình có tâm đối xứng.
+ HS ghi nhớ: Đoạn thẳng, đường thẳng có vô số tâm đối xứng
IV. Củng cố:
+ Yêu cầu HS nhắc lại về phép đối xứng tâm
+ GV nhắc lại phương pháp c/m hai điểm đối xứng qua một điểm và ứng dụng của phép đối xứng tâm.
V. Hướng dẫn ở nhà
+ Ôn bài theo SGK và vở ghi
+ Làm bài tập: trong sách bài tập
+ Chuẩn bị bài: Hình chữ nhật
File đính kèm:
- h8 t15.doc