Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53+54 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- HS biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.

- Hs hiểu quy tắc biến đổi bất phương trình

2. Kĩ năng: HS biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất

phương trình đơn giản.

- HS thực hiện thành thạo các quy tắc biến đổi phương trình để giải thích sự

tương đương của bất phương trình.

3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập.

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp

tác , chủ động sáng tạo

- Phẩm chất: HS biết sống tự chủ, có trách nhiệm với bản thân, biết sống yêu

thương

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Phấn màu, bảng phụ.

2. HS : Bảng nhóm

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Chữa bài tập 16 (a,d) tr.43 SGK.

Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau:

a) x < 4

d) x  1

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 74 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53+54 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/6/2020 Ngày giảng: 10/6/2020 Tiết 53: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- HS biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Hs hiểu quy tắc biến đổi bất phương trình 2. Kĩ năng: HS biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. - HS thực hiện thành thạo các quy tắc biến đổi phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo - Phẩm chất: HS biết sống tự chủ, có trách nhiệm với bản thân, biết sống yêu thương II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu, bảng phụ. 2. HS : Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 16 (a,d) tr.43 SGK. Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: a) x < 4 d) x  1 3. Bài mới: HĐ 1: Hoạt động khởi động HĐ 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới ĐVĐ : Phương trình dạng ax + b = 0 với a và b là hai số đã cho và a  0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Vậy bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng gì và cách giải như thế nào ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 1: Định nghĩa GV nêu định nghĩa như tr.43 SGK. GV nhấn mạnh: ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn (hệ số a) phải khác 0. - GV yêu cầu HS làm ?1. GV yêu cầu HS giải thích 1. Định nghĩa * Định nghĩa SGK/43 ?1 Kết quả: a) 2x - 3 < 0 ; c) 5x - 15  0 Là các BPT bậc nhất một ẩn b) 0x + 5 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số a = 0. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 2: Qui tắc biến đổi tương đương GV: Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào ? Hãy nêu lại các quy tắc đó. GV: Để giải bất phương trình, tức là tìm ra tập nghiệm của bất phương trình ta cũng có hai quy tắc: - Quy tắc chuyển vế. - Quy tắc nhân với một số. - GV giới thiệu Ví dụ 1 SGK. Giải bất phương trình: x - 5 < 18 - Ví dụ 2: Giải BPT 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV yêu cầu một HS lên bảng giải bất phương trình Nhắc lại liên hệ giữa thứ tự với phép nhân với số dương và số âm. Từ đó ta có quy tắc nhân với một số. - yêu cầu HS đọc quy tắc nhân tr.44 SGK. - GV: Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý điều gì ? - GV giới thiệu Ví dụ 3. Giải bất phương trình. 0,5x < 3. (GV giới thiệu và giải thích như SGK). Ví dụ 4. Giải bất phương trình : 4 1 − x < 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV gợi ý: Cần nhân hai vế của bất phương trình với bao nhiêu để vế trái có x ? - Khi nhân hai vế của bất phương trình với (-4) ta phải lưu ý điều gì ? d) x2 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì x có bậc là 2. 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a, Qui tắc chuyển vế: SGK/44 * VD1: Giải bất phương trình: x – 5 < 18  x < 18 + 5  x < 23 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x< 23} * VD2: Giải bất phương trình: 3x > 2x + 5  3x – 2x > 5  x > 5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x| x > 5} |//////////////( b, Qui tắc nhân với một số: * Qui tắc : SGK/44 * VD3: Giải bất phương trình: 0,5 x < 3  0,5x.2 < 3 .2  x < 6 Tập nghiệm của bất phương trình là {x | x< 6} * VD 4: Giải bpt: 1 3 4 1 ( 4) 3( 4) 4 12 x x x −   − −  −   − Tập nghiệm của bất phương trình là {x| Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV yêu cầu HS lên bảng làm ?3 GV lưu ý HS: Ta có thể thay việc nhân hai vế của bất phương trình với 2 1 bằng chia hai vế của bất phương trình cho 2. 2x < 24  2x : 2 < 24 : 2 x < 12 - GV hướng dẫn HS làm ?4. Giải thích sự tương đương a) x + 3 < 7  x - 2 < 2 GV: Hãy tìm tập nghiệm của các bất phương trình. GV nêu thêm cách khác: Cộng (-5) vào hai vế của bất phương trình x + 3 < 7 ta được x + 3 - 5 < 7 - 5 x - 2 < 2. b) 2x 6 x > -12} ///////////////////////////( | - 12 0 Giải các bất phương trình sau: a, 2x < 24 1 1 2 24 2 2 x     x < 12 Tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 12} b, - 3x < 27  1 1 3 .( ) 27.( ) 3 3 x− −  −  x > - 9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x| x > - 9} Giải thích sự tương đương: a, x + 3 < 7  x – 2 < 2 Có x + 3 < 7  x < 7 – 3  x < 4 x – 2 < 2  x < 2 + 2  x < 4 Vậy 2 bất phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm b, 2x 6 2x < - 4  x < - 2 - 3x > 6  x < - 2 Vậy 2 bất phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn GV nêu VD5 - Gọi 1 hS đứng tại chỗ nêu cách giải bất phương trình GV gọi HS2 lên biểu diễn tập nghiệm trên trục só GV lưu ý: Đã sử dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Gv kiểm tra bài làm của các nhóm, nhận xét kết quả của các nhóm VD 5: (SGK/47) - 4x – 8 < 0  - 4x < 8  - 4x : (- 4) > 8 : (- 4)  x > - 2 Tập nghiệm của bpt là {x | x > -2} ///////////////////////////( | - 2 0 * Chú ý: ( SGK/46) ?3 ?4 ?5 ?5 Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV yêu cầu hS đọc chú ý SGK Gv lấy ngay bài giải của các nhóm vừa trình bày để sửa lại cách trình bày: - 4x – 8 < 0 - 4x < 8  - 4x : (- 4) > 8 : (- 4)  x > - 2 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > - 2 GV yêu cầu HS làm Vd 6 SGK trình bày tương tự như bài tập trên. VD 6: Giải bất phương trình: - 4x + 12 < 0 ( SGK/46)  - 4x < - 12  x > 3 Tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 3} //////////////////////////////////( 0 3 HĐ 3- 4. Hoạt động luyện tập Làm bài tập 19, 20 SGK/47 HĐ 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng Bài tập: Giải bất phương trình: a. 3x + 5 < 5x – 7  3x – 5x < - 7 – 5  - 2x < - 12  (- 2x ) : ( - 2) > (- 12) : ( - 2)  x > 6 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 6 //////////////////////////////////( 6 b. - 0,2x – 0,2 > 0,4x – 2  - 0,2x – 0,4x > - 2+ 0,2  - 0,6 x > - 1,8  x < - 1,8: (- 0,6)  x < 3 Nghiệm của bất phương trình là x < 3 )/////////////////////// 3 V. Hướng dẫn về nhà - GV hệ thống lại nôị dung kiến thức bài học - Thế nào là bất phương trình bậc nhất 1 ẩn - Phát biểu qui tắc biến đổi tương đương bất phương trình? - Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình. - Bài tập về nhà số 19, 20, 21 tr.47 SGK Ngày soạn: 07/6/2020 Ngày giảng:11/6/2020 Tiết 54: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết củng cố cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. - HS hiểu quy tắc biến đổi bất phương trình 2. Kĩ năng: - Hs thực hiên được luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ 2 phép biến đổi. - Hs thực hiên thành thạo rèn kĩ năng giải bài tập. 3.Thái độ: HS có thói quen rèn luyện tính cẩn thận khi phân tích và trình bày. - Rèn cho hs tính cách chính xác khoa học giáo dục đức tính cẩn thận. 4.Năng lực – phẩm chất: Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực tự quản bản thân, năng lực tư duy sáng tạo. Phẩm chất: HS có tính tự lập,tự chủ có tinh thần vượt khó sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập do GV tổ chức. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phấn màu, bảng phụ. 2. HS : Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở ,luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, thuyết trình. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, kĩ thuật thảo luận nhóm IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài tập 25(a,d)(Sgk - 47)? HS2: Chữa bài tập 46(b , d)(SBT - 46)? 3. Bài mới: HĐ 1: Hoạt động khởi động HĐ 2 – 3 . Hoạt động luyện tập – Vận dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não Y/C học sinh lên bảng làm Bài 1: Giải các bất phương trình sau: a) 2x + 4  0 b) 3x – 6  0 c) 2x – 8  0 d) 5x – 10  0 e) 3x – 9  0 f) 4x – 8 < 0 g) 2x + 6 > 0 Giải a) x  -2 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt -: Đọc yêu cầu đầu bài GV hướng dẫn HS giải câu a: tương tự như giải phương trình , để khử mẫu trong bất phương trình này ta làm như thế nào? - Hs nêu cách làm -Gọi 1 HS lên bảng giải tiếp - Hs lên bảng trình bày - Hs nhận xét GV yêu cầu HS hoạt động nhóm các câu b, c, d (mỗi nhóm giải 1 câu) Sau ít phút, treo bảng nhóm của 1 số nhóm, rồi cho HS nhận xét. 1.Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não b) x  2 c) x  4 d) x  2 e) x  3 f) x < 2 g) x > -3 *Bài 31 (SGK/48): Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: a, 15 6 5 3 15 6 3 3.5 3 15 6 15 6 15 15 6 0 0 x x x x x x −  −     −   −  −  −    Vậy bất phương trình có nghiệm là x < 0 )/////////////////// 0 b, 8 11 13 4 ... 4 x x −    − ///////////////////////////( | -4 0 c, 1 4 ( 1) ... 5 4 6 x x x − −    − )/////////////|/////////////// -5 0 d, 2 3 2 1 3 5 x x x − −    − )/////////////|/////////////// - 1 0 *Bài 34 (SGK/49) a, Sai vì đã coi – 2 là 1 hạng tử nên chuyển - 2 từ VT sang VP và đổi dấu thành 2 b, Sai vì khi nhân 2 vế của bất phương Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Gv viết đề bài trên bảng phụ, cho HS đọc “lời giải” và chỉ ra chỗ sai lầm: trình với - 7 3 đã không đổi chiều bất phương trình 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Bài 30(SGK/48): Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là x tờ (ĐK: x nguyên dương) Tổng số có 15 tờ giấy bạc nên số tờ giấy bạc loại 2000 đ là 15 – x ( tờ) Ta có bpt: 5000x + 2000( 15 – x)  70000  5000x + 30000- 2000x  70000  x  1 13 3 Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13 Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ V. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 28, 29, 32 (SGK/48) - Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số - Đọc trước bài “ PT chứa dấu giá trị tuyệt đối”.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_5354_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdt.pdf