Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 21: Công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Qua bài, học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Công dân là người dân của một nước mang quốc tịch của nước đó.

- Công dân VN là người có quốc tịch Việt Nam.

2. Thái độ:

- Tự hào là công dân nước Cộng Hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Mong muốn được đóng góp xây dựng nhà nước và xã hội

3. Kĩ năng:

- Biết phân biệt công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với công dân

nước khác.

- Biết cố gắng học tập nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở

thành công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ công

dân.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng

lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ .

b. Năng lực đặc thù: Tự lập, tự chủ, nhân ái.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: :

- SGK + SGV, phiếu học tập.

- Tình huống, những câu chuyện. liên quan.

- Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

2. HS:

- SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.

- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 21: Công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 6A. 18/01/2020 Tiết 21 - Bài 13 CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Công dân là người dân của một nước mang quốc tịch của nước đó. - Công dân VN là người có quốc tịch Việt Nam. 2. Thái độ: - Tự hào là công dân nước Cộng Hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Mong muốn được đóng góp xây dựng nhà nước và xã hội 3. Kĩ năng: - Biết phân biệt công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với công dân nước khác. - Biết cố gắng học tập nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ công dân. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ... b. Năng lực đặc thù: Tự lập, tự chủ, nhân ái. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: : - SGK + SGV, phiếu học tập. - Tình huống, những câu chuyện... liên quan. - Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em.... 2. HS: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. - Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, chơi trò chơi. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Công ước LHQ ra đời có ý nghĩa gì?. ? Mỗi công dân cần có trách nhiệm gì? Liên hệ bản thân em? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động Chúng ta nên tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Vịêt Nam. Vậy công dân là gì? Những người như thế nào được công nhận là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam? để trả lời câu hỏi này chúng ta tìm hiểu bài 13. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động dạy và học của thầy và trò Nội dung cần đạt * HĐ 1. Tình huống: - PP: Đọc diễn cảm, đặt câu hỏi, TL - KT: Đặt câu hỏi, T/C TL - Gọi Hs đọc tình huống sgk. ? Theo em, bạn A-li-a nói như vậy có đúng không? Vì sao? - GV nêu tư liệu điều kiện để có quốc tịch VN. * TL nhóm: 6 nhóm (4 phút) ? Trường hợp nào trẻ em là công dân Việt Nam? ? Người nước ngoài đến VN công tác có được coi là công dân VN không? ? Người nước ngoài làm việc, sinh sống lâu dài ở VN có được coi là công dân VN không? - ĐDHS TB – HS khác NX, bổ sung. - GVNX, chốt kiến thức. ? Hãy nêu những thành tích mà Thúy Hiền đạt được? ? Tấm gương của Nguyễn Thúy Hiền gợi cho em suy nghĩ gì? * HĐ 2. Nội dung bài học: - PP: Vấn đáp gợi mở, đặt câu hỏi, TL - KT: Đặt câu hỏi, tổ chức TL ? Từ tình huống trên em hiểu công dân là gì? - GV chốt NDBH. ? Em hãy lấy ví dụ? I. Tình huống: a. A-li-a: là công dân VN vì có bố là người VN ( Nếu bố, mẹ chon quốc tịch VN cho A-li-a). b. Các trường hợp sau đây đều là công dân VN: - Trẻ em khi sinh ra có cả bố mẹ là người VN. - Trẻ em khi sinh ra có bố là công dân VN, mẹ là người nước khác. - Trẻ em sinh ra có mẹ là công dân VN, bố là người nước ngoài. - Trẻ em bị bỏ rơi ở VN không xác định được rõ bố mẹ là ai. - Người nước ngoài đến VN công tác không phải là người VN. - Người nước ngoài sống lâu dài ở VN tự tuân theo pháp luật VN và nhập quốc tịch VN thì được coi là công dân VN. c. Truyện đọc: * Cô gái vàng của thể thao Việt Nam. - Thúy Hiền đã giành được nhiều huy chương vàng tại các giải thi đấu thế giới. - Em được Nhà nước trao tặng 3 huân chương lao động hạng nhất, hạng nhì, hạng ba. -> Mỗi công dân, học sinh cần có nghĩa vụ trách nhiệm học tập, rèn luyện để xây dựng đất nước. II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm: - Công dân là người dân của một nước. - VD: Em là công dân nước CHXHCNVN. * TL cặp đôi: 3 phút. ? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? - ĐDHS TB – HS khác NX, bổ sung. - GV NX, chốt KT. - GV chốt NDBH. - Gọi HS đọc tư liệu tham khảo. - Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước. * NDBH a (sgk/34). 2. Quy định của pháp luật nước ta: - Công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN là người có quốc tịch VN. Mọi người dân ở nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN đều có quyền có quốc tịch. - Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quốc tịch VN. * NDBH b (sgk/34) Hoạt động 3. Luyện tập: - PP: Vấn đáp gợi mở, đặt câu hỏi, sắm vai - KT: Đặt câu hỏi, tổ chức sắm vai ? Trương hợp nào là công dân nước CHXHCNVN? - Sắm vai diễn tình huống sách bài tập. - HS lên diễn – HS khác NX, bổ sung. - GV NX, cho điểm. ? Ông A phản đối như vậy là đúng hay sai? Vì sao? * Bài tập a (sgk/34). - Đáp án: 2, 4, 5. * Bài tập 2: - Ông A phản đối như vậy là sai. Vì mặc dù ông A có gốc Việt nhưng ông lại mang quốc tịch Pháp. Do đó ông phải trả phí dịch vụ của người nước ngoài là đúng. Hoạt động 4. Vận dụng: ? Nếu thấy một ai đó trong gia đình, nơi em ở không được khai sinh. Em sẽ làm gì? - Đọc điều 11, 15, 18Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em. Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng: - Tìm đọc thêm luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em. - Về nhà học thuộc nội dung bài học a,b sgk. Làm bài tập sgk. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU: - Tìm hiểu tiếp bài: Công dân nước CHXHCNVN. + Tìm hiểu công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với Nhà nước. + Trẻ em được hưởng quyền gì? + Xem và làm các BT trong sgk, Chuẩn bị tiếp bài 13 (phần nội dung bài học) .........................................................................................

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_21_cong_dan_nuoc_cong_h.pdf
Giáo án liên quan