I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Nhận biết được đư¬ợc một số quy định của luật ATGT đường bộ và một số biển báo thông dụng.
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, yêu công việc.
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
a. Năng lực đặc thù
- Xử lí tình huống, tranh ảnh về ATGT
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV, TLTK. Nghiên cứu bài. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Tình huống, những câu chuyện, bài viết về người chí công vô tư.
2. Học sinh
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
a. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở- vấn đáp.
b. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- GV cho HS quan sát 1 số tranh ảnh, video về vụ tai nạn giao thông.
- GV đặt câu hỏi: Từ hiện trường vụ tai nạn trên, em thấy vụ tai nạn đã gây nên những hậu quả gì?
- HS: Thiệt hại về tính mạng, của, ảnh đến cuộc sống của người khác nữa.
- GV: Cần phải tuân thủ những điều gì? Vào bài.
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 07/09/2020
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
VỀ CHỦ ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Nhận biết được được một số quy định của luật ATGT đường bộ và một số biển báo thông dụng.
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, yêu công việc.
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
a. Năng lực đặc thù
- Xử lí tình huống, tranh ảnh về ATGT
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV, TLTK. Nghiên cứu bài. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Tình huống, những câu chuyện, bài viết về người chí công vô tư.
2. Học sinh
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
a. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở- vấn đáp.
b. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- GV cho HS quan sát 1 số tranh ảnh, video về vụ tai nạn giao thông.
- GV đặt câu hỏi: Từ hiện trường vụ tai nạn trên, em thấy vụ tai nạn đã gây nên những hậu quả gì?
- HS: Thiệt hại về tính mạng, của, ảnh đến cuộc sống của người khác nữa.
- GV: Cần phải tuân thủ những điều gì? Vào bài.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
1. Quan sát ảnh
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về ATGT
- Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4.
- Hãy nhận xét những hành vi đó.
2. Nội dung bài học
- Quy tắc chung về đi đường.
- Những quy định dành cho người đi xe mô tô, gắn máy.
- Những quy định đối với người đi xe đạp.
- Những quy định đối với người điều khiển xe thô sơ.
- HS: Xem trên tranh vẽ và nhận biết.
1. Quan sát ảnh
- Đi xe bằng một bánh.
- Dùng chân đẩy xe đằng trước.
- Vừa điều khiển xe vừa nghe điện thoại.
- Vác sắt qua đường tàu.
+ Đó là những hành vi gây mất trật tự an toàn giao thông có thể gây tai nạn GT.
2. Nội dung bài học
a)Quy tắc chung về giao thông ĐB:
- Đi bên phải mình.
- Đi đúng phần đường quy định.
- Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
b) Một số quy định cụ thể:
- Người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo, đẩy phương tiện khác không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
- Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, gắn máy.
- Người đi xe mô tô, gắn máy chỉ được trở tối đa một người lớn và một trẻ em dới 7 tuổi không sử dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố vườn hoa, công viên.
- Người ngồi trên xe đạp không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo đẩy các phương tiện khác, không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.
- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một và đúng phần đường quy định. Hàng hoá xếp trên xe phải đảm bảo an toàn không gây cản trở giao thông.
c) Một số đèn tín hiệu và biển báo thông dụng:
Hoạt động 3. Luyện tập
3. Bài tập
- Bài tập 2: Chấp hành theo sự điều khiển của người điều khiển GT. Vì người điều khiển trực tiếp sẽ phù hợp với tình hình thực tế lúc đó.
- Bài tập 3:
+ Đồng ý: b, đ, h.
+ Không đồng ý: a, c, d, e, g, i, k, l.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Tình hình tai nạn giao thông hiện nay như thế nào?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Quy tắc chung về đi đường.
- Những quy định dành cho người đi xe mô tô, gắn máy.
- Những quy định đối với người đi xe đạp.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- GV khái quát nội dung vừa thực hành.
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài 1: chí công vô tư
+ Hiểu được thế nào là chí công vô tư.
+ Nêu được biểu hện của chí công vô tư.
+ Nêu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.
..............................................................................
Ngày dạy: 17/09/2020
Tiết 2 - Bài 1
CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là chí công vô tư.
- Nêu được biểu hện của chí công vô tư.
- Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, yêu công việc.
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
a. Năng lực đặc thù
- Xử lí tình huống, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV, TLTK. Nghiên cứu bài. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Tình huống, những câu chuyện, bài viết về người chí công vô tư.
2. Học sinh
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
a. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở- vấn đáp, LTTH
b. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- GV kể chuyện: “Một ông già lẩm cẩm” gánh trên vai 86 tuổi đời với khoản lương hưu hai người cả thảy 440.000đ tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, nhưng vẫn đèo bòng dạy học miến phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi văn Huyền, nhà ở thôn Thái bình, xã Đông Thái, huyện Ba Vì - Hà Tây đang và sẽ mãi mãi mải miết trả món nợ đời “ Học được chữ của người và mang chữ cho người”
- GV đặt câu hỏi: Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của ông giáo làng Bùi Văn Huyền?
- HS trả lời cá nhân: Nhân ái, vô tư...
- GV: Để hiểu được thế nào là chí công vô tư? Chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Tìm hiểu phần đặt vấn đề (nhóm bàn)
- Gọi HS đọc truyện.
- TL nhóm: 6 nhóm (5 phút).
- Nhóm 1,2: Kể việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá khi Tô Hiến Thành bị ốm?
- Nhóm 3,4: Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay thế ông lo việc nước nhà?
- Nhóm 5,6: Việc làm của Tô Hiến Thành xuất phát từ đâu? Tô Hiến Thành là người ntn?
- ĐD HS trình bày - HS khác NX, bs.
- GV nhận xét, chốt lại.
? Mong muốn của Bác Hồ là gì?
? Mục đích mà Bác theo đuổi là gì?
? Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
?Việc làm và hành động của Bác chứng tỏ điều gì?
? Tình cảm của nhân dân dành cho Bác như thế nào?
? Việc làm của Chủ tịch HCM là biểu hiện của đức tính gì?
? Qua hai câu chuyện về Tô hiến thành và Bác Hồ em rút ra bài học gì cho bản thân?
2. Tìm hiểu nội dung bài học
? Qua tấm gương về Tô Hiến Thành, Bác Hồ, em hiểu thế nào là chí công vô tư?
- Yêu cầu HS đọc NDBH 1 (SGK- 4)
? Lấy ví dụ việc làm thể hiện chí công vô tư mà em biết?
* Đọc yêu cầu BT1 trong SGK.
? Hành vi nào thể hiện chí công vô tư, hành vi nào không chí công vô tư? Vì sao?
? Chí công vô tư sẽ mang lại lợi ích gì cho tập thể và cho xã hội và bản thân?
- GV chốt bài học 2.
? Cần rèn luyện phẩm chất chí công vô tư như thế nào?
- GV chốt bài học 3 (SGK- 5)
? Tìm danh ngôn và giải thích?
I. Đặt vấn đề
1. Tô Hiến Thành - Một tấm gương về chí công vô tư
+ Khi Tô Hiến Thành bị ốm, Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh rất chu đáo.
+ Trần Trung Tá lo chống giặc nơi biên cương.
-> Tô Hiến Thành dùng người hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác công việc chung của đất nước.
-> Việc làm của Tô Hiến Thành xuất phát từ lợi ích chung, giải quyết công việc theo lẽ phải.
=> Là người công bằng không thiên vị, chí công vô tư.
2. Điều mong muốn của Bác Hồ:
- Mong muốn Tổ quốc được giải phóng, nhân đân được ấm no, hạnh phúc.
- Mục đích sống: “làm cho ích quốc, lợi dân”.
-> Bác là người lo cho dân tộc, cho nước.
- Bác là người đã cống hiến hết mình cho Tổ quốc, cho nhân dân.
-> Tin yêu, kính trọng, khâm phục, tự hào về Bác.
=> Bác Hồ người Chí công vô tư.
- Bài học: Cần phải học tập, tu dưỡng đạo đức, sống chí công vô tư.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
* NDBH 1 sgk.
- VD: Là lớp trưởng, Thúy luôn đối xử công bằng với tất cả các bạn trong lớp
1. Bài tập 1( SGK 5):
- Hành vi thể hiện phẩm chất chí công vô tư: d, e. Vì giải quyết công việc công bằng, hợp lý, xuất phát từ lợi ích chung.
- Hành vi không chí công vô tư: a, b ,c, đ
2. Ý nghĩa:
- Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Được mọi người kính trọng, tin cậy.
* NDBH 2sgk
3. Rèn luyện:
- Ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư.
- Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết công việc...
* ND bài học 3sgk.
VD: “ Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà ”.
Hoạt động 3. Luyện tập
? Em tán thành hay không tán thành với ý kiến nào? Vì sao?
* Bài tập 2 ( SGK5)
- Tán thành với ý kiến: d, đ.
- Không tán thành ý kiến: a, b, c.
-> Vì chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần thiết cho tất cả mọi người
* Bài tập 3
- Đóng vai: Tìnhh sgk.
- HS lên diễn – HS khác NX, bổ sung.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Phản đối các việc làm trên. Vì đó là những việc làm chưa đúng đắn, thiếu chí công vô tư.
Hoạt động 4. Vận dụng
? Những hv nào sau đây trái với chí công vô tư và tác hại của nó?
a. Giải quyết công việc thiên vị.
b. Tham lam, vụ lợi.
c. Cố gắng vươn lên, thành đạt bằng tài năng của mình.
d. Che giấu khuyết điểm cho người thân.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Câu ca dao sau nói lên điều gì ? Đọc câu ca dao em thấy mình cần phải làm gì ?
“ Trống chùa ai vỗ thì thùng Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng ”
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK. + Làm bài tập 4 trang 6.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Đọc trước bài: Tự chủ và trả lời phần gợi ý câu hỏi phần đặt vấn đề.
- Sưu tầm những tấm gương mà em cho là sống tự chủ.
.....................................................................................
Ngày dạy:21/09/2020
Tiết 3 - Bài 2: TỰ CHỦ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là tự chủ.
- Nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ. Nêu được một vài ví dụ.
- Hiểu được vì sao con người cần phải biết tự chủ
2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, yêu cuộc sống.
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
a. Năng lực đặc thù
- Xử lí tình huống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK + SGV, TLTK. Nghiên cứu soạn bài. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Tình huống, những câu chuyện.
2. Học sinh
- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
a. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, LTTH, trò chơi, đóng vai.
b. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, mảnh ghép.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là chí công vô tư? Biểu hiện của chí công vô tư?
? Tìm những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về chí công vô tư trong những câu sau:
A. Tha kẻ gian, oan người ngay.
B. Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu.
C. Bênh lí, không bênh thân.
D. Thương em anh để trong lòng. Việc quan anh cứ phép công anh làm.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- GV kể cho HS nghe câu chuyện về cậu bé Rô-be.
- Cho HS NX – GV dẫn vào bài.
- Khi gặp khó khăn chúng ta không bi quan, chán nản mà vẫn tiếp tục khắc phục những khó khăn đó để vươn lên đó chính là người có tính tự chủ. Vậy để hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ cô cùng các em tìm hiểu bài học hôm nay: Tự chủ
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Tìm hiểu phần đặt vấn đề (nhóm)
- GV. Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề.
* Vòng 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Nhóm 1,2:
? Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm là gì ? Bà Tâm đã làm gì?
? Qua đó em hiểu bà Tâm là người như thế nào?
- Đại diện HS TB – HS khác NX- GVchốt
- Nhóm 3,4:
? So sánh sự khác biệt của N trước đây và bây giờ?
? Kết cục N nhận là gì? Em thấy N là người như thế nào?
- Đại diện HS TB – HS khác NX- GVchốt
- HS. N ko làm chủ được tình cảm, hv của mình, suy nghĩ thiếu cân nhắc gây ra hậu quả xấu cho bản thân, gia đình, xh.
? Nếu trong lớp em có bạn như N thì em và các bạn sẽ xử lí như thế nào?
* Vòng 2: ? Qua 2 câu chuyện trên, em có nhận xét gì về bà Tâm và N?
? Từ đó em rút ra bài học nào cho mình?
- Đại diện HS TB – HS khác NX- GVchốt
2. Tìm hiểu nội dung bài học (cá nhân/ cặp bàn)
? Qua tìm hiểu câu chuyện về bà Tâm em hiểu thế nào là tự chủ?
- Chốt lại bài học 1 ( SGK-7 )
? Lấy ví dụ cụ thể về tính tự chủ?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
? Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
- Tổ chức trò chơi tiếp sức: 2 đội (thời gian: 3p)
+ Đội 1: Tìm những biểu hiện về tự chủ?
+ Đội 2: Tìm những biểu hiện thiếu tự chủ?
- GV phổ biến luật chơi – HS tham gia.
- HS khác NX, GV nx, chốt.
? Qua đó, nêu biểu hiện của tự chủ ?
? Mi đang học bài, một bạn đến rủ đi chơi.
? Nếu là Mi, em sẽ làm gì?
? Vậy tự chủ có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống ?
- GV chốt lại bài học 2 ( SGK- 7 )
- Tự chủ sẽ giúp ta vượt qua khó khăn, thử thách,cám dỗ của cs đem lại nhiều điều tốt đẹp cho bản thân, gia đình, xh.
- Hà là HS lớp 9 hc gia đình khó khăn, mẹ đau ốm liên tục nhưng Hà vẫn quyết tâm học. Cuối năm Hà đạt HS giỏi
? Em có nhận xét gì về bạn Hà?
? Vậy muốn trở thành người có tính tự chủ chúng ta cần rèn luyện như thế nào?
- GV: HS cần tránh xa những việc làm xấu, biết sửa chữa khuyết điểm, hạn chế, những ham muốn hưởng thụ cá nhân
? Em hãy tìm ca dao thể hiện tính tự chủ?
I. Đặt vấn đề
1. Một người mẹ
- Con trai bà Tâm nghiện ma túy bị nhiễm HIV/AIDS
- Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
- Tích cực giúp đỡ những người nhiễm HIVAIDS.
- Vận động mọi người không xa lánh họ.
-> Bà Tâm là người làm chủ được tính cảm, hành vi của mình nên vượt qua được đau khổ.
2. Chuyện của N
- Trước đây: N là học sinh ngoan.
- Bây giờ: Bạn bè rủ rê tập hút thuốc lá, uống bia, đua xe máy. Đua đòi theo lũ bạn xấu, trốn học, buồn chán, tuyệt vọng hút thử ma túy mắc nghiện tham gia trộm cắp
- N thi trượt tốt nghiệp, bị công an bắt.
-> N không làm chủ được bản thân.
- Động viên, gần gũi, giúp đỡ bạn hòa hợp với lớp, với cộng đồng để họ trở thành người tốt.
=> Bà Tâm là người tự chủ còn N không tự chủ, thiếu tự tin.
- Phải có đức tính tự chủ để không mắc phải sai lầm như N.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin biết điều chỉnh hành vi của mình.
* NDBH 1 (sgk)
- Nam không làm những việc xấu khi bạn rủ.
1. Bài tập 1: (SGK – 8)
- Đồng ý với những ý: a, b, d, e.
- Vì đó chính là những biểu hiện của tự chủ, thể hiện sự tự tin, suy nghĩ chín chắn.
2. Biểu hiện
- Đội 1 (Tự chủ): Không nóng nảy, không vội vàng. Chín chắn, tự tin, ôn hoà, kiềm chế, bình tĩnh, mềm mỏng
- Đội 2 (Thiếu tự chủ ): Vội vàng, nóng nảy, sợ hãi, chán nản, không vững vàng, cáu gắt, hoang mang, gây gổ
=> Làm chủ bản thân, bình tĩnh, tự tin, biết đánh giá, điều chỉnh hv của bản thân...
* Bài tập bổ sung
3. Ý nghĩa
- Tự chủ là một đức tính quý giá. Nhờ có tính tự chủ mà con người chúng ta biết sống một cách đúng đắn, cư xử có đạo lý, có văn hoá. Đứng vững trước những tình huống khó khăn, thử thách, cám dỗ.
* Bài học 2 SGK
* Bài tập nhanh
- Hà là người tự chủ biết vượt qua khó khăn để đạt được kết quả tốt trong học tập .
4. Rèn luyện tính tự chủ
- Tập suy nghĩ trước khi hành động, sau mỗi việc làm cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình là đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm, sửa chữa.
* Bài học 3sgk
- VD: Dù ai nói ngả nói nghiêng.... chân
Hoạt động 3. Luyện tập
* Đóng vai. Tình huống
? Em có nx gì về việc làm của Hằng?
? Em sẽ khuyên Hằng như thế nào?
- HS lên diễn – HS khác NX, bs.
- GV nhận xét, đánh giá.
? Có ý kiến cho rằng người có tính tự chủ luôn hành động theo ý mình, không cần quan tâm đến hoàn cảnh và người giao tiếp. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
* Bài tập 3 (SGK-8)
- Việc làm sai trái
- Phải suy nghĩ khi hành động phải phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh.
* Bài tập bổ sung
- Không đồng ý. Vì khi giao tiếp phải chú ý đến hoàn cảnh và người giao tiếp.
Hoạt động 4. Vận dụng
? Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
a) Đi học về nhà đói, mệt nhưng mẹ chưa nấu cơm.
b) Bố mẹ đi vắng ở nhà một mình trông em.
c) Giờ kiểm tra không làm được bài, bạn bên cạnh cho chép bài.
d) Nhặt được chiếc ví trong đó có tiền và các loại giấy tờ.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm một số câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tính tự chủ
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập 4 trang 8
- Chuẩn bị trước bài 3: Dân chủ và kỉ luật.
+ Tìm hiểu truyện đọc. Tìm hiểu dân chủ, kỉ luật là gì?
.......................................................................
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_tiet_1_den_3_nam_hoc_2020_20.doc