I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm sống giản dị.
- Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa lãng phí, phô trương hình thức với cẩu thả, luộm
thuộm.
- Ý nghĩa của sông giản dị.
2. Phẩm chất: Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, không
đồng tình lối sống xa hoa, hình thức.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, vi deo.
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn
đề,.v.v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy)
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Giáo viên nêu 2 tình huống cho học sinh trao đổi:
TH1: Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ đều là công nhân), nhưng
An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng.
TH2: Gia đình Nam có cuộc sống sung túc nhưng Nam ăn mặc rất giản dị,
chăm học, chăm làm.
Em có suy nghĩ gì về phong cách sống của An và Nam ?
Giáo viên gọi học sinh nhận xét và giới thiệu bài
31 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7A / 9/2020 - 7B: / 9/ 2020
Tiết 1 - Bài 1
SỐNG GIẢN DỊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm sống giản dị.
- Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa lãng phí, phô trương hình thức với cẩu thả, luộm
thuộm.
- Ý nghĩa của sông giản dị.
2. Phẩm chất: Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, không
đồng tình lối sống xa hoa, hình thức.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, vi deo.
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn
đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy)
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Giáo viên nêu 2 tình huống cho học sinh trao đổi:
TH1: Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ đều là công nhân), nhưng
An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng.
TH2: Gia đình Nam có cuộc sống sung túc nhưng Nam ăn mặc rất giản dị,
chăm học, chăm làm.
Em có suy nghĩ gì về phong cách sống của An và Nam ?
Giáo viên gọi học sinh nhận xét và giới thiệu bài.
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
*HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc
HS: Đọc truyện
Em có nhận xét gì về trang phục,
I. Truyện đọc:
“Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn
Độc lập”
tác phong và lời nói của Bác Hồ
trong truyện đọc ?
+ Trang phục: Bác ăn mặc đơn sơ,
không cầu kỳ, phù hợp với hình ảnh
đất nước.
+ Tác phong: Thái độ chân tình, cởi
mở, không hình thức đã xua tan tất cả
những gì còn xa cách giữa Bác với
nhân dân.
+ Lời nói: Lời nói của Bác gần gũi,
thân thương, thể hiện sự quan tâm đến
mọi người, mọi lời Bác nói đều dễ
hiểu.
- Hãy tìm thêm những VD khác về sự
giản dị của Bác Hồ.
Học sinh thảo luận nhóm tìm ra
những biểu hiện của giản dị và trái
với giản dị
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa, lãng phí, không cầu
kỳ, kiểu cách, không chạy theo nhu
cầu vật chất hay hình thức bề ngoài.
- Sống thẳng thắn, chân thật, gần gũi,
cởi mở hoà hợp với mọi người trong
cuộc sống hàng ngày.
* Biểu hiện trái với giản dị:
- Sống xa hoa lãng phí, phô trương về
hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu
kỳ trong cử chỉ, sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa,
đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp
sống, nếp nghĩ, nói năng cụt lủn, tâm
hồn nghèo nàn, trống rỗng → Lối
sống giản dị phải phù hợp với lứa
tuổi, điều kiện gia đình bản thân và
môi trường xung quanh.
* HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Em hiểu thế nào là sống giản dị ?
GV: GT thêm
Sống giản dị có biểu hiện như thế
nào ?
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Sống giản dị :là sống phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia
đình và xã hội.
2. Biểu hiện ở chỗ không xa hoa,
lãng phí, không cầu kì, kiểu cách.
Hãy lấy ví dụ ?
GV: nhấn mạnh cho HS phân biệt
được giản dị với xa hoa lãng phí, phô
trương hình thức với cẩu thả, luộm
thuộm.
GV: Rèn luyện cho HS cần biết thực
hiện tốt giản dị trong cuộc sống.
Ý nghĩa của phẩm chất này trong
cuộc sống ?
GV: Nhấn mạnh ý nghĩa đối với cá
nhân, gia đình và xã hội.
HĐ3: Luyện tập
Cho học sinh luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập (a)
- Giáo viên đưa ra tình huống cho học
sinh giải quyết
TH1: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa
được tổ chức linh đình.
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả
học tập chưa cao, nhưng Lan không
cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi
mẹ mua sắm quần áo giày dép, thậm
chí cả đồ mỹ phẩm.
3. Ý nghĩa của giản dị:
- Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi
người. Người sống giản dị sẽ được
mọi người xung quanh yêu mến, cảm
thông và giúp đỡ.
III. Bài tập:
- Bức tranh (3)
Các bạn học sinh ăn mặc phù hợp với
lứa tuổi, tác phong nhanh nhẹn, vui
tươi, thân mật.
- Xa hoa lãng phí không phù hợp với
lứa tuổi học sinh.
- Chỉ chú ý đến hình thức bề ngoài,
lãng phí không phù hợp với lứa tuổi
học sinh, không giản dị → thể hiện
tình yêu thương bố mẹ, rèn luyện tốt
- HĐ3: LUYỆN TẬP
- Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa sống giản dị?
- HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Bố mẹ cho em đi chợ mua quần áo, em sẽ chọn những bộ như thế nào?
- HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Xem trước bài “Trung trực”: Đọc truyện, nội dung bài học và suy nghĩ trước
bài tập.
PHỤ LỤC
- Vi deo phim tài liệu về Bác Hồ.
__________________________________________
Ngày dạy: 7A / 9/2020 - 7B: / 9/ 2020
Tiết 2 - Bài 1
TRUNG THỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải
có lòng trung thực.
2. Phẩm chất:
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, không đồng tình lối
sống xa hoa, hình thức.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và
không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và
rèn luyện để trở thành người trung thực.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, vi deo.
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn
đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy)
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa sống giản dị?
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan
đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.việc làm của bạn
Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Phân tích truyện đọc giúp học sinh
hiểu thế nào là trung thực.
- HS đọc diển cảm truyện .
? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-
lăng-giơ như thế nào?
I. Truyện đọc:
Sự công minh, chính trực của một
nhân tài
- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu,
làm giảm danh tiếng, làm hại sự
nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ
? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như
vậy?
? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế
nào?
? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như
vậy?
? Theo em ông là người như thế nào?
Gv: HDHS Liên hệ thực tế để thấy
được nhiều biểu hiện khác nhau của
tính trung thực.
? Tìm VD chứng minh cho tính trung
thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học
tập, quan hệ với mọi người, trong
hành động?
- GV kể chuyện: “Lòng trung thực
của các nhà khoa học”.
- GV: Chúng ta cần học tập những
tấm gương ấy để trở thành người
trung thực.
Tìm các biểu hiện trái với trung thực
- HS thảo luận theo 4 nhóm.
N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với
trung thực?
N3,4: Người trung thực thể hiện
hành động tế nhị, khôn khéo như thế
nào?
- Nhóm trình bày ý kiến thảo luận
- GV nhận xét, ghi điểm.
GV tổng kết: Người có những hành
vi thiếu trung thực thường gây ra
những hậu quả xấu trong đời sống xã
hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng...
Tuy nhiên không phải điều gì cũng
nói ra, chổ nào cũng nói. Có những
trường hợp có thể che dấu sự thật để
nối tiếp lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ
là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự
thật, đánh giá đúng sự việc.
- Ông là người trung thực, tôn trọng
công lý, công minh chính trực.
*, Biểu hiện của tính trung thực
- Trong học tập: Ngay thẳng, không
gian dối (không quay cóp, chép bài
bạn...)
- Trong quan hệ với mọi người:
Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi
cho người khác, dũng cảm nhận
khuyết điểm khi mình có lỗi.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải,
đấu tranh, phê phán việc làm sai.
*, Trái với trung thực là dối trá, xuyên
tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí
đem lại những điều tốt cho xã hội,
mọi người. VD: Nói trước kẻ gian,
người bị bệnh hiểm nghèo
HĐ 3. Rút ra bài học và liên hệ.
? Thế nào trung thực?
? Ý nghĩa của tính trung thực?
? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay
không sợ chết đứng như thế nào?
? Em đã rèn luyện tính trung thực như
thế nào?
* HĐ 4. Luyện tập
HS làm BT a, b SGK (8)
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật
chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật
thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình
mắc khuyết điểm.
2. Ý nghĩa:
- Trung thực loà đức tính cần thiết,
quý báu của mỗi con người.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao
phẩm giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ XH
- Được mọi người tin yêu, kính trọng.
III. Bài tập:
a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung
thực? (4,5,6)
b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân
xuất phát từ lòng nhân đạo, mong
bệnh nhân lạc quan, yêu đời.
- HĐ3: LUYỆN TẬP
? Thế nào trung thực?
? Ý nghĩa của tính trung thực?
- HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG
? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
- HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Xem trước bài “Tự trọng”: Đọc truyện, nội dung bài học và suy nghĩ trước bài tập.
PHỤ LỤC
(Phiếu học tập hoặc các tài liệu khác)
___________________________________
Ngày dạy: 7A / 9/2020 - 7B: / 9/ 2020
Tiết 3 - Bài 1
TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự
trọng.
2. Phẩm chất:
- Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện,
hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu
hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người
sống xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, vi deo.
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn
đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy)
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa sống giản dị?
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
* HĐ1. Phân tích truyện đọc
- 4 HS đọc truyện trong cách phân
vai.
? Hành động của Rô-be qua câu
chuyện trên?
I. Truyện đọc:
Một tâm hồn cao thượng
- hành động của Rô-be:
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán
diêm.
Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy
tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả.
+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được.
+ Sai em đến trả lại tiền thừa.
? Vì sao Rô-be làm như vậy?
? Em có nhận xét gì về hành động Rô-
be?
* HDD2. Liên hệ thực tế HS chơi
trò chơi.
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
chia thành 5 bạn chơi.
Nội dung: Viết các hành vi thể hiện
tính tự trọng và không tự trọng.
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn
Mỗi ban viết mỗi thể hiện
Thời gian: 2’
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện
ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách
ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có
lòng tự trọng con người sẽ sống tốt
đẹp hơn, tránh được những việc làm
xấu cho bản thân, gia đình và xã hội
* HDD3. Rút ra bài học.
? Thế nào là tự trọng?
? Biểu hiện của tự trọng?
? ý nghĩa của tự trọng?
? Giải thích câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Đói cho sạch rất cho thơm
- GV nhận xét:
* HĐ 4. Luyện tập:
- Muốn giữ đúng lời hứa
- Không muốn người khác nghĩ mình
nói dối, lấy cắp.
- Không muốn người khác coi
thường, xúc phạm đến danh dự, mất
lòng tin ở mình.
- Nhận xét:
+ Là người có ý thức trách nhiệm cao.
+ Tôn trọng mình, người khác.
+ Có một tâm hồn cao thượng.
* Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa,
dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng,
nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô,
bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...
* Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết
xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ,
luồn cúi, không trung thực, dối trá...
II. Bài học:
1. Khái niệm:
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
nhân của mình cho phù hợp với các
chuẩn mực xã hội.
2. Biểu hiện:
- Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết
giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm
vụ.
3. Ý nghĩa:
Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp
con người có nghị lực nâng cao phẩm
giá, uy tín cá nhân, được mọi người
tôn trọng, quý mến.
III. Bài tập:
- GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12)
- HS trình bày bài làm
- GV nhận xếp, ghi điểm
a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1),
(2)
- HĐ3: LUYỆN TẬP
? Thế nào tự trọng?
? Ý nghĩa của tính tự trọng?
- HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG
? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
- HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Xem trước bài “Yêu thương con người”: Đọc truyện, nội dung bài học và suy nghĩ
trước bài tập.
PHỤ LỤC
(Phiếu học tập hoặc các tài liệu khác
__________________________________________
Ngày dạy: 7A / 10/2020 - 7B: / 10/ 2020
Tiết 4
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA VỀ: QUYỀN TRẺ EM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được các quyền cơ bản của trẻ em.
2. Phẩm chất: Thực hiện tốt bổn phận của bản thân đối với gia đình, nhà trường và
xã hội.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Biết tự bảo vệ quyền lợi của mình, tố cáo, ngăn chặn hành vi vi phạm đến quyền trẻ
em.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, vi deo.
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn
đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy)
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa sống giản dị?
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Trẻ em có những nhóm quyền cơ
bản nào? nội dung các nhóm quyền
đó là gì?
+ Hãy kể tên những tổ chức chăm
sóc, giúp đỡ trẻ em bị thiệt thòi mà
em biết.
+ Em hãy kể các quyền mà trẻ em
được hưởng. Em có suy nghĩ gì khi
được hưởng những quyền ấy?
- KL:Tất cả các quyền mà các em vừa
kể đã được ghi rõ trong Công ước
Liên hiệp quốc.
- Giải thích:
+ Công ước LHQ là luật quốc tế về
quyền trẻ em. Các nước tham gia
Công ước phải đảm bảo mức cố gắng
cao nhất để thực hiện các quyền trẻ
em ghi trong Công ước.
+ Việt Nam là nước đầu tiên của châu
Á và thứ 2 trên thế giới tham gia
Công ước, đồng thời ban hành luật để
đảm bảo việc thực hiện quyền trẻ em
ở Việt Nam.
? Theo em việc Nhà nước ta tham gia
kí kết và phê chuẫn Công ước LHQ
về quyền trẻ em có cần thiết không?
Vì sao?
- GV: Thuyết trình thêm về Công ước
LHQ:
- Nêu yêu cầu: Tìm biểu hiện tốt và
I. Các nhóm quyền của trẻ em:
a.Các nhóm quyền cơ bản của trẻ em
theo Công ước LHQ.
+) Nhóm quyền sống còn: được sống
còn và được đáp ưng các nhu cầu cơ
bản để tồn tại: nuôi dưỡng, chăm sóc
sức khỏe...
+) Nhóm quyền được bảo vệ: Bảo vệ
trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt
đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, bị xâm
hại...
+) Nhóm quyền được phát triển:
Được đáp ứng nhu cầu cho sự phát
triển 1 cách toàn diện: được học tập,
được vui chơi giải trí, được tham gia
các hoạt động văn hóa nghệ thuật...
+) Nhóm quyền được tham gia: Được
tham gia vào các công việc có ảnh
hưởng đến cuộc sống trẻ em: bày tỏ ý
kiến, quan điểm của mình...
+ Điều 13: trẻ em có quyền tự do bày
tỏ ý kiến...
+ Điều 23: Trẻ em bị khuyết tật...
+ Điều 28: Quyền được học hành...
+ Điều 34: Bảo vệ trẻ em khỏi mọi
hình thức bóc lột, lạm dụng..
II. Biểu hiện tốt:
+ Tố chức việc làm cho trẻ em khó
khăn.
+ Mở lớp học tình thương.
+ Dạy nghề miễn phí cho trẻ em khó
khăn.
+ Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ
em.
+ Tổ chức cho trẻ em tham gia các trò
chơi bổ ích.
chưa tốt trong việc thực hiện quyền
trẻ em
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày:
? Hãy tìm những biểu hiện tốt và chưa
tốt về việc thực hiện quyền trẻ em?
- Chốt lại vấn đề:
+Trước những hành vi vi phạm chúng
ta cần phải làm gì?
+Theo em, tương ứng với quyên thì
trẻ em có bổn phận gì?
+. Các quyền của trẻ em cần thiết như
thế nào?
+ Là trẻ em chúng ta phải làm gì?
- Định hướng giúp HS hiểu ý nghĩa
của quyền và bổn phận của trẻ em.
- Chốt lại vấn đề .
+ Trẻ em được nuôi dưỡng, chăm sóc
chu đáo.
III. Biểu hiện chưa tốt:
+ Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma
tuý
+ Cha mẹ ly hôn, không chăm sóc
con cái.
+ Đánh đập trẻ em.
+ Lôi kéo trẻ em vào con đường
nghiện hút.
+ Không nhận trẻ em nghèo vào lớp.
IV. Bổn phận của trẻ em
- Tôn trọng quyền của người khá
- Quyền của trẻ em rất cần thiết đối
với sự phát triển của trẻ em
- Bảo vệ quyền của mình, chống mọi
sự xâm phạm.
-Tôn trọng quyền của người khác và
thực hiện tốt bổn phận.
- HĐ3: LUYỆN TẬP
? Trẻ em có những nhóm quyền cơ bản nào?
- HĐ4: ĐỘNG VẬN DỤNG
? Em đã làm gì để bảo vệ quyền lợi của bản thân?
- HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Xem trước bài “Yêu thương con người, đoàn kết tương trợ”: Đọc truyện, nội dung
bài học và suy nghĩ trước bài tập.
PHỤ LỤC
(Phiếu học tập hoặc các tài liệu khác)
Các văn bản pháp luật liên quan đến quyền trẻ em mới nhất
.
Ngày dạy: 7A3 / 10/2020 - 7A4: / 10/ 2020
7A3 / 10/2020 - 7A4: / 10/ 2020
Tiết 5+6+7 - Bài 5 và 7
Chủ đề:
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI - ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp Hs hiểu được thế nào là yêu thương con người
- Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người
- Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người
- Giúp học sinh hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ
- Ý nghĩa của đoàn kết tương trợ trong quan hệ của người với người.
2. Phẩm chất:
- Quan tâm đến mọi người xung quanh, không đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh nhạt,
và những hành vi độc ác đối với con người .
- Giúp học sinh có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm
cụ thể .
- Rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết tương trợ với người khác.
- Biết tự đánh giá mình với mọi người về biểu hiện đoàn kết tương trợ với mọi người.
- Thân ái, tương trợ giúp đỡ bạn bè, hàng xóm.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh, vi deo.
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Tổ chức hoạt động (Thảo luận nhóm, trò chơi, vấn đáp, nêu vấn
đề,..v..v; Kết hợp hài hòa- linh hoạt các phương pháp giảng dạy)
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hoạt động nhóm 4, cá nhân. Chia sẻ, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
I.Truyện đọc:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện đọc :
“Bác Hồ đến thăm người nghèo”
GV: Yêu cầu HS đọc truyện
?Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
trong thời gian nào ?(Bác đến thăm gia
đình chị vào tối 30 Tết năm Nhâm Dần –
1962)
?Em hãy tìm những cử chỉ và lời nói
thể hiện sự quan tâm, yêu thương của
Bác đối với gia đình chị Chín.(Bác đã
âu yếm đến bên các cháu, xoa đầu, trao
quà Tết, Bác hỏi thăm việc làm, cuộc
sống của mẹ con chị)
?Thái độ của chị Chín đối với Bác Hồ
như thế nào ?(Chị xúc động rơm rớm
nước mắt.)
?Ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái độ
của Bác Hồ như thế nào ? Em thử đoán
xem, Bác đang nghĩ gì ?
GV khái quát : Dù phải gánh vác việc
nước nặng nề, nhưng Bác Hồ vẫn luôn
quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn của
người dân. Tình cảm yêu thương con
người vô bờ bến của Bác là tấm gương
sáng để chúng ta noi theo.
GV: Cho HS xem tranh Bác Hồ với
thiếu nhi và với các chiến sĩ với đồng
bào các dân tộc,............
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài
học
GV: Yêu cầu HS đọc mục nội dung bài
học
HS : Đọc
? Yêu thương con người là như thế nào
?
? Những biểu hiện của lòng yêu
thương con người ?
Gv: Bổ sung biểu hiện và lấy ví dụ:
“Bác Hồ dến thăm người nghèo ”
*Bài học: Qua những chi tiết trong truyện
chúng ta thấy Bác là người có lòng yêu
thương với mọi người.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm
Yêu thương con người là quan tâm,
giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho
người khác, nhất là những người gặp khó
khăn, hoạn nạn
2. Biểu hiện: Sẵn sàng giúp đỡ, thông
cảm, chia sẻ. Biết tha thứ, có lòng vị tha,
(Chia sẻ những khó nhăn, bất hạnh của
người khác; dìu dắt, nng đỡ những
người có lỗi lầm, giúp họ tìm ra con
đường đúng đắn,.....)
Ví dụ; Người thầy thuốc hết lòng cứu
chữa bệnh nhân; các thầy cô giáo tận
tụy dạy dỗ HS nên người, hi sinh thân
mình để cứu ban khỏi chết đuối,.......
Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa và
phảm chất của yêu thương cong ngừi.
Tiết 6
?Mỗi chúng ta có lòng yêu thương sẽ
đem lại y nghĩa như thế nào ?
- Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng
người sẽ bị người đời khinh ghét, xa
lánh, phải sống cô độc, và chịu sự dày
vò của lương tâm.
Hoạt động 2 : Luyện tập
* Em có nhận xét gì về những hành vi
sau :
- Mẹ Hải bị ốm, Nam biết tin liền rủ
các bạn cùng lớp đến thăm và chăm
sóc.
- Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may
bị ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã
sang băng bó vết thương và mời thầy
thuốc khám cho em .
- Vân bị ốm 1 tuần, cả lớp cử Hạnh
chép bài và giảng bài cho Vân nhưng
Hạnh từ chối vì Vân không phải là bạn
thân của Hạnh.
- Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi
điện tử, Hồng không cho vay và
khuyên trung không nên chơi điện tử.
* Tìm những câu tục ngữ, ca dao, danh
ngôn về yêu thương con người ?
GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
Trong các câu tục ngữ sau đây, câu
nào nói về lòng thương người?
a. Thương người như thể thương thân.
b. Lá lành đùm lá rách.
c. Một sự nhịn, chín sự lành.
d. Chia ngọt, sẻ bùi.
e. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
biết hi sinh.
3. Ý nghĩa :
- Yêu thương con người là truyền thống
tốt đẹp của dân tộc, cần được giữ gìn, phát
huy
- Người biết yêu thương mọi người sẽ
được mọi người yêu quí, kính trọng
III. Bài tập:
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể
hiện lòng yêu thương con người.
- Hành vi của bạn Hạnh là không có lòng
yêu thương con người. Lòng yêu thương
con người không được phân biệt đối xử.
Yêu cầu Hs liên hệ và kể ra những việc
làm của bản thân hay các bạn trong lớp
thể hiện lòng yêu thương đối với con
người.
?Theo em lòng yêu thương con người
khác với lòng thương hại ở điểm nào ?
Trái với yêu thương là gì ? Hậu quả
của nó ?
GV bổ sung : Những kẻ độc ác đi
ngược lại lòng người sẽ bị người đời
khinh ghét, xa lánh, phải sống cô độc,
và chịu sự dày vò của lương tâm.
Theo em, hành vi nào sau đây giúp em
rèn luyện lòng yêu thương con người ?
A-Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần
gũi những gười xung quanh.
B-Biết ơn người giúp đỡ.
C-Bắt nạt bạn khác.
D-Chế giễu người tàn tật.
E-Chia sẻ thông cảm.
G-Tham gia hoạt động từ thiện.
GV chốt lại. Giúp hs tìm hiểu ý nghĩa
câu ca
dao :
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương
nhau cùng
Tiết 7
Đoàn kết tương trợ
HS đọc truyện đọc SGK trả lời câu
hỏi.
Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã
gặp phải khó khăn gì?
Để giúp lớp 7A giải quyết khó khăn,
lớp 7B đã làm gì?
- Hãy tìm những hình ảnh câu nói thể
hiện sự giúp đỡ nhau của 2 lớp.
* Bài tập: Đáp án đúng là:
Ý : A, B, E, G.
I. Tru
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_1_den_13_nam_hoc_2020_2.pdf