I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Hiểu được mối quan hệ giữa công dân và nhà nước: công dân thực
hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước; nhà nước bảo vệ và đảm bảo thực
hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
* Năng lực tự chủ và tự học: Biết làm chủ bản thân trong việc xây dựng
mối quan hệ giữa công dân và nhà nước để có hành vi phù hợp trong học tập và
đời sống; Biết được những quyền và nghĩa vụ công dân.
* Năng lực giao tiếp và hợp tác:
- Biết cách thiết lập, duy trì và phát triển các mối quan hệ giữa công dân
và nhà nước trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
- Nhận biết được quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN.
b. Năng lực đặc thù
- Nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được được mối quan hệ giữa
công dân và nhà nước: công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước;
nhà nước bảo vệ và đảm bảo thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
- Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đánh giá được thái độ,
hành vi thể hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
- Điều chỉnh hành vi của mình: Thực hiện được quyền và nghĩa vụ công
dân.
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm:Trách nhiệm trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công
dân.
- Yêu nước: Biết giữ gìn, bảo vệ những quyền và nghĩa vụ công dân.
- Trung thực: Không vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1 Giáo viên: Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân). Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân
văn hoá. Cây hoa dân chủ + câu hỏi, đáp án
2 Học sinh: Tìm hiểu tài liệu, dụng cụ học tập.
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 22+23 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6A1 - 22/2/2021
Tiết 22: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Hiểu được mối quan hệ giữa công dân và nhà nước: công dân thực
hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước; nhà nước bảo vệ và đảm bảo thực
hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
* Năng lực tự chủ và tự học: Biết làm chủ bản thân trong việc xây dựng
mối quan hệ giữa công dân và nhà nước để có hành vi phù hợp trong học tập và
đời sống; Biết được những quyền và nghĩa vụ công dân.
* Năng lực giao tiếp và hợp tác:
- Biết cách thiết lập, duy trì và phát triển các mối quan hệ giữa công dân
và nhà nước trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
- Nhận biết được quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN.
b. Năng lực đặc thù
- Nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được được mối quan hệ giữa
công dân và nhà nước: công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước;
nhà nước bảo vệ và đảm bảo thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
- Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đánh giá được thái độ,
hành vi thể hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
- Điều chỉnh hành vi của mình: Thực hiện được quyền và nghĩa vụ công
dân.
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm:Trách nhiệm trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công
dân.
- Yêu nước: Biết giữ gìn, bảo vệ những quyền và nghĩa vụ công dân.
- Trung thực: Không vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1 Giáo viên: Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân). Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân
văn hoá. Cây hoa dân chủ + câu hỏi, đáp án
2 Học sinh: Tìm hiểu tài liệu, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ công dân.
b. Nội dung: Kể tên các quyền và nghĩa vụ của công dân?
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: nêu câu hỏi
Hãy Kể tên các quyền và nghĩa vụ của công dân?
- Hs: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: trả lời
- Giáo viên: quan sát Hs
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
* Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng
* Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung đánh giá
- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua câu trả lời
của HS.
->GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Công dân là người dân
của một nước vậy công dân và nhà nước có mối quan hệ như thế nào với
nhau, bổn phận của 1 công dân là gì? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà
nước và công dân.
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu mối quan hệ
giữa Nhà nước và công dân.
b. Nội dung: Gv cho HS thảo luận
nhóm đôi
c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của
học sinh
*Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên đánh giá.
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV: nêu yêu cầu:
? Nêu các quyền công dân mà em biết?
2. Nội dung bài học
b. Mối quan hệ giữa Nhà nước và
công dân.
*. Các quyền của công dân (Hiến
pháp
1992)
- Quyền học tập.
- Quyền nghiên cứu khoa học kĩ
thuật.
- Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức
khoẻ.
- Quyền tự do đi lại, cư trú.
- Quyền bất khả xâm phạm về thân
thể.
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
? Nêu các nghĩa vụ của công dân đối
với nhà nước mà em biết?
? Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì?
? Vì sao công dân phải thực hiện đúng
các quyền và nghĩa vụ của mình?
Hs: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: làm việc nhóm đôi
- Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs
- Dự kiến sản phẩm:
HS: Trao đổi ý kiến. Trả lời, các nhóm
khác bổ sung.
GV: Kết luận
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã
học vào làm bài tập
b. Nội dung: hs hoạt động cá nhân,
nhóm đôi, chơi trò chơi làm bài tập c,d
c. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào vở
bài tập
Phương án kiểm tra, đánh giá:
- HS tự đánh giá
- Hs: đánh giá lẫn nhau
- Gv: đánh giá hs
d. Tổ chức thực hiện
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS đọc bài tập
- GV cho HS làm bài c cá nhân, thảo
luận nhóm đôi bài d – 3p, GV: Tổ chức
cho HS chơi hái hoa dân chủ:
HS: - Bốc thăm câu hỏi trong mỗi bông
hoa
- Trả lời
Câu1: Em hãy hát 1 bài ca về quê
hương đất nước?
Câu2: Kể tên 1 câu chuyện về tấm
gương sáng trong học tập, lao động?
Câu3: Hãy hát 1 ca khúc ca ngợi anh
hùng dân tộc?
*. Nghĩa vụ của công dân đối với
Nhà nước.
- Nghĩa vụ học tập.
- Bảo vệ Tổ quốc.
*. Trẻ em có quyền:
- Quyền sống còn.
- Quyền bảo vệ.
- Quyền phát triển.
- Quyền tham gia.
Kết luận:
- Công dân Việt Nam có quyền và
nghĩa vụ đối với Nhà nước Cộng hoà
XHCN Việt Nam.
- Nhà nước CHXHCN Việt Nam bảo
vệ và đảm bảo việc thực hiện các
quyền
3. Bài tập
Bài c:
- Quyền và nghĩa vụ công dân, bổn
phận của trẻ em: học tập, lao động,
Bài d:
- Rèn luyện đức và tài
* Thực hiện trò chơi
- HS tự đánh giá
- Hs: đánh giá lẫn nhau
- Gv: đánh giá hs
4. Hoạt động 4: vận dụng
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống
thực tiễn.
b. Nội dung: Kể lại những quyền và nghĩa vụ của công dân mà em biết.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh
* Phương án kiểm tra đánh giá:
- HS tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
? Kể lại những quyền và nghĩa vụ của công dân mà em biết?
- Hs: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc cá nhân 3 p
- Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết
- Dự kiến sản phẩm: Bài viết, câu trả lời của học sinh
* Báo cáo kết quả: Hs trình bày – KTTB
* Đánh giá kết quả:
+ Hs: khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Gv: đánh giá câu trả lời của HS.
-> Gv: chốt kiến thức.
5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Tìm và đọc Hiến pháp năm 1992
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Về nhà học bài và hoàn thiện các bài tập
- Tìm hiểu bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông
+ Tìm hiểu thông tin, sự kiện theo câu hỏi gợi ý cuối mục
+ Tìm hiểu nội dung bài học cần nắm quy định khi đi đường và các loại
biển báo
Ngày giảng: 24/01/2011
Tiết 23 - BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao
thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao
thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS về nhà tự hoàn thiện các phiếu học tập
theo định hướng của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn
trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ thực tế trách nhiệm của
bản thân về thực hiên trật tự an toàn giao thông.
b. Năng lực đặc thù:
- Biết vận dụng kiến về luật giao thông vận dụng trong cuộc sống khi tham
gia giao thông
3. Phẩm Chất
- Trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Chăm chỉ: Có ý thức tự tìm hiểu luật giao thông.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Video, tranh ảnh về việc thực trật tự an toàn giao thông; Luật giao thông
đường bộ
2. Học sinh:
- Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về luật giao thông.
b. Nội dung:
- Cho học sinh xem video về các hành vi vi phạm luật giao thông và hậu
quả
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv: Cho hs xem vi deo
- Hs: xem
H. Em có suy nghĩ gì khi quan sát các tình huống trên?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: quan sát, trả lời câu hỏi
- Giáo viên: quan sát Hs
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
* Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng
* Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung đánh giá
- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua câu trả lời
của HS.
->GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Một số nhà nghiên cứu
nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai thì ti nạn giao thông là thảm hoạ
thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vì sao họ lại khẳng định
như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó...
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ : Tìm hiểu tình hình tai nạn
giao thông hiện nay.
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu mối tình
hình giao thông hiện nay, nguyên
nhân, hậu quả, bài học cho bản thân
khi tham gia giao thông
b. Nội dung: Gv cho HS thảo luận
nhóm đôi
c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời
của học sinh
*Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên đánh giá.
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV: nêu yêu cầu:
Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê
về tình hình tai nạn giao thông sgk.
- Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk.
H. Em có nhận xét gì về tai nạn giao
thông ở trong nước và ở địa
phương?.
H. Hãy nêu những nguyên nhân dẫn
đến tai nạn giao thông?.
1. Đặt vấn đề
* Tình hình tai nạn giao thông hiện
nay:
- Ở trong nước và tại địa phương số vụ
tai nạn giao thông có người chết và bị
thương ngày càng tăng.
* Nguyên nhân:
- Do ý thức của một số người tham gia
giao thông chưa tốt.
- Phương tiện tham gia giao thông ngày
càng nhiều.
- Dân số tăng nhanh.
- Sự quản lí của nhà nước về giao thông
a. Mục tiêu: Học sinh biết được để
đảm bảo an toàn khi tham ra giao
thông thì cần phải làm gì?
b. Nội dung: Gv cho HS thảo luận
nhóm đôi
c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời
của học sinh
*Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên đánh giá.
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV: nêu yêu cầu:
H. Theo em chúng ta cần làm gì để
đảm bảo an toàn khi đi đường?.(Để
đảm bảo an toàn khi đi đường chúng
ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống
báo hiệu giao thông)
Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý
nghĩa của từng loại hiệu lệnh khi
người cảnh sát giao thông đưa ra?.(
Gv có thể giới thiệu cho hs).
Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu
và ý nghĩa của các loại đèn đó?.
Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo
mà em biết và nêu ý nghĩa của nó?.
Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ
đường và tường bảo vệ.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã
học vào làm bài tập
b. Nội dung: hs hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào
vở bài tập
Phương án kiểm tra, đánh giá:
- HS tự đánh giá
- Hs: đánh giá lẫn nhau
- Gv: đánh giá hs
d. Tổ chức thực hiện
còn hạn chế.
* Hậu quả:
- Thiệt hại tài sản, ảnh hưởng sức khỏe,
tính mạng
2. Nội dung bài học
a. Để đảm bảo an toàn khi đi đường
- Để đảm bảo an toàn khi đi đường phải
chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông
bao gồm:
+ Hiệu lệnh của người điều khiển
+ Tín hiệu đèn giao thông
+ Biển báo hiệu
+ Vạch kẻ đường
+ Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
* Bài tập
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS đọc bài tập
- GV cho HS làm bài c cá nhân, lên
bảng trình bày
Gv: HD học sinh làm bài tập a
sgk/40.
- HS tự đánh giá
- Hs: đánh giá lẫn nhau
- Gv: đánh giá hs
4. Hoạt động 4: vận dụng
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống
thực tiễn.
b. Nội dung: Em có nhận xét gì về việc thực hiện an toàn giao thông của
các bạn học sinh trong trường?
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh
* Phương án kiểm tra đánh giá:
- HS tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
Em có nhận xét gì về việc thực hiện an toàn giao thông của các bạn học
sinh trong trường?
- Hs: tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc cá nhân 3 p
- Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết
- Dự kiến sản phẩm: Bài viết, câu trả lời của học sinh
* Báo cáo kết quả: Hs trình bày – KTTB
* Đánh giá kết quả:
+ Hs: khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
+ Gv: đánh giá câu trả lời của HS.
-> Gv: chốt kiến thức.
5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm và đọc các qui định của luật giao thông
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Học bài, làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiếp)
+ Xem trước các nội dung còn lại: các loại biển báo, qui định với người đi
đường.
* HĐ 1: Tìm hiểu các quy tắc về đi
đường.
Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông,
người đi đường cần phải làm gì?.
Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình
huống sau:
Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay
và lạng lách, đánh võng và đã
vướng phải quang gánh của bác bán
rau đi giữa lòng đường.
Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác
bán rau?.
Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những
quy định nào?.
Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu
các vi phạm trong bức tranh ( gv
chuẩn bị ở bảng phụ).
HS: Làm một số bài tập ở sách BT
tình huống.
Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo
những quy định nào?.
Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải
có đủ những điều kiện nào?.
Gv: Để thực hiện TTATGT đường
sắt mọi người phải tuân theo những
quy định gì?.
* HĐ2: tìm hiểu trách nhiệm của
HS.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để
đảm bảo an toàn khi đi đường?.
* HĐ3:Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở
SGK.
2. Một số quy định về đi đường:
a. Các loại tín hiệu giao thông:
b. Quy định về đi đường:
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao
thông.
- Tín hiệu đèn.
- Hệ thống biển báo.
+ Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ- thể
hiện điều cấm.
+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác,
viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần
đề phòng.
+ Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh
lam- Báo điều phải thi hành.
+ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông)
nền xanh lam- Báo những định hướng
cần thiết hoặc những điều có ích khác.
+ Biển báo phụ: Hình chữ nhật ( vuông)-
thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các
biển báo khác.
- Vạch kẻ đường.
- Hàng rào chắn, tường bảo vệ...
- Người đi bộ:
+ đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép
đường.
+ đi đứng phần đường và đi theo tín hiệu
giao thông.
Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải
có người lớn dẫn dắt; Không mang vấc
đồ cồng kềnh đi ngang trên đường.
- Người đi xe đạp:
+ Cấm lạng lách, đánh võng, buông cả
hai tay hoặc đi xe bằng 1 bánh.
+ Không được dang hàng ngang quá 2
xe.
+ Không được sử dụng xe để kéo, đẩy xe
khác.
+ Không mang vác, chở vật cồng kềnh.
+ Chỉ được chở 1 người và một trẻ em
dưới 7 tuổi.
+ Trẻ em dưới 7 tuổi không được đi xe
đạp người lớn.
( Đường kính bánh xe quá 0,65 m).
- Người đi xe máy, xe mô tô:
- Quy định về an toàn đường sắt:
3. Trách nhiệm của HS:
- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo
hiệu và cá quy điọnh về an toàn giao
thông.
- Đi về bên phải theo chiều đi của mình.
- Tuân thủ nguyên tắc về nhường đường,
tránh và vượt nhau.
IV. Cũng cố:
Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò:
- Học bài, làm các bài tập còn lại.
Xem trước nội dung bài 15. Sưu tầm những tấm gương học tốt
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_2223_nam_hoc_2020_2021.pdf