Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Khái niệm sống giản dị.

- Biểu hiện của lối sống giản dị.

- Phân biệt được giản dị với xa hoa lãng phí, phô trương hình thức với cẩu thả, luộm

thuộm.

- Ý nghĩa của sông giản dị.

2. Phẩm chất: Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, không

đồng tình lối sống xa hoa, hình thức.

3. Năng lực

a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù: Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Tranh ảnh, vi deo.

2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn

đề,.v.v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy)

2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

Giáo viên nêu 2 tình huống cho học sinh trao đổi:

TH1: Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ đều là công nhân), nhưng

An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng.

TH2: Gia đình Nam có cuộc sống sung túc nhưng Nam ăn mặc rất giản dị,

chăm học, chăm làm.

Em có suy nghĩ gì về phong cách sống của An và Nam ?

Giáo viên gọi học sinh nhận xét và giới thiệu bài

pdf31 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7A / 9/2020 - 7B: / 9/ 2020 Tiết 1 - Bài 1 SỐNG GIẢN DỊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm sống giản dị. - Biểu hiện của lối sống giản dị. - Phân biệt được giản dị với xa hoa lãng phí, phô trương hình thức với cẩu thả, luộm thuộm. - Ý nghĩa của sông giản dị. 2. Phẩm chất: Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, không đồng tình lối sống xa hoa, hình thức. 3. Năng lực a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, vi deo. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy) 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Giáo viên nêu 2 tình huống cho học sinh trao đổi: TH1: Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ đều là công nhân), nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng. TH2: Gia đình Nam có cuộc sống sung túc nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm. Em có suy nghĩ gì về phong cách sống của An và Nam ? Giáo viên gọi học sinh nhận xét và giới thiệu bài. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm *HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc HS: Đọc truyện Em có nhận xét gì về trang phục, I. Truyện đọc: “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập” tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc ? + Trang phục: Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kỳ, phù hợp với hình ảnh đất nước. + Tác phong: Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức đã xua tan tất cả những gì còn xa cách giữa Bác với nhân dân. + Lời nói: Lời nói của Bác gần gũi, thân thương, thể hiện sự quan tâm đến mọi người, mọi lời Bác nói đều dễ hiểu. - Hãy tìm thêm những VD khác về sự giản dị của Bác Hồ. Học sinh thảo luận nhóm tìm ra những biểu hiện của giản dị và trái với giản dị * Biểu hiện của lối sống giản dị: - Không xa hoa, lãng phí, không cầu kỳ, kiểu cách, không chạy theo nhu cầu vật chất hay hình thức bề ngoài. - Sống thẳng thắn, chân thật, gần gũi, cởi mở hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng ngày. * Biểu hiện trái với giản dị: - Sống xa hoa lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kỳ trong cử chỉ, sinh hoạt, giao tiếp. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt lủn, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng → Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình bản thân và môi trường xung quanh. * HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học Em hiểu thế nào là sống giản dị ? GV: GT thêm Sống giản dị có biểu hiện như thế nào ? II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm: - Sống giản dị :là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. 2. Biểu hiện ở chỗ không xa hoa, lãng phí, không cầu kì, kiểu cách. Hãy lấy ví dụ ? GV: nhấn mạnh cho HS phân biệt được giản dị với xa hoa lãng phí, phô trương hình thức với cẩu thả, luộm thuộm. GV: Rèn luyện cho HS cần biết thực hiện tốt giản dị trong cuộc sống. Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống ? GV: Nhấn mạnh ý nghĩa đối với cá nhân, gia đình và xã hội. HĐ3: Luyện tập Cho học sinh luyện tập - Yêu cầu học sinh làm bài tập (a) - Giáo viên đưa ra tình huống cho học sinh giải quyết TH1: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức linh đình. TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao, nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo giày dép, thậm chí cả đồ mỹ phẩm. 3. Ý nghĩa của giản dị: - Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. III. Bài tập: - Bức tranh (3) Các bạn học sinh ăn mặc phù hợp với lứa tuổi, tác phong nhanh nhẹn, vui tươi, thân mật. - Xa hoa lãng phí không phù hợp với lứa tuổi học sinh. - Chỉ chú ý đến hình thức bề ngoài, lãng phí không phù hợp với lứa tuổi học sinh, không giản dị → thể hiện tình yêu thương bố mẹ, rèn luyện tốt - HĐ3: LUYỆN TẬP - Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa sống giản dị? - HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG - Bố mẹ cho em đi chợ mua quần áo, em sẽ chọn những bộ như thế nào? - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Xem trước bài “Trung trực”: Đọc truyện, nội dung bài học và suy nghĩ trước bài tập. PHỤ LỤC - Vi deo phim tài liệu về Bác Hồ. __________________________________________ Ngày dạy: 7A / 9/2020 - 7B: / 9/ 2020 Tiết 2 - Bài 1 TRUNG THỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực. 2. Phẩm chất: - Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, không đồng tình lối sống xa hoa, hình thức. 3. Năng lực a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, vi deo. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy) 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa sống giản dị? 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức trọng tâm Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực. - HS đọc diển cảm truyện . ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken- lăng-giơ như thế nào? I. Truyện đọc: Sự công minh, chính trực của một nhân tài - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp. - Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ ? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy? ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? ? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? ? Theo em ông là người như thế nào? Gv: HDHS Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực. ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? - GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”. - GV: Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực. Tìm các biểu hiện trái với trung thực - HS thảo luận theo 4 nhóm. N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? N3,4: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào? - Nhóm trình bày ý kiến thảo luận - GV nhận xét, ghi điểm. GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để nối tiếp lấn át mình. - Oán hận, tức giận. - Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại. - Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. - Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực. *, Biểu hiện của tính trung thực - Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...) - Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi. - Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai. *, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo HĐ 3. Rút ra bài học và liên hệ. ? Thế nào trung thực? ? Ý nghĩa của tính trung thực? ? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào? ? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào? * HĐ 4. Luyện tập HS làm BT a, b SGK (8) II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm: - Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 2. Ý nghĩa: - Trung thực loà đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người. - Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá. - Làm lành mạnh các mối quan hệ XH - Được mọi người tin yêu, kính trọng. III. Bài tập: a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6) b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời. - HĐ3: LUYỆN TẬP ? Thế nào trung thực? ? Ý nghĩa của tính trung thực? - HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực? - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Xem trước bài “Tự trọng”: Đọc truyện, nội dung bài học và suy nghĩ trước bài tập. PHỤ LỤC (Phiếu học tập hoặc các tài liệu khác) ___________________________________ Ngày dạy: 7A / 9/2020 - 7B: / 9/ 2020 Tiết 3 - Bài 1 TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng. 2. Phẩm chất: - Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống. 3. Năng lực a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, vi deo. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy) 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa sống giản dị? 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm * HĐ1. Phân tích truyện đọc - 4 HS đọc truyện trong cách phân vai. ? Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên? I. Truyện đọc: Một tâm hồn cao thượng - hành động của Rô-be: + Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm. Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả. + Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được. + Sai em đến trả lại tiền thừa. ? Vì sao Rô-be làm như vậy? ? Em có nhận xét gì về hành động Rô- be? * HDD2. Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia thành 5 bạn chơi. Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng. Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn Mỗi ban viết mỗi thể hiện Thời gian: 2’ - GV nhận xét, đánh giá. - GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội * HDD3. Rút ra bài học. ? Thế nào là tự trọng? ? Biểu hiện của tự trọng? ? ý nghĩa của tự trọng? ? Giải thích câu tục ngữ: Chết vinh còn hơn sống nhục. Đói cho sạch rất cho thơm - GV nhận xét: * HĐ 4. Luyện tập: - Muốn giữ đúng lời hứa - Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp. - Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình. - Nhận xét: + Là người có ý thức trách nhiệm cao. + Tôn trọng mình, người khác. + Có một tâm hồn cao thượng. * Biểu hiện của tự trọng: Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể... * Biểu hiện không tự trọng: Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá... II. Bài học: 1. Khái niệm: - Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội. 2. Biểu hiện: - Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ. 3. Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, được mọi người tôn trọng, quý mến. III. Bài tập: - GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12) - HS trình bày bài làm - GV nhận xếp, ghi điểm a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1), (2) - HĐ3: LUYỆN TẬP ? Thế nào tự trọng? ? Ý nghĩa của tính tự trọng? - HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG ? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng? - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Xem trước bài “Yêu thương con người”: Đọc truyện, nội dung bài học và suy nghĩ trước bài tập. PHỤ LỤC (Phiếu học tập hoặc các tài liệu khác __________________________________________ Ngày dạy: 7A / 10/2020 - 7B: / 10/ 2020 Tiết 4 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA VỀ: QUYỀN TRẺ EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được các quyền cơ bản của trẻ em. 2. Phẩm chất: Thực hiện tốt bổn phận của bản thân đối với gia đình, nhà trường và xã hội. 3. Năng lực a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: - Biết tự bảo vệ quyền lợi của mình, tố cáo, ngăn chặn hành vi vi phạm đến quyền trẻ em. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, vi deo. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy) 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa sống giản dị? 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Trẻ em có những nhóm quyền cơ bản nào? nội dung các nhóm quyền đó là gì? + Hãy kể tên những tổ chức chăm sóc, giúp đỡ trẻ em bị thiệt thòi mà em biết. + Em hãy kể các quyền mà trẻ em được hưởng. Em có suy nghĩ gì khi được hưởng những quyền ấy? - KL:Tất cả các quyền mà các em vừa kể đã được ghi rõ trong Công ước Liên hiệp quốc. - Giải thích: + Công ước LHQ là luật quốc tế về quyền trẻ em. Các nước tham gia Công ước phải đảm bảo mức cố gắng cao nhất để thực hiện các quyền trẻ em ghi trong Công ước. + Việt Nam là nước đầu tiên của châu Á và thứ 2 trên thế giới tham gia Công ước, đồng thời ban hành luật để đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam. ? Theo em việc Nhà nước ta tham gia kí kết và phê chuẫn Công ước LHQ về quyền trẻ em có cần thiết không? Vì sao? - GV: Thuyết trình thêm về Công ước LHQ: - Nêu yêu cầu: Tìm biểu hiện tốt và I. Các nhóm quyền của trẻ em: a.Các nhóm quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước LHQ. +) Nhóm quyền sống còn: được sống còn và được đáp ưng các nhu cầu cơ bản để tồn tại: nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe... +) Nhóm quyền được bảo vệ: Bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, bị xâm hại... +) Nhóm quyền được phát triển: Được đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển 1 cách toàn diện: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia các hoạt động văn hóa nghệ thuật... +) Nhóm quyền được tham gia: Được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống trẻ em: bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình... + Điều 13: trẻ em có quyền tự do bày tỏ ý kiến... + Điều 23: Trẻ em bị khuyết tật... + Điều 28: Quyền được học hành... + Điều 34: Bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức bóc lột, lạm dụng.. II. Biểu hiện tốt: + Tố chức việc làm cho trẻ em khó khăn. + Mở lớp học tình thương. + Dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó khăn. + Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em. + Tổ chức cho trẻ em tham gia các trò chơi bổ ích. chưa tốt trong việc thực hiện quyền trẻ em - Gọi 2 HS lên bảng trình bày: ? Hãy tìm những biểu hiện tốt và chưa tốt về việc thực hiện quyền trẻ em? - Chốt lại vấn đề: +Trước những hành vi vi phạm chúng ta cần phải làm gì? +Theo em, tương ứng với quyên thì trẻ em có bổn phận gì? +. Các quyền của trẻ em cần thiết như thế nào? + Là trẻ em chúng ta phải làm gì? - Định hướng giúp HS hiểu ý nghĩa của quyền và bổn phận của trẻ em. - Chốt lại vấn đề . + Trẻ em được nuôi dưỡng, chăm sóc chu đáo. III. Biểu hiện chưa tốt: + Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma tuý + Cha mẹ ly hôn, không chăm sóc con cái. + Đánh đập trẻ em. + Lôi kéo trẻ em vào con đường nghiện hút. + Không nhận trẻ em nghèo vào lớp. IV. Bổn phận của trẻ em - Tôn trọng quyền của người khá - Quyền của trẻ em rất cần thiết đối với sự phát triển của trẻ em - Bảo vệ quyền của mình, chống mọi sự xâm phạm. -Tôn trọng quyền của người khác và thực hiện tốt bổn phận. - HĐ3: LUYỆN TẬP ? Trẻ em có những nhóm quyền cơ bản nào? - HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG ? Em đã làm gì để bảo vệ quyền lợi của bản thân? - HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Xem trước bài “Yêu thương con người, đoàn kết tương trợ”: Đọc truyện, nội dung bài học và suy nghĩ trước bài tập. PHỤ LỤC (Phiếu học tập hoặc các tài liệu khác) Các văn bản pháp luật liên quan đến quyền trẻ em mới nhất . Ngày dạy: 7A3 / 10/2020 - 7A4: / 10/ 2020 7A3 / 10/2020 - 7A4: / 10/ 2020 Tiết 5+6+7 - Bài 5 và 7 Chủ đề: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI - ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp Hs hiểu được thế nào là yêu thương con người - Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người - Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người - Giúp học sinh hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ - Ý nghĩa của đoàn kết tương trợ trong quan hệ của người với người. 2. Phẩm chất: - Quan tâm đến mọi người xung quanh, không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt, và những hành vi độc ác đối với con người . - Giúp học sinh có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày. 3. Năng lực a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: - Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể . - Rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết tương trợ với người khác. - Biết tự đánh giá mình với mọi người về biểu hiện đoàn kết tương trợ với mọi người. - Thân ái, tương trợ giúp đỡ bạn bè, hàng xóm. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh ảnh, vi deo. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy) 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm I.Truyện đọc: Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện đọc : “Bác Hồ đến thăm người nghèo” GV: Yêu cầu HS đọc truyện ?Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín trong thời gian nào ?(Bác đến thăm gia đình chị vào tối 30 Tết năm Nhâm Dần – 1962) ?Em hãy tìm những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm, yêu thương của Bác đối với gia đình chị Chín.(Bác đã âu yếm đến bên các cháu, xoa đầu, trao quà Tết, Bác hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị) ?Thái độ của chị Chín đối với Bác Hồ như thế nào ?(Chị xúc động rơm rớm nước mắt.) ?Ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái độ của Bác Hồ như thế nào ? Em thử đoán xem, Bác đang nghĩ gì ? GV khái quát : Dù phải gánh vác việc nước nặng nề, nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn của người dân. Tình cảm yêu thương con người vô bờ bến của Bác là tấm gương sáng để chúng ta noi theo. GV: Cho HS xem tranh Bác Hồ với thiếu nhi và với các chiến sĩ với đồng bào các dân tộc,............ Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học GV: Yêu cầu HS đọc mục nội dung bài học HS : Đọc ? Yêu thương con người là như thế nào ? ? Những biểu hiện của lòng yêu thương con người ? Gv: Bổ sung biểu hiện và lấy ví dụ: “Bác Hồ dến thăm người nghèo ” *Bài học: Qua những chi tiết trong truyện chúng ta thấy Bác là người có lòng yêu thương với mọi người. II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn 2. Biểu hiện: Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ. Biết tha thứ, có lòng vị tha, (Chia sẻ những khó nhăn, bất hạnh của người khác; dìu dắt, nng đỡ những người có lỗi lầm, giúp họ tìm ra con đường đúng đắn,.....) Ví dụ; Người thầy thuốc hết lòng cứu chữa bệnh nhân; các thầy cô giáo tận tụy dạy dỗ HS nên người, hi sinh thân mình để cứu ban khỏi chết đuối,....... Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa và phảm chất của yêu thương cong ngừi. Tiết 6 ?Mỗi chúng ta có lòng yêu thương sẽ đem lại y nghĩa như thế nào ? - Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người sẽ bị người đời khinh ghét, xa lánh, phải sống cô độc, và chịu sự dày vò của lương tâm. Hoạt động 2 : Luyện tập * Em có nhận xét gì về những hành vi sau : - Mẹ Hải bị ốm, Nam biết tin liền rủ các bạn cùng lớp đến thăm và chăm sóc. - Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may bị ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã sang băng bó vết thương và mời thầy thuốc khám cho em . - Vân bị ốm 1 tuần, cả lớp cử Hạnh chép bài và giảng bài cho Vân nhưng Hạnh từ chối vì Vân không phải là bạn thân của Hạnh. - Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi điện tử, Hồng không cho vay và khuyên trung không nên chơi điện tử. * Tìm những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn về yêu thương con người ? GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Trong các câu tục ngữ sau đây, câu nào nói về lòng thương người? a. Thương người như thể thương thân. b. Lá lành đùm lá rách. c. Một sự nhịn, chín sự lành. d. Chia ngọt, sẻ bùi. e. Lời chào cao hơn mâm cỗ. biết hi sinh. 3. Ý nghĩa : - Yêu thương con người là truyền thống tốt đẹp của dân tộc, cần được giữ gìn, phát huy - Người biết yêu thương mọi người sẽ được mọi người yêu quí, kính trọng III. Bài tập: - Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể hiện lòng yêu thương con người. - Hành vi của bạn Hạnh là không có lòng yêu thương con người. Lòng yêu thương con người không được phân biệt đối xử. Yêu cầu Hs liên hệ và kể ra những việc làm của bản thân hay các bạn trong lớp thể hiện lòng yêu thương đối với con người. ?Theo em lòng yêu thương con người khác với lòng thương hại ở điểm nào ? Trái với yêu thương là gì ? Hậu quả của nó ? GV bổ sung : Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người sẽ bị người đời khinh ghét, xa lánh, phải sống cô độc, và chịu sự dày vò của lương tâm. Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng yêu thương con người ? A-Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những gười xung quanh. B-Biết ơn người giúp đỡ. C-Bắt nạt bạn khác. D-Chế giễu người tàn tật. E-Chia sẻ thông cảm. G-Tham gia hoạt động từ thiện. GV chốt lại. Giúp hs tìm hiểu ý nghĩa câu ca dao : Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng Tiết 7 Đoàn kết tương trợ HS đọc truyện đọc SGK trả lời câu hỏi. Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải khó khăn gì? Để giúp lớp 7A giải quyết khó khăn, lớp 7B đã làm gì? - Hãy tìm những hình ảnh câu nói thể hiện sự giúp đỡ nhau của 2 lớp. * Bài tập: Đáp án đúng là: Ý : A, B, E, G. I. Tru

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_1_den_13_nam_hoc_2020_2.pdf