I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp HS hiểu thế nào là mục đích học tập của học sinh
2. Kĩ năng
- KNBH: HS biết xác định mục đích học tập đúng đắn.
- KNS: tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác
3. Thái độ
- TĐBH: Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích học tập
của mình.
- Giá trị sống:
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác;
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, đoàn kết
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: nghiên cứu nội dung bài, sưu tầm những tấm gương có mục đích
học tập tốt, điển hình vượt khó trong học tập.
* Học sinh: học bài cũ, chuẩn bị bài theo yêu cầu tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, tổ chức trò chơi
2. Kĩ thuật: động não, chia sẻ nhóm, trả lời 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập và chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV tổ chức trò chơi nhanh: Hỏi về mục đích của các công việc, ngành nghề?
H: Các em đến trường là để làm gì?
Ở trường các em học được những gì? (học các môn học theo qui định, tham gia
các hoạt đọng tập thể, hđ xã hội, rèn luyện các phẩm chất đạo đức.)
18 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 14 đến 19 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/11/2019
Ngày giảng: 04/11 6A5; 5/11 6A4;6/11 6A6
Tiết 14 - Bài 11
MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp HS hiểu thế nào là mục đích học tập của học sinh
2. Kĩ năng
- KNBH: HS biết xác định mục đích học tập đúng đắn.
- KNS: tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác
3. Thái độ
- TĐBH: Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích học tập
của mình.
- Giá trị sống:
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác;
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, đoàn kết
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: nghiên cứu nội dung bài, sưu tầm những tấm gương có mục đích
học tập tốt, điển hình vượt khó trong học tập.
* Học sinh: học bài cũ, chuẩn bị bài theo yêu cầu tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, tổ chức trò chơi
2. Kĩ thuật: động não, chia sẻ nhóm, trả lời 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập và chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV tổ chức trò chơi nhanh: Hỏi về mục đích của các công việc, ngành nghề?
H: Các em đến trường là để làm gì?
Ở trường các em học được những gì? (học các môn học theo qui định, tham gia
các hoạt đọng tập thể, hđ xã hội, rèn luyện các phẩm chất đạo đức.)
Vậy chúng ta học để làm gì? GV dẫn dắt vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặt vấn đề
“Tấm gương của một học sinh nghèo
vượt khó”.
- gọi hs đọc diễn cảm truyện
- GV: Cho hs quan sát hình ảnh: Gth về
Trương Bá Tú
Thảo luận nhóm- 5 phút:
N1: Vì sao bạn Tú đoạt được giải nhì
1. Truyện đọc:
thi toán quốc tế?
Bạn đã say mê, kiên trì, vượt khó trong
học tập:
+ Bạn tự học, mỗi bài toán tìm nhiều
cách giải khác nhau.
+ Say mê học tiếng anh, sưu tầm bài
toán bằng tiếng anh để giải.
N2: Tú đã ước mơ gì? Để đạt được ước
mơ Tú đã suy nghĩ và hành động như
thế nào?
N3: Tú đã gặp khó khăn gì trong học
tập?
- Nhà nghèo, điều kiện học thiếu thốn
N4: Em học tập được ở bạn Tú những
gì?
em học tập ở bạn Tú:
+ Sự say mê, kiên trì trong học tập
+ Tìm tòi độc lập suy nghĩ trong học
tập.
+ Xác định được mục đích học tập
HS thảo luận- Các nhóm báo cáo, nhận
xét, bổ sung
GV nhận xét, KL:
Qua tấm gương bạn Tú, các em phải
xác định được mục đích học tập, phải
có kế hoạch để mục đích trở thành hiện
thực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
học
Thảo luận theo cặp: Những động cơ học
tập nào sau đây mà em cho là hợp lý? Vì
sao
1. Học tập vì bố mẹ
2. Học tập vì tương lai của bản thân
3. Học tập để khỏi thua kém bạn bè
4. Học tập để có khả năng tự lập cuộc
sống sau này.
5. Học tập để làm vui lòng thầy cô
giáo.
6. Học tập để trở thành người có văn
hóa, hòa nhập vào cuộc sống hiện đại
7. Học tập để trở thành con người sáng
tạo, lao động có kỹ thuật.
- Lựa chọn ý kiến HS trả lời đúng
2. Nội dung bài học:
a. Mục đích học tập:
GV: Tiếp tục nêu câu hỏi cho hs thảo
luận
H: Từ bài tập trên, em hãy cho biết
mục đích học tập đúng nhất là gì?
+ Định hướng cho hs trao đổi
+ Chốt lại ý đúng.
GV: mục đích sâu sắc nhất là góp phần
xây dựng quê hương, thực hiện dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh vì tương lai của bản
thân, danh dự của GĐ và nhà trường.
H: Kể những tấm gương nghèo vượt
khó vươn lên trong học tập mà em
biết?
- HS kể
- GV nhận xét, bổ sung
Trò chơi tập làm phóng viên theo
chủ đề: “ước mơ của em”
HS xung phong làm phóng viên để
phỏng vấn các bạn, nội dung:
+ Nêu ước mơ của bản thân?
+ Muốn ước mơ đó trở thành hiện thực
theo bạn sẽ phải làm gì cho hiện tại,
tương lai?
+ Để thực hiện tốt mục đích học tập
của bản thân, em phải làm gì.
HS khác: Bổ sung thêm ý kiến
GV Kết luận: Muốn đạt được ước mơ
của mình, các em phải cố gắng, nỗ lực
phấn đấu, say mê, kiên trì học tập, tích
luỹ thêm kiến thức, trau dồi đạo đức.
Có như vậy, các em mới trở thành các
nhà nghiên cứu khoa học, nhà văn, bác
sĩ, kỹ sư như em mơ ước.
- Trước mắt: Nỗ lực học để trở thành
con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan BH,
người công dân tốt.
- Tương lai: Trở thành con người chân
chính có đủ khả năng lao động để tự
lập nghiệp và góp phần xây dựng quê
hương đất nước, bảo vệ Tổ quốc xã hội
chủ nghĩa.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- GV: Khái quát kiến thức bài học
Mục đích học tập của học sinh là gì?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Theo em, thế nào là mục đích học tập đúng đắn? Thế nào là mục đích học tập
sai? Cho ví dụ?
- HS trình bày ý kiến cá nhân- Nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, kl:
+ Mục đích học tập đúng đắn là không chỉ học tập vì tương lai của bản thân mà
phải học vì tương lai của dân tộc.
+ Để đạt được mục đích đề ra, học sinh cần :Tu dưỡng đạo đức, học tập tốt, tích
cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện
nhân cách.
+ Mục đích học tập sai là chỉ biết đến quyền lợi của bản thân mà không nghĩ gì
đến ai cả.
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Hành vi nào dưới đây thể hiện là người học sinh có mục đích học tập đúng
đắn?Vì sao?
a. Chỉ hôm nào cô dặn sẽ kiểm tra thì Hoan mới học kĩ bài
b. Vì sợ thua điểm Lan về môn Toán nên Vân dành nhiều thời gian và cố gắng
học thật kì môn này
c. Ngày nào Toàn cũng làm bài, học bài đủ các môn để nắm vững kiến thức.
d. Sợ bị cha mẹ mắng nên Liên luôn cố gắng học tốt.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- HS về nhà học bài.
- tìm hiểu tiếp nội dung bài học, trả lời câu hỏi:
+ Ý nghĩa của việc xác định được tập mục đích học đúng. Phân biệt mục đích
học tập đúng với tập mục đích học sai.
+ Tìm những tấm gương học tập tốt, vì sao họ đạt được thành tích cao như vậy.
+ Làm bài tập a,b trong SGK
*****************************************************************
Ngày soạn: 10/11
Ngày giảng: 11/11 6A5; 13/11 6A4,A6
Tiết 15 – Bài 11
MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xác định đúng mục đích học
tập.
2. Kĩ năng
* Kĩ năng bài học
- HS biết xác định mục đích học tập đúng đắn, biết xây dựng, điều chỉnh kế
hoạch học tập, lao động một cách hợp lý nhất.
* Kĩ năng sống cần giáo dục:
- Biết lập kế hoạch rèn luyện trong học tập để đạt được kết quả.
3. Thái độ
- HS biết tự giác, chủ động trong học tập và có ý chí, nghị lực vươn lên trong học
tập và trong cuộc sống.
* Thái độ sống:
- Học sinh luôn xác định đúng đắn mục tiêu học tập, không lơ là, không thay đổi
trước những tác động bên ngoài.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác;
- Năng lực đặc thù: Tự tin, tự chủ, đoàn kết
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sgk và sgv gdcd 6
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học và làm bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: động não, chia sẻ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết mục đích học tập của học sinh là gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Gv đưa ra 1 số câu hỏi: Bản thân em đã xác định được mục đích học tập cho
chính mình chưa? Em thử dự đoán xem nếu mình đã xác định được mục đích
học tập đúng đắn sẽ đem lại điều gì cho mình?...
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài
học
Gv: Yêu cầu hs kể một số tấm gương
xác định mục đích học tập đúng đắn.
Hoạt động cặp đôi 4phút
H’: Vì sao phải kết hợp giữa mục đích
cá nhân, gia đình và xã hội?
- Mục đích cá nhân: Vì tương lai của
mình, vì danh dự bản thân... Thể hiện
sự kính trọng của mình với cha mẹ,
thầy cô và tương lai sẽ có cuộc sống
hạnh phúc.
- Mục đích vì gia đình: Mang lại danh
dự cho gia đình và niềm tự hào cho
dòng họ, là con ngoan, có hiếu, có ích
cho gia đình... không phụ công nuôi
dưỡng của cha mẹ.
- Mục đích xã hội: Góp phần làm giàu
chính đáng cho quê hương, đất nước, bảo
vệ tổ quốc XHCN. Phát huy rtuyền thống
mang lại danh dự cho nhà trường.
Hoạt động cá nhân
H’: Em hãy cho biết những việc làm
đúng để thực hiện mục đích học tập?
- Có kế hoạch, tự giác.
II. Nội dung bài học:
2. Ý nghĩa:
- Xác định đúng đắn mục đích học tập
"Vì tương lai của bản thân gắn liền
với tương lai của dân tộc" thì sẽ học
tập tốt.
- Ứng dụng được kiến thức đã học
vào thực tế cuộc sống.
- Học đều các môn, đọc tài liệu.
- Chuẩn bị tốt phương tiện.
- Có phương pháp học tập.
- Vận dụng vào cuộc sống.
H’: Học sinh phải có trách nhiệm học tập
như thế nào để đạt mục đích đã đặt ra?
Hoạt động 2: Luyện tập và củng cố
GV: Cho HS làm bài tập (b),(c) trang
33 – SGK
Hoạt động nhóm 4 3phút
GV: Có ý kiến cho rằng, Thanh thiếu
niên ngày nay ít quan tâm đến mục
đích học tập mà chỉ quan tâm đến nhu
cầu trước mắt, thực dụng. Theo em ý
kiến đó dúng hay sai? Vì sao?
3. Trách nhiệm của học sinh:
- Phải có ý chí, nghị lực, tự giác, sáng
tạo trong học tập.
- Phải tu dưỡng đạo đức, học tập tốt.
- Tích cực học ở lớp, ở trường và tự học.
- Tránh lối học vẹt, học lệch các môn.
III. Bài tập:
1. Bài tập b
- Hành vi đúng: Học tập vì:
+ Tương lai bản thân. Danh dự gia
đình
+ Truyền thống nhà trường. Kính
trọng thầy giáo cô giáo
+ Thương Yêu cha mẹ. Dân giàu
nước mạnh. Không muốn thua kém
bạn
2. Bài tập c
- Quyết tâm vượt khó. Có kế hoạch,
tự giác. Đọc thêm sách, học tập mọi
người
- Giúp đỡ bạn yếu. Tranh thủ thời
gian học tập. Đổi mới phương pháp
học tập. Vận dụng những điều đã học
vào thực tiễn
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ( Đã kết hợp làm một số bài tập trong hoạt động 2)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
GV HD HS tiếp tục sưu tầm những câu chuyện, những tấm gương đạt thành tích
cao trong học tập
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
GV HD HS về nhà lập kế hoạch học tập cho bản thân mình
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc trước nội dung bài học, làm các bài tập còn lại ở sgk.
- Xây dựng kế hoạch học tập của bản thân. Chuẩn bị cho tiết ôn tập: về
nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 1
*****************************************************************
Ngày soạn: 18/11
Ngày giảng:
Tiết 16
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kiến thức đã học trong học
kì I, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong
sách giáo khoa.
2. Kĩ năng:
- Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài.
- HS có phương pháp làm các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến
thức đã được học vào trong cuộc sống.
3. Thái độ:
Hs có thái độ ôn tập nghiêm túc.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác;
- Năng lực đặc thù: Tự tin, tự chủ, đoàn kết
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nội dung ôn tập.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gv kết hợp kiểm tra trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Từ đầu năm đến giờ, thầy trò ta đã học được 11 bài với những phẩm chất
đạo đức cần thiết trong cuộc sống của mỗi con người và xã hội. Vậy để hệ thống
lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Gv: Hướng dẫn hs ôn tập
HĐ cá nhân
H’: Thế nào là siêng năng, kiên trì?
H: Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như
thế nào?
H’: Tiết kiệm là gì?
H: Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào?
HĐ cặp đôi 2p
H: Em đã làm gì để thực hiện tiết
kiệm trong cuộc sống hàng ngày?
H’: Thế nào là lễ độ?
H: Nêu các biểu hiện của tính lễ độ?
Câu 1:
+ Siêng năng: Là sự cần cù, tự giác, miệt
mài, làm việc thường xuyên, đều đặn.
+ Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ.
- Ý nghĩa: Siêng năng, kiên trì giúp
cho con người thành công trong công
việc và trong cuộc sống.
Câu 2:
- Tiết kiệm là: Biết sử dụng một cách
hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời
gian, sức lực của mình và của người
khác.
- Ý nghĩa: Thể hiện sự quý trọng kết
quả lao động của bản thân mình và
của người khác.
* Thực hiện tiết kiệm:
+ Vặn vòi nước chảy vừa đủ không để
nước chảy tràn lan.
+ Tắt điện, quạt khi ra khỏi phòng
Câu 3:
- Lễ độ: Là cách cư xử đúng mực của
mỗi người trong khi giai tiếp với
người khác.
- Các biểu hiện của lễ độ: Biết chào
hỏi, biết thưa gửi, biết cám ơn, biết
xin lỗi, biết nhường bước, biết giữ
thái độ đúng mực, khiêm tốn ở những
H: Lễ độ có ý nghĩa như thế nào đối
với mọi người?
H’: Nêu các cách tự chăm sóc rèn
luyện thân thể?
H’: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
H’: Lịch sự, tế nhị là gì? Lịch sự, tế
nhị biểu hiện như thế nào?
nơi công cộng.
- Lễ độ là biểu hiện của người có văn
hóa, có đạo đức, có lòng tự trọng, do
đó được mọi người quý mến.
- Làm cho quan hệ giữa mọi người trở
lên tốt đẹp, xã hội văn minh tiến bộ
Câu 4:
- Các cách tự chăm sóc rèn luyện thân
thể:
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Ăn uống, sinh hoạt điều độ, đảm bảo
vệ sinh đúng giờ giấc.
- Học tập làm việc nghỉ ngơi hợp lí.
- Luyện tập thể dục thể thao thường
xuyên.
- Phòng bệnh cho bản thân, khi thấy
có bệnh thì kịp thời đến cơ sở y tế để
khám và điều trị.
Câu 5:
- Là biết tự giác chấp hành những quy
định chung của tập thể của tổ chức xã
hội ở mọi nơi, mọi lúc.
- Chấp hành mọi sự phân công của tập thể
như: Lớp học, cơ quan, doanh nghiệp...
Câu 6:
+ Lịch sự là những cử chỉ, hành vi
dùng trong giao tiếp ứng xử, phù hợp
với quy định chung của xã hội.
+ Tế nhị là sự khéo léo sử dụng
những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao
tiếp, ứng xử.
- Biểu hiện:
+ Ở lời nói, hành vi giao tiếp, sự tôn
H’: Tích cực, tự giác trong hoạt động
tập thể và hoạt động xã hội có ý nghĩa
như thế nào đối với bản thân, tập thể,
xã hội?
trọng người giao tiếp và những người
xung quanh.
+ Thể hiện sự hiểu biết phép tắc,
những quy định chung của xã hội
trong quan hệ giữa người với người.
Câu 7:
- Đối với bản thân: Mở rộng sự hiểu
biết về mọi mặt, rèn luyện được kĩ
năng cần thiết của bản thân, góp phần
xây dựng quan hệ tập thể lành mạnh,
thân ái, được mọi người tôn trọng,
quý mến.
- Đối với tập thể: Góp phần xây dựng
mối quan hệ gắn bó trong tập thể, tăng
sự hiểu biết, quý mến lẫn nhau.
- Đối với xã hội: Góp phần thúc đẩy
xã hội tiến bộ, hạn chế những biểu
hiện tiêu cực.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ( Thực hiện ở HĐ 2)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Bản thân em đã thực hiện tiết kiệm như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 5: hoạt động tìm tòi, mở rộng
Tiếp tục tìm những tấm gương tích cực tham gia các HĐTT, HĐXH ở trường
học của em
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Chuẩn bị cho tiết kiểm ra học kì:
+ Hs về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã ôn trong tiết ôn ập, tiết sau
kiểm tra.
+ Xem lại toàn bộ các bài tập trong SGK.
Ngày soạn: 24/11/19
Ngày giảng: .../12 6A5; 26/11 6A4; ..../12 6A6
Tiết 18
THỰC HÀNH, NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ
CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
CHỦ ĐỀ: PHÒNG CHỐNG MA TUÝ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống.
2. Kĩ năng
HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này.
3. Thái độ
HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào
các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp
luật về ma tuý.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác;
- Năng lực đặc thù: Tự tin, tự chủ, đoàn kết
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý
2. Học sinh: Các tài liệu về phòng chống ma tuý.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Gv đưa ra 1 vài tranh ảnh liên quan tới vấn đề ma túy
Những bức tranh này phản ánh điều gì?
Gv dẫn dắt vào bài: Ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà
các nước trên thế giới đang rất quan tâm. LHQ đó lấy ngày 26-6 hàng năm làm
ngày thế giới phòng chống ma tuý. Vậy Ma túy có những tác hại gì ? cách phòng
chống nó ra sao ?
HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu
- Ma tuý là gì ? Có mấy loại ?
1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì ?
- Ma tuý là những chất gây nghiện
H : Theo em thế nào là ma tuý ? nghiện
ma tuý ?
Gv đọc tài liệu tham khảo: số liệu người
nghiện ma túy của cả nước và tại địa
phương
HĐ nhóm 5 3 phút
? Khi lạm dụng ma tuý nó sẽ dẫn đến
những tác hại gì cho bản thân ?
H : Nghiện ma tuý ảnh hưởng thế nào
đến gia đình và xã hội ?
HĐ cặp đôi 2phút
? Nêu nguyên nhân dẫn đến nghiện ma
có nguồn gốc tự nhiên hay tổng
hợp, khi vào cơ thể (đường hút,
uống, ngậm, chích) gây ức chế hay
kích hệ thần kinh trung ương, làm
giảm đau, gây ảo giác, sảng khoái,
gây cho người nghiện ham muốn
không kìm chế được, phải tăng liều
để thoả mãn cơn thèm.
- Nghiện ma túy: Là sự lệ thuộc của
con người vào các chất ma tuý, làm
cho con người không thể quên và từ
bỏ được (Cảm thấy khó chịu, đau
đớn, vật vả, thèm muốn khi thiếu
nó)
2. Tác hại của nghiện ma tuý:
* Đối với bản thân người nghiện:
- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.
- Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm
khuẩn.
- Gây rối loạn thần kinh, hệ thống
tim mạch, hô hấp, ...
=> Sức khoẻ bị suy yếu, không còn
khả năng lao động.
Nhân cách suy thoái
* Đối với gia đình:
- Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phúc tan vỡ.
* Đối với xã hội:
- Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số con
nghiện trở thành những tội phạm.
3. Nguyên nhân của nạn nghiện
ma tuý:
- Thiếu hiểu biết về tác hại của ma
tuý
H : Hs cần làm gì để phòng tránh ma tuý
? Khi lỡ nghiện cần phải làm gì ?
Gv vận dụng kĩ thuật 1 phút
tuý.
- Lười biếng, thích ăn chơi.
- Cuộc sống gia đình gặp bế tắc.
- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích
động, lôi kéo.
- Do tập quán, thói quen của địa
phương.
- Do công tác phòng chống chưa tốt.
- Do sự mở cöa, giao lưu quốc tế.
4. Trách nhiệm của HS
- Thực hiện 5 không với ma tuý.
- Tuyên truyền khuyên bảo mọi
người tránh xa ma tuý.
- Lỡ nghiện phải cai ngay...
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Em hãy cho biết ma túy là gì? Ma túy có tác hại như thế nào đối với gia đình và
xã hội
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Em hãy viết một đoạn văn khoảng 3-5 dòng viết về tác hại của ma túy
HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng tìm tòi, phát triển ý tưởng sáng tạo
GV HD HS vẽ một bức tranh về tác hại của ma túy
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học kĩ bài để kiểm tra học kì I
- Đọc trước bài: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em sang kì II học
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 19-BÀI 12
CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp
Quốc.
2. Kĩ năng
* Kĩ năng bài học:HS biết phân biệt những quyền của trẻ em.
* Kĩ năng sống cần giáo dục :HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền
trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình
3. Thái độ
HS có ý thức tìm hiểu công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em.
HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đó chăm sóc, dạy
giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Tự học; Giải quyết vấn đề; Sáng tạo; Giao tiếp; Hợp tác;
- Năng lực đặc thù: Tự tin, tự chủ, đoàn kết
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SGV. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em, bảng phụ
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động
Trước thực tế của xã hội loài người (một số người đó lợi dụng trẻ em, đối xử thô
bạo, không công bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đó ban hành công ước về
quyền trẻ em. Vậy nội dung công ước đó như thế nào? Gv dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
HĐ của GV – HS Nội dung bài học
*Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện đọc
H/S đọc truyện SGK.
H: Tết ở làng trẻ SOS được diễn ra như
thế nào? ( nêu những chi tiết cụ thể)
- Nhà nào cũng đỏ lửa.
- Đầy đủ nghi lễ. Sắm quần áo, giấy dép.
I- TRUYỆN ĐỌC:
“ Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội”
- Kẹo bánh, hạt dưa, cành đào, hoa quả
- Phá cỗ ngọt hát hò vui vẻ
H: Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì
về cuộc sống của trẻ em ở lang trẻ SOS
Hà Nội?
HĐ cặp đôi 2 phút
H: Kể tên những tổ chức chăm sóc và
giáo dục trẻ em? Các tổ chức này có ý
nghĩa gì đối với trẻ em?
GV: Không chỉ có ở SOS Hà Nội mới có
ngôi trường dành riêng cho trẻ em mồ côi
mà trên đất nước ta cũng có 141 làng
SOS đang hoạt động ở Điện Biên, Hải
Phòng, Vinh, Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha
Trang, HCM..., còn có các tổ chức xây
dựng các loại quỹ dành cho trẻ em như
quỹ chữ thập đỏ, quỹ vì trẻ em khuyết tật,
H: Hãy kể ra những quyền mà em đã
được hưởng? Em có suy nghĩ gì khi được
hưởng những quyền đó?
- Được cha mẹ nuôi dưỡng, chăm sóc,
dạy bảo, đi học, vui chơi, tham gia các
hoạt động của trường, bản tổ chức...
- Cảm thấy hạnh phúc, trân trọng, biết ơn
cha mẹ, xã hội đem lại những điều tốt đẹp
cho em.
GV chốt: Các em đã được hưởng những
quyền cơ bản của trẻ em. Vậy khi được
hưởng các em cần biết bảo vệ quyền
mình, tôn trọng quyền của người khác và
làm tốt trách nhiệm với gia đình, nhà
trường, xã hội.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
học:
GV:Giới thiệu khái quát về công ước
LHQ: Công ước về quyền trẻ em được
hội đồng LHQ thông qua ngày
20/11/1989. VN kí công ước vào ngày
26/1/1990. là nước thứ hai trên thế giới
phê chuẩn công ước 20/2/1990. Công ước
có hiệu lực từ ngày 2/9/1990. Sau đó nhà
-> Trẻ em ở làng SOS được sống đầm
ấm, hạnh phức như bao trẻ em khác.
* Những tổ chức chăm sóc và giúp đỡ
trẻ em: Làng trẻ em SOS, Quỹ nhi
đồng Liên hợp quốc, Quỹ chữ thập
đỏ, quỹ vì trẻ em khuyết tật, Ước mơ
Việt Nam, Trường nuôi dạy trẻ
khuyết tật Nguyễn Đình Chiểu...
=> Giúp bù đắp những thiệt thòi mà
các em phải chịu để được sống hạnh
phúc như các trẻ em bình thường
khác.
II- NỘI DUNG BÀI HỌC:
1/ Giới thiệu chung về công ước
LHQ về quyền trẻ em.
+ 1989 công ước liên hợp về quyền
trẻ em được ra đời.
+ 1990 nước Việt Nam kí và phê
chuẩn công ước.
+ 1991 Việt Nam ban hành luật bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
nước ta đã ban hành luật bảo vệ chăm sóc
và giáo dục trẻ em VN vào ngày
12/8/1991. Đến năm 1999, công ước về
quyền trẻ em có 191 quốc gia là thành
viên.
- Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần
54 điều
HĐN 5 -5 phút
H: Trẻ em gồm mấy nhóm quyền? Đó là
những nhóm quyền nào?
Cho hs quan sát tranh: Trẻ em được làm
giấy khai sinh, đi tiêm phòng, được mẹ
cho ăn, ru ngủ, bố trông nom khi ốm.
H: Qua các bức tranh trên em hãy cho
biết thế nào là nhóm quyền sống còn?
- Cho HS xem tranh trẻ em bị bỏ rơi vì
bố mẹ li hôn, đòi sinh thêm con trai, bắt
trẻ em làm việc nặng nhọc, đánh đập trẻ
em.
H: Hãy nêu ý nghĩa của các bức tranh
trên?
Gv: Ý nghĩa của các bức tranh đó đã nói
lên được những điều không được làm đối
với trẻ em. Nó thể hiện nhóm quyền bảo
vệ của trẻ em.
H: Thế nào là nhóm quyền bảo vệ?
H: Việc thực hiện quyền sống còn và bảo
vệ của trẻ em ở nơi em cư trú như thế
nào? đã thực hiện tốt hay chưa tốt? nêu lí
do?
GV: Một số em bị tước mất quyền trẻ em
như làm giấy khai sinh chậm muộn,
không được chăm sóc, nuôi dưỡng chu
đáo, phải đi làm thuê để kiếm sống, bị
đánh đập tàn nhẫn
*Hoạt động 3: Luyện tập
Gv: Treo bài tập bảng phụ
- H/S lên bảng làm bài tập
- H/S nhận xét- GV bổ sung, chuẩn xác
2/ Các nhóm quyền cơ bản của trẻ
em:
Gồm có 4 nhóm quyền.
a. Nhóm quyền sống còn:
Là những quyền được sống và được
đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại
như được nuôi dưỡng, được chăm sóc
sức khoẻ.
b, Nhóm quyền bảo vệ: Là những
quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi
hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi,
bị bóc lột và xâm hại.
III- BÀI TẬP:
Bà
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_14_den_19_nam_hoc_2019.pdf