Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 12: Năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nêu được thế nào là năng động, sáng tạo; biểu hiện của năng động, sáng tạo.

- HS hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo.

2. Phẩm chất: Yêu lao động, tự tin, tự chủ.

3. Năng lực

a. Năng lực chung

- Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.

a. Năng lực đặc thù

- Xử lí tình huống.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Tình huống, những câu chuyện, bài viết về người năng động, sáng tạo.

- SGK + SGV. Nghiên cứu soạn bài.

2. Học sinh

- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.

- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT

 a. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, LTTH, trò chơi, đóng vai.

b. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, mảnh ghép.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

? Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Lấy ví dụ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 12: Năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 23/11/2020 Tiết 12 - Bài 8,9 NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO, LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu được thế nào là năng động, sáng tạo; biểu hiện của năng động, sáng tạo. - HS hiểu được ý nghĩa của sống năng động, sáng tạo. 2. Phẩm chất: Yêu lao động, tự tin, tự chủ. 3. Năng lực a. Năng lực chung - Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. a. Năng lực đặc thù - Xử lí tình huống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tình huống, những câu chuyện, bài viết về người năng động, sáng tạo. - SGK + SGV. Nghiên cứu soạn bài. 2. Học sinh - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. - Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT a. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, LTTH, trò chơi, đóng vai. b. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, mảnh ghép. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Lấy ví dụ? 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động - Cho tình huống: Nếu gặp bài tập khó, em sẽ làm gì? - Tìm mọi cách để giải bài tập, làm bằng nhiều cách khác nhau. -> Từ tình huống, GV dẫn vào bài. - GV: Trong cuộc sống có những người dân Việt nam bình thường đã làm những việc phi thường như những huyền thoại, kỳ tích của thời đại KHKT như : Anh nông dân Nguyễn Đức Tâm (Lâm Đồng) chế tạo thành công máy gặt lúa cầm tay mặc dù anh không học truờng kỹ thuật nào.... Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Đặt vấn đề - Gọi HS đọc truyện trong SGK. * TL nhóm: 4 nhóm (3 phút) - Nhóm 1+2 ? Ê-đi-xơn đã làm gì khi không có đủ ánh sáng để mổ cho mẹ? ? Những việc làm đó đã đem lại kết quả gì? ? Sau này Ê-đi-xơn có những đóng góp nào cho nhân loại? - ĐD HS TB – HS khác nx, bổ sung. - GV NX, chốt KT. - Nhóm 3+4 ? Nêu những hiểu biết của em về Lê Thái Hoàng? ? Nêu phương pháp học của Lê Thái Hoàng? ? Nhờ sự say mê học tập, Lê Thái Hoàng đạt được kết quả gì? - ĐD HS TB – HS khác nx, bổ sung - GV NX, chốt KT. ? Em có nhận xét gì Ê-đ-xơn và Lê Thái Hoàng? ? Em học tập được gì qua việc làm của hai tấm gương trên? 2. Nội dung bài học ? Qua tìm hiểu hai câu chuyện trên em hiểu thế nào là năng động? ? Thế nào là sáng tạo? ? Vậy người năng động sáng tạo là người như thế nào? - GV chốt NDBH 1 (YC HS đọc) ? Kể tấm gương năng động, sáng tạo? - Thảo luận cặp đôi (3phút) ? Tìm những biểu hiện của năng động, sáng tạo trong học tập, lao động, trong cuộc sống hàng ngày? - Gọi ĐD HS TB - HS khác NX - GV NX, chốt KT ? Tìm những biểu hiện trái với năng động, sáng tạo? ? Nêu biểu hiện của năng động, sáng tạo và so sánh với thiếu năng động, sáng tạo? ? Kể tấm gương năng động, sáng tạo mà em biết? (trong học tập, lao động) - VD: Nhà nông học: Lương Đình Của nghiên cứu ra giống lúa mới có năng suất cao - Galilê nhà thiên văn học nổi tiếng người Ý tiếp tục nghiên cứu thuyết của Cô-péc-níc bằng chiếc kính thiên văn tự chế sáng ? Năng động, sáng tạo có ý nghĩa ntn với mỗi người? - GV chốt NDBH 2( sgk) * Sắm vai: - Tình huống: Trong một buổi lao động, lớp 8A bạn thì làm, bạn thì chơi. Đã 1 tiếng đồng hồ mà công việc mới được 13. ? Em sẽ làm gì giúp các bạn lớp 8A lao động đạt kết quả nhanh hơn? - HS sắm vai diễn – HS khác NX. - GV NX, tuyên dương HS. I. Đặt vấn đề 1. Nhà bác học Ê-đi-xơn - Đặt các tấm gương xung quanh giường mẹ và đặt các ngọn nến, đèn dầu trước gương điều chỉnh ánh sáng tập trung lại đúng chỗ để thuận tiện mổ cho mẹ. - Ê-đi-xơn cứu sống được mẹ - trở thành nhà phát minh vĩ đại. - Phát minh ra máy ghi âm, điện thoại, máy chiếu phim, tàu điện. 2. Lê Thái Hoàng - một học sinh năng động, sáng tạo - Lê Thái Hoàng- học sinh lớp 12 A, chuyên toán, trường ĐH Sư phạm Hà Nội. * Trong học tập: Ngoài giờ học, Hoàng luôn tìm tòi, nghiên cứu tìm ra cách giải toán mới nhanh hơn.... - Đến thư viện tìm những đề thi toán quốc tế dịch ra tiếng Việt để làm. - Gặp bài toán khó thức đến khi tìm được lời giải mới thôi. * Kết quả: - Lê Thái Hoàng đạt huy chương đồng toán quốc tế lần thứ 39, huy chương vàng toán quốc tế lần thứ 40... -> Dám nghĩ, dám làm, say mê, chủ động, tích cực tìm tòi cái mới. => Đó là tấm gương năng động, sáng tạo - Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt nhất. Kiên trì chịu khó quyết tâm vượt qua khó khăn. II. Nội dung bài học 1. Khái niệm - Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm. - Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần, hoặc tìm ra các cách giải quyết mới mà không bị gò bó, phụ thuộc vào những cái đã có. - Người năng động, sáng tạo là người luôn say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí tình huống trong học tập, lao động, công tácnhằm đạt kết quả cao trong công việc. * NDBH 1 (sgk) VD: Bác Nguyễn Cẩm Luỹ không qua một lớp đào tạo nào mà bác có thể di chuyển cả một ngôi nhà, một cây đa. Bác được mệnh danh là "thần đèn" 2. Biểu hiện - Trong học tập: Có phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi, kiên trì, phát hiện cái mới, linh hoạt xử lý tình huống. - Trong lao động: Năng động sáng tạo: Giám nghĩ, giám làm, tìm ra cái mới, cách làm mới năng suất hiệu quả. - Trong cuộc sống: Lạc quan tin tưởng, vượt khó, có lòng tin. * Trái với năng động, sáng tạo - Trong học tập: Thụ động lười học, lười suy nghĩ, học theo người khác, học vẹt. - Trong lao động: Bị động, bảo thủ, trì trệ né tránh, bằng lòng với thực tại. - Trong cuộc sống: Đua đòi, ỷ lại... Năng động, stạo Không năng động, sáng tạo Chủ động dám nghĩ, dám làm, say mê tìm tòi, kiên trì, nhẫn nại tìm ra cái mới, cách làm mới, hiệu quả cao. Thụ động, do dự, lười suy nghĩ, bảo thủ, không dám nghĩ dám làm, bằng lòng với thực tại, không có chí vươn lên. 2. Ý nghĩa - Năng động sáng tạo là phẩm chất cần thiết của người lao động - Năng động, sáng tạo giúp con người vượt qua khó khăn, rút ngắn thời gian để hoàn thành công việc. - Năng động, sáng tạo làm nên kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước. * NDBH 2( sgk29) - Cách giải quyết giúp các bạn 8A lao động nhanh hơn: + Chia nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể. + Phân công công việc phù hợp với từng nhóm. + Khen ngợi nhóm làm tốt Hoạt động 3. Luyện tập - HS làm việc cá nhân. ? Hành vi nào không năng động, sáng tạo? + HS TB - HS khác nx, bổ sung. + GVNX, chốt kiến thức. * Bài tập 1: (SGK) - Năng động, sáng tạo: b, d, e, h. Hoạt động 4. Vận dụng - Kể câu chuyện về trạng nguyên Lương Thế Vinh? - VD: Trạng nguyên Lương thế Vinh thời Lê Thánh Tông say mê khoa học, khi cáo quan về quê ông thấy cần đo đạc ruộng đất cho chính xác, suốt ngày miệt mài, lúi húi vất vả đo vẽ cuối cùng ông đã tìm ra quy tắc tính toán. Trên cơ sở đó ông viết nên tác phẩm khoa học có giá trị lớn "Đại hành toán pháp" ? Kể thêm những tấm gương năng động, sáng tạo quanh em? Em học tập được gì? Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm những tấm gương năng động, sáng tạo mà em biết qua sách, báo...? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU - Học bài: Học thuộc nội dung bài học 1, 2. Chuẩn bị bài tập còn lại sgk trang 30. - Tìm đọc truyện về năng động, sáng tạo. - Chuẩn bị phần còn lại: + Trách nhiệm của HS? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ về năng động, sáng tạo. + Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Ví dụ? .................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_tiet_12_nang_dong_sang_tao_l.doc
Giáo án liên quan