I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô tư; những biểu hện của chí công vô tư; vì sao
phải chí công vô tư.
2. Phẩm chất:
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư;
biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí
công vô tư.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
b. Năng lực đặc thù: Biết quý trọng và ủng hộnhững việc làm thể hiện chí công vô
tư; biết phê phán, phản đối những hành vi tự tư, tự lợi thiếu chí công vô tư.
II. Chuẩn bị.
1. GV
- SGK + SGV lớp 9.
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
2. HS
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi,
LTTH.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
*HĐ 1: Hoạt động khởi động :
GV: Chuyện kể về “Một ông già lẩm cẩm” gánh trên vai 86 tuổi đời với khoản lương
hưu hai người cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, nhưng vẫn
đèo bòng dạy học miến phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi Văn Hiền nhà ở thôn
Thái bình, xã Đông Thái, huyện Ba Vì- Hà Tây.
? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của ông giáo làng?
              
                                            
                                
            
                       
            
                 36 trang
36 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 17 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Ngày dạy:10/9/2020 
Tiết 1- Bài 1 
CHÍ CÔNG VÔ TƯ 
I. Mục tiêu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
- Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô tư; những biểu hện của chí công vô tư; vì sao 
phải chí công vô tư. 
2. Phẩm chất: 
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư; 
biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí 
công vô tư. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, 
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán. 
b. Năng lực đặc thù: Biết quý trọng và ủng hộnhững việc làm thể hiện chí công vô 
tư; biết phê phán, phản đối những hành vi tự tư, tự lợi thiếu chí công vô tư. 
II. Chuẩn bị. 
1. GV 
- SGK + SGV lớp 9. 
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ. 
2. HS 
- SGK + vở ghi. 
- Chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi, 
LTTH. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới: 
*HĐ 1: Hoạt động khởi động : 
GV: Chuyện kể về “Một ông già lẩm cẩm” gánh trên vai 86 tuổi đời với khoản lương 
hưu hai người cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, nhưng vẫn 
đèo bòng dạy học miến phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi Văn Hiền nhà ở thôn 
Thái bình, xã Đông Thái, huyện Ba Vì- Hà Tây. 
? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của ông giáo làng? 
- HS trả lời. 
- GV: Để hiểu được thế nào là chí công vô tư? chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào 
chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 1: Chí công vô tư. 
*HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
- PP: Đọc, đặt câu hỏi, TL 
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL 
I. Đặt vấn đề: 
 2 
- Gọi Hs đọc truyện (sgk/29). 
* TL nhóm: 6 nhóm (4 phút) 
HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK. 
GV yêu cầu Thảo luận nhóm 
? Nêu việc làm của Vũ Tán Đường và 
Trần Trung Tá? 
? Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần 
Trung Tá thay thế ông lo việc nước 
nhà? 
? Việc làm của Tô Hiến Thành biểu 
hiện điều gì? 
? Mong muốn của Bác Hồ là gì? 
? Mục đích mà bác theo đuổi là gì? 
? Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự 
nghiệp cách mạng của CTHCM? 
? Việc làm của Tô Hiến Thành và Chủ 
tịch HCM của đức tính gì? 
- PP: Đặt câu hỏi, TL, sắm vai, LTTH 
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL 
? Qua phần tìm hiểu trên em hiểu thế 
nào là chí công vô tư? 
->Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp, 
trong sáng và cần thiêt cho tất cả mọi 
người thể hiện sự công bằng. 
? Lấy VD việc làm thể hiện chí công 
vô tư? 
?Sự nghiệp và cuộc đời của bác đã tác 
động tới tình cảm của ND ta như thế 
nào? 
? Sống và làm việc như tô hiến Thành 
và Chủ tịch HCM sẽ có lợi gì cho tập 
thể và cho XH? 
- Sẽ được mọi người yêu quý, tin cậy, 
đem lại lợi ích cho tập thể và XH. 
1. Khi Tô Hiến Thành ốm: 
+ Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên 
giường bệnh rất chu đáo. 
+ Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi 
biên cương. 
- Tô Hiến Thành dùng người hoàn toàn 
chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả 
năng gánh vác công việc chung của đất 
nước. 
- Việc làm của THT là xuất phát từ lợi ích 
chung, là người công bằng không thiên 
vị, giải quyết công việc theo lẽ phải. 
2. Bác Hồ: 
- Mong muốn Tổ quốc được giải phóng, 
nhân đân được ấm no, hạnh phúc. 
- Mục đích sống: “ làm cho ích quốc, lợi 
dân” 
- Là tấm gương sáng tuyệt vời của một 
con người đã chọn đời mình cho quyền lợi 
của DT, của đất nước và hạnh phúc của 
ND. 
-> Chí công vô tư. 
II. Bài học: 
1. Khái niệm: 
- Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của 
con người, thể hiện sự công bằng, không 
thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, 
xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích 
chung lên trên lợi ích cá nhân. 
VD: Luôn cố gắng làm việc bằng tài năng, 
sức lực của mình. 
- Nhờ phẩm chất cao đẹp đó Bác đã nhận 
được trọn vẹn tình cảm của ND ta đối với 
Bác. Đó là sự tin yêu kính trọng, sự khâm 
phậc, lòng tự hào và sự gắn bó, gần gũi, 
thân thiết. 
2. Ý nghĩa: 
- Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập 
thể và cộng đồng XH, góp phần làm cho 
đất nước giàu mạnh, XH công bằng,dân 
chủ, văn minh. Được mọi người kính 
trọng, tin cậy. 
 3 
? Các bạn trong lớp chúng ta đã biết 
xử sự chí công vô tư chưa? Vì sao? 
? Là HS cần rèn luyện phẩm chất chí 
công vô tư NTN? 
Phải nhận thức đúng để phân biệt giữa 
chí công vô tư và không chí công vô 
tư. 
- HS đọc câu danh ngôn trong SGK. 
3. Rèn luyện chí công vô tư: 
- Có thái độ ủng hộ người chí công vô tư. 
- Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu 
công bằng. 
*HĐ 3: Luyện tập 
- PP: Đặt câu hỏi, TL, sắm vai, LTTH 
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL 
HS đọc yêu cầu BT trong SGK. 
- HS làm BT 
- HS nhận xét 
- GV bổ xung. 
HS đọc yêu cầu BT trong SGK. 
- HS làm BT 
- HS nhận xét 
- GV bổ xung. 
III. Luyện tập: 
 Bài 1 tr5: 
- Hành vi thể hiện phẩm chất chí công 
vô tư: d, e. Vì giải quyết công việc công 
bằng, hợp lý, xuất phát từ lợi ích 
chung. 
- Hành vi không chí công vô tư: a, b ,c, 
đ. 
Bài 2 tr 5: 
- Tán thành với ý kiến: d, đ. 
- Không tán thành ý kiến: a, b, c. 
a- Vì chí công vô tư là phẩm chất tốt 
đẹp cần thiết cho tất cả mọi người 
 * Hoạt động 4: Vận dụng. 
 - Để có đức tính chí công vô tư HS cần phải rèn luyện như thhế nào? 
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng. 
 - Sưu tầm một số câu tục ngữ nói về chí công vô tư. 
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau 
- Học nội dung bài học (sgk) 
- Tìm hiểu trước nội dung bài: Tự chủ. 
 4 
Ngày dạy:24/9/2020 
Tiết 3 
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT 
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
- Giúp H/S hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật; những biểu hiện của dân chủ, kỉ luật trong 
nhà trường và trong đời sống xã hội; ý nghĩa của việc tự giác thực hiện dân chủ, kỉ 
luật. 
2. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Giúp hs. Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật, phát huy tính dân 
chủ trong học tập, hoạt động xã hội, trong lao động, ủng hộ, thực hiện tốt dân chủ, kỉ 
luật. Góp ý, phê phán những hành vi vi phạm dân chủ, kỉ luật. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, 
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán. 
b. Năng lực đặc thù: Biết giao tiếp, ứng xử và phát huy được vai trò của công dân, 
thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật. Biết phân tích, đánh giá các tình huống trong cuộc sống 
xã hội tốt hay chưa tốt. Biết tự đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn luyện tính 
kỉ luật. 
II. Chuẩn bị. 
1. GV 
- SGK +bảng phụ. 
2. HS 
- SGK + vở ghi. 
- Chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi, 
LTTH. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là tự chủ? Nêu biểu hiện của người có tính tự chủ? 
3. Bài mới: 
*HĐ 1: Hoạt động khởi động : 
 Trong mọi việc nếu phát huy dân chủ của mọi người thì phát huy được trí tuệ của 
quần chúng, tạo ra sức mạnh trong hoạt động chung, khắc phục được những khó khăn 
gặp phải. 
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới. 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
- GV. Đưa ra một số tình huống : 
Dân chủ và kỷ luật. 
- PP: Đặt câu hỏi, TL. 
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL 
I. Đặt vấn đề: 
II. Bài học: 
1. Khái niệm: 
2. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật: 
 5 
H. Vậy em hiểu thế nào là dân chủ? 
HS. Tự tìm hiểu. 
H. Vậy dân chủ và kỉ luật có mối 
quan hệ như thế nào? 
H. Việc phát huy tính dân chủ và 
thực hiện kỉ luật của lớp 9 đã đạt 
được kết quả như thế nào? 
-> Tập thể lớp xuất sắc toàn diện. 
Không có tính dân chủ và kỉ luật như 
“Chuyện ở một công ty” thì kết quả 
sẽ ra sao? 
H. Theo em dân chủ và kỉ luật có ý 
nghĩa như thế nào trong cuộc sống? 
H. Khi ngồi trên ghế nhà trường bản 
thân em sẽ làm gì để thực hiện tính 
dân chủ và kỉ luật? 
Lấy ví dụ cụ thể? 
( Tham gia phòng chống tệ nạn xã 
hội. ) 
Ai sẽ là người thể hiện tính dân chủ 
và kỉ luật? 
Vì sao trong cuộc sống chúng ta cần 
phải có tính dân chủ, kỉ luật? 
H. Cần rèn luyện tính dân chủ, kỉ luật 
như thế nào? 
Hs: Bộc lộ 
- Dân chủ để mọi người phát huy sự đóng 
góp của mình vào công việc chung. 
- Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ 
được thực hiện có hiệu quả. 
3. Ý nghĩa: 
- Dân chủ và kỉ luật tạo ra sự thống nhất 
cao về nhận thức, ý chí, hành động; tạo cơ 
hội cho mọi người phát triển, có mối quan 
hệ xã hội tốt đẹp, nâng cao hiệu quả, chất 
lượng lao động, hoạt động xã hội. 
- Chấp hành nội qui, tích cực tham gia 
đóng góp ý kiến trong việc xây dựng kế 
hoạch lớp. 
4. Rèn luyện: 
- Mọi người cần tự giác chấp hành tính dân 
chủ và kỉ luật. 
- Phát huy tính dân chủ. 
* HĐ 3: Luyện tập. 
- H/S đọc yêu cầu bài tập- H/S làm bài 
tập. 
H. Nội dung nào thể hiện tính dân chủ? 
Vì sao? 
H. Kể việc làm thể hiện tính dân chủ và 
tôn trọng kỉ luật ở trường, lớp? 
III. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Tính dân chủ: a, c, d. 
- Hoạt động thiếu dân chủ: b. 
- Hoạt động thiếu kỉ luật: đ. 
Bài 2: 
- H/S kể -> GV nhận xét. 
HĐ 4: Vận dụng 
?- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật? 
?- Ý nghĩa, trách nhiệm của công dân về dân chủ và kỉ luật? 
HĐ 5: Tìm tòi mở rộng 
Sưu tầm báo pháp luật. 
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. 
- Học thuộc nội dung bài học. 
- Làm bài tập 3, 4 trang 11. Chuẩn bị bài 4. 
 6 
Ngày dạy:30/9/2020 
Tiết 4 -Bài 4 
BẢO VỆ HOÀ BÌNH 
I. Mục tiêu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
- Giúp H/S hiểu được giá trị của hoà bình, hậu quả tai hại của chiến tranh, từ đó thấy 
được trách nhiệm bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của toàn nhân loại. 
2. Phẩm chất: 
- Trách nhiêm: Giáo dục cho H/S có lòng yêu hào bình và ghét chiến tranh. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, 
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán. 
b. Năng lực đặc thù: Rèn cho H/S kĩ năng tích cực tham gia các hoạt động vì hòc 
bình chống chiến tranh do lớp, trường, địa phương tổ chức. Biết cư xử với bạn bè, 
mọi người hoà nhã, thân thiện. 
II. Chuẩn bị. 
1. GV 
- SGK +bảng phụ. 
2. HS 
- SGK + vở ghi. 
- Chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi, 
LTTH. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. Hãy nêu trách nhiệm của công dân đối với dân chủ và kỉ luật? 
3. Bài mới: 
*HĐ 1: Hoạt động khởi động : 
Chiến ranh thế giới đã trôi qua rất lâu nhưng hậu quả của nó vẫn còn dai dẳng, 
nặng nề với bao mất mát đau thương, chết chóc, bệnh tật, thất học Do vậy nhân 
loại luôn đề ra mục tiêu ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hào bình vì cuộc sống bình 
yên, ấm no, hạnh phúc của mọi người. Để giúp các em hiểu được về chiến tranh, hoà 
bình, vì sao phải bảo vệ hoà bình, trách nhiệm, hành động như thế nào để bảo vệ hoà 
bình. 
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiển thức trọng tâm 
GV: hướng dẫn H/S đọc thông tin trong 
phần I, quan sát tranh trong SGK. 
- PP: Đặt câu hỏi, TL. 
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL 
Vậy em hiểu thế nào là hoà bình? 
I. Đặt vấn đề: 
II. Nội dung bài học: 
1. Khái niệm: 
- Hoà bình là tình trạng không có 
chiến tranh hay xung đột vũ trang. 
 7 
Hoà bình có nghĩa là không có sự xâm 
lước của kẻ thù trong đất nước, đất nước 
bình yên nhân dân được tự đi lại làm ăn, 
hợp tác với các quốc gia, dân tộc. Đó là 
khát vọng của toàn nhân loại. 
Theo em thế nào là bảo vệ hoà bình? 
Bằng cách thương lượng, đàm phán để 
giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa 
các dân tộc, tôn giáo và quốc gia. 
Nhân dân Hà Nội biểu tình nhằm mục 
đích gì? 
Bởi chiến tranh là thảm hoạ. nên mọi 
người đều lên án , phản đối để bảo vệ hoà 
bình. Tuy nhiên có chiến tranh phi nghĩa 
và chiến tranh chính nghĩa. Phân biệt 
chiến tranh phi nghĩa và chiến tranh chính 
nghĩa. 
Trước những cuộc chiến tranh đối mỗi 
quốc gia, dân tộc, nhân loại phải có trách 
nhiệm gì? 
Cho H/S chơi trò chơi tiếp sức. 
Tìm những biểu hiện của lòng yêu hoà 
bình và chưa yêu hoà bình? 
Để bảo vệ hoà bình chúng ta phải làm gì? 
Là H/S em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu 
hoà bình và bảo vệ hoà bình? 
Tích cực học tập, tham gia đầy đủ, nhiệt 
tình các hoạt động vì hào bình, chống 
chiến tranh do nhà trường, lớp địa 
phương tổ chức. 
- Bảo vệ hoà bình là gìn giữu cuộc 
sống xã hội bình yên, không để sảy ra 
chiến tranh hay xung đột vũ trang. 
-> Phản đối chiến tranh bảo vệ hoà 
bình. Tinh thần đoàn kết quốc tế, vì 
hoà bình thế giới. 
2. Trách nhiệm của nhân loại: 
- Ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà 
bình. 
- Thể hiện ở mọi lúc, mọi nơi, trong 
mối quan hệ giao tiếp hàng ngày. 
Yêu hoà bình Chưa yêu hoà 
bình 
-Đoàn kết các 
dân tộc. 
-Biểu tình chống 
chiến tranh. 
-Lắng nghe, tôn 
trọng ý kiến 
người khác. 
-Tham gia các 
hoạt động vì hoà 
bình. 
-Thờ ơ với 
người gặp nạn. 
-Bắt mọi người 
phải phục tùng. 
-Phân biệt đối 
xử giàu nghèo, 
dân tộc. 
-Không tham gia 
bảo vệ hoà bình. 
3. Hoạt động bảo vệ hoà bình: 
- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng 
bình đẳng thân thiện giữa người với 
người. 
- Thiết lập mối quan hệ hữu nghị, hợp 
tác giữa các dân tộc, quốc gia trên thế 
giới. 
* Hoạt động 3: Luyện tập 
 8 
- PP: Đặt câu hỏi, TL. 
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL 
H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK. 
Hành vi nào biểu hiện lòng yêu hoà 
bình? 
Tìm một số biểu hiện hành động bảo vệ 
hoà bình chống chiến tranh do trường, 
lớp, nhân đại phương tổ chức? 
III Luyện tập: 
Bài 1: 
- Lòng yêu hoà bình: a, b, d, e. 
Bài 2: 
- Chữ kí ủng hộ những người bị nhiễm 
chất độc màu da cam đòi công lí. 
- NDVN tổ chức mít tinh phản đối 
chiến tranh. 
HĐ 4: Vận dụng 
- Là H/S em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu hoà bình và bảo vệ hoà bình? 
HĐ 5: Tìm tòi mở rộng 
- Tìm một số tranh ảnh bảo vệ hòa bình. 
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. 
- Học thuộc nội dung bài học. 
- Làm bài tập 3, 4. Chuẩn bị bài 5. 
 9 
Ngày dạy:7/10/2020 
Tiết 5 -Bài 5 
TÌNH HỮU NGHỊ 
GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI 
I. Mục tiêu bài dạy: 
1. Kiến thức: 
- Giúp H/S hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc, ý nghĩa, biết thể hiện 
tình hữu nghị giữa các dân tộc. 
2. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Có thái độ ủng hộ chính sách hoà bình, hữu nghị của Đảng và nhà 
nước ta. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, 
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán. 
b. Năng lực đặc thù: Biết thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân 
các nước. 
II. Chuẩn bị. 
1. GV 
- SGK +bảng phụ. 
2. HS 
- SGK + vở ghi. 
- Chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là bảo vệ hoà bình? Tìm hai ví dụ thể hiện lòng yêu hào 
bình của bản thân em? 
3. Bài mới: 
*HĐ 1: Hoạt động khởi động : 
Để hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc, tình hữu nghị giữa các 
dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta. 
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
GV: Hướng dẫn H/s tự đọc thông tin, 
sự kiện trong SGK. 
- H/S quan sát ảnh. 
- PP: Đặt câu hỏi, TL. 
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL 
Em hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa 
các dân tộc trên thế giới? 
Lấy ví dụ? 
Việt Nam- Lào là 2 nước anh em 
cùng kề vai sát cánh, núi liền núi, 
I. Đặt vấn đề: 
II. Bài học: 
1. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên 
thế giới: 
- Là quan hệ tình bạn bè thân thiện giữa 
nước này với nước khác. 
VD: Việt Nam- Lào 
 10 
sông bên sông. 
 Đảng và nhà nước ta quan hệ với các 
nước nhằm mục đích gì? Có lợi ích 
gì? 
Hiểu biết lẫn nhau tránh được nguy 
cơ sảy ra chiến tranh, xung đột giữu 
các nước với nhau. (Thêm bạn, bớt 
thù) 
- H/S đọc tư liệu tham khảo hiến 
pháp 1992. 
- H/S quan sát ảnh. 
Em có suy nghĩ gì sau khi quan sát 
bức ảnh trên? 
Song phương là hai bên cùng bàn 
bạc. Đa phương là nhiều nước cùng 
bàn bạc. 
Là H/S đang ngồi trên ghế nhà 
trường chúng ta cần phải làm gì để 
thể hiện tình hữu nghị của mình với 
bạn bè và với người nước ngoài? 
Niềm nở tiếp đón bạn bè các nước. 
Nêu một số việc làm thể hiện tình 
hữu nghị với bạn bè và người nước 
ngoài trong cuộc sống hàng ngày? 
Việt Nam- Campuchia. 
-> Tạo điều kiện, cơ hội để các nước, các 
dân tộc cùng hợp tác, phát triển nhiều mặt. 
2. Lợi ích của quan hệ hữu nghị giữa các 
dân tộc: 
- Tạo điều kiện, cơ hội để các nước, các 
dân tộc cung hợp tác, phát triển về nhiều 
mặt. 
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau tránh mâu 
thuẫn. 
-> Việt Nam luôn sẵn sàng làm bạn với các 
nước. 
 * HĐ 3: Luyện tập 
- PP: Đặt câu hỏi, TL. 
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL 
H/S: HĐ cá nhân 
III. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Tham gia giao lưu với các bạn trường 
khác. (Văn nghệ, TDTT.) 
- Niềm nở, chào đón bạn bè nứoc ngoài. 
 Bài 2: 
- Tên hoạt động. 
- Nội dung biện pháp hoạt động. 
- Thời gian địa điểm tiến hành. 
- Người phụ trách, người tham gia 
HĐ 4: Vận dụng 
Là công dân VN chúng ta cần phải làm gì để có mối quan hệ tốt đẹp với các nước 
trên thế giới? 
HĐ 5: Tìm tòi mở rộng 
Tìm ví dụ thể hình hữu nghị với các nước trên thế giới. 
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. 
- Học thuộc nội dung bài học. 
- Chuẩn bị bài 6 
 11 
Ngày dạy:14, 21/10/2020 
Tiết 6,7 - Bài 6 
HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN 
I. Mục tiêu bài dạy: 
1. Kiến thức: 
- Giúp H/S hiểu thế nào là hợp tác; các nguyên tắc hợp tác; sự cần thiết phải hợp tác. 
Chủ chương chính sách của Đảng và nhà nước ta về vấn đề hợp tác với các nước. 
2. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: Giúp hs Có thái độ ủng hộ chính sách hợp tác hào bình, hữu nghị của 
Đảng và nhà nước ta. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, 
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán. 
b. Năng lực đặc thù: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người khác trong các hoạt động 
chung. 
II. Chuẩn bị. 
1. GV 
- SGK +bảng phụ. 
2. HS 
- SGK + vở ghi. 
- Chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, sắm vai, chơi trò chơi. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới: 
*HĐ 1: Hoạt động khởi động : 
 Để hiểu thế nào là hợp tác, nguyên tắc của hợp tác, sự cần thiếtcủa hợp tác, chủ 
chương, chính sách của Đảng và nhà nước ta về vấn đề hợp tác với các nước như thế 
nào trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước. 
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
GV. Hướng dẫn hs tự tìm hiểu 
- PP: Đặt câu hỏi, TL. 
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL 
? Hợp tác là gì? 
Nhà nước ta hợp tác với các nước dựa 
trên cơ sở nào? 
Thảo luận 5 phút 
Sự hợp tác với các nước đem lại lợi ích 
I. Đặt vấn đề: 
II. Bài học: 
1. Khái niệm: 
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc, 
giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, 
lĩnh vực nào đó vì mục đích chung. 
- Hợp tác dựa trên cơ sở bình đẳng, hai 
bên cùng có lợi không hãm hại đến lợi 
ích của người khác. 
 12 
gì cho đất nước ta và các nước khác? 
Là vấn đề quan trọng trong sự phát 
triển kinh tế đất nước. 
Theo em để hợp tác có hiệu quả cần 
phải dựa trên những nguyên tắc nào? 
Đảng và nhà nước ta tăng cường hựop 
tác với các nước XHCN, các nước 
trong khu vực và các nước trên thế giớ 
theo nguyên tắc. hợp tác trên nhiều lĩnh 
vực: Kinh tế, chính trị, giáo dục, y tế, 
môi trường. 
Là H/S đang ngồi trên ghế nhà trường 
XHCN em sẽ là gì để rèn luyện tinh 
thần hợp tác với bạn bè và mọi người 
xung quanh? 
Chăm chỉ học tập, cùng giúp đỡ bạn 
trong học tập, hăng say lao động, nhiệt 
tình tham gia các hoạt động tập thể, 
hoạt động xã hội ở mọi lúc mọi nơi. 
2. Lợi ích của sự hợp tác với các nước: 
- Bảo vệ môi trường. 
- Hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc phục 
đói nghèo, đẩy lùi bệnh hiểm nghèo. 
3. Nguyên tắc hợp tác của nhà nước 
ta: 
- Tôn trọng độc lập chủ quyền toàn vẹn 
lãnh thổ, không cân thiệp vào nội bộ của 
nhau, không dùng vũ lực hoặc đe doạ 
dùng vũ lực. 
- Bình đẳng cùng có lợi. 
- Giải quyết các bất đồng và tranh chấp 
bằng thương lượng hào bình. 
- Phản đối mọi âm mưa, hành động gây 
sức ép, áp đặt và cường quyền. 
4. Trách nhiệm của H/S: 
- Rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè, 
với mọi người xung quanh trong học tập, 
lao động, các hoạt động tập thể và hoạt 
động xã hội. 
* HĐ 3: Luyện tập 
- PP: Đặt câu hỏi, TL. 
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL 
- H/S đọc yêu cầu bài tập. 
- H/S làm bài tập- H/S nhận xét 
II. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Việt Nam với Lào: Sinh viên Lào sang Việt 
Nam học. 
- Nhân dân Hà Nội biểu tình chống chiến tranh ở 
Irắc 
 Bài 2: 
- Cùng giúp đỡ nhau, trao đổi. 
- Kết quả tốt. 
HĐ 4: Vận dụng 
- Hợp tác là gì, ý nghĩa nguyên tắc, trách nhiệm của H/S. 
HĐ 5: Tìm tòi mở rộng 
- Chơi trò chơi tiếp sức 
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. 
- Học thuộc nội dung bài học. 
- Chuẩn bị bài 7 
 13 
Ngày dạy:29/10/2020 
Tiết 8 -Bài 7 
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY 
TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC 
(Tiết 1) 
I. Mục tiêu bài dạy: 
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền 
thống tiêu biểu của dân tộc Việt Nam, ý nghĩa, sự cần thiết phải kế thừa và phát huy 
truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bổn phận của công dân và học sinh. 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Tích cực học tập, hoạt động tuyên truyền bảo vệ truyền thống. Có thái độ 
tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn; biết phê phán thái độ việc làm thiếu tôn trọng, phủ định, xa 
rời truyền thống dân tộc. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, 
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán. 
b. Năng lực đặc thù: Giúp hs phân biệt truyền thống tốt đẹp với phong tục, tập quán, 
thói quen lạc hậu, có kĩ năng phân tích, đánh giá quan niệm, thái độ, cách ứng sử 
khác nhau đến các giá trị truyền thống. 
II. Chuẩn bị. 
1. GV 
- SGK +bảng phụ. 
2. HS 
- SGK + vở ghi. 
- Chuẩn bị bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, sắm vai, chơi trò chơi. 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là hợp tác? Hợp tác với các nước có lợi ích như thế nào? 
3. Bài mới: 
*HĐ 1: Hoạt động khởi động : 
 Mỗi dân tộc muốn phát triển phải có sự giao lưu với các dân tộc khác, với các 
nền văn hoá khác. Vậy để hiểu được thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt 
đẹp của dân tộc, ý nghĩa và bổn phận của phát huy truyền thống tốt đẹp như thế nào 
chúng ta cùng. 
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
- PP: Đặt câu hỏi, TL. 
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL 
- H/S đọc phần đặt vấn đề trong SGK. 
Nhận xét 
I. Đặt vấn đề: 
 14 
*/ Thảo luận nhóm: 
Truyền thống yêu nước của dân tộc ta 
thể hiện như thế nào qua lời nói của 
Bác Hồ? 
Tình cảm và việc làm trên thể hiện 
truyền thống gì? 
Thể hiện ở nhiều mặt, những lĩnh vực 
về giá trị tinh thần như tư tưởng, đạo 
đức, lối sống, những tình cảm việc 
làm đó tuy khác nhau nhưng đều 
giống nhau ở lòng yêu nước nồng nàn 
. 
Cụ Chu Văn An là người như thế nào? 
Phạm Sư Mạnh là học trò của cụ Chu 
Văn An, Giữ chức hành khiển, một 
chức quan to. 
Em có nhận xét gì về cách cư xử của 
học trò cũ với thầy giáo Chu Văn An ? 
Cách cư xử đó thể hiện truyền thống 
gì của dân tộc ta? 
Qua hai câu chuyện trên em có suy 
nghĩ gì? 
- PP: Đặt câu hỏi, TL. 
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL 
Em hiểu thế nào là truyền thống tốt 
đẹp của dân tộc? 
Lấy ví dụ cụ thể thể hiện truyền thống 
tốt đẹp của dân tộc ta? 
1. Lòng yêu nước của dân tộc ta được thể 
hiện: 
- Sôi nổi kết thành làn sóngmạnh mẽ. 
- Nhấn chím tất cả lũ bán nước, cướp 
nước. 
- Ghi nhớ công lao các vị anh hùng 
- Hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội. 
- Phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân. 
- Nông dân, công nhân thi đua sản xuất, 
góp phần vào kháng chiến. 
-> Lòng yêu nước nồng nàn và biết phát 
huy truyền thống yêu nước. 
2. Chuyện về một người thầy: 
* Cụ Chu Văn An là một nhà giáo nổi 
tiếng thời Trần. 
* Cụ có công đào tạo nhiều nhân tài cho 
đất nước. 
* Học trò của cụ nhiều người là những 
nhân vật nổi tiếng. 
- H/S cũ biết ơn công lao dạy dỗ của thầy, 
kính trọng và luôn nhớ ơn thầy -> Là 
truyền thống tốt đẹp, vô cùng quí giá. 
->Cách cư xử của học trò
            File đính kèm:
 giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_tiet_1_den_17_nam_hoc_2020_2.pdf giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_tiet_1_den_17_nam_hoc_2020_2.pdf