Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 22+23 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Hiểu được mối quan hệ giữa công dân và nhà nước: công dân thực

hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước; nhà nước bảo vệ và đảm bảo thực

hiện quyền và nghĩa vụ công dân.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung:

* Năng lực tự chủ và tự học: Biết làm chủ bản thân trong việc xây dựng

mối quan hệ giữa công dân và nhà nước để có hành vi phù hợp trong học tập và

đời sống; Biết được những quyền và nghĩa vụ công dân.

* Năng lực giao tiếp và hợp tác:

- Biết cách thiết lập, duy trì và phát triển các mối quan hệ giữa công dân

và nhà nước trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.

- Nhận biết được quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN.

b. Năng lực đặc thù

- Nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được được mối quan hệ giữa

công dân và nhà nước: công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước;

nhà nước bảo vệ và đảm bảo thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.

- Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đánh giá được thái độ,

hành vi thể hiện quyền và nghĩa vụ công dân.

- Điều chỉnh hành vi của mình: Thực hiện được quyền và nghĩa vụ công

dân.

3. Về phẩm chất

- Trách nhiệm:Trách nhiệm trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công

dân.

- Yêu nước: Biết giữ gìn, bảo vệ những quyền và nghĩa vụ công dân.

- Trung thực: Không vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1 Giáo viên: Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản

của công dân). Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân

văn hoá. Cây hoa dân chủ + câu hỏi, đáp án

2 Học sinh: Tìm hiểu tài liệu, dụng cụ học tập.

pdf10 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 22+23 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 6A1 - 22/2/2021 Tiết 22: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hiểu được mối quan hệ giữa công dân và nhà nước: công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước; nhà nước bảo vệ và đảm bảo thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: * Năng lực tự chủ và tự học: Biết làm chủ bản thân trong việc xây dựng mối quan hệ giữa công dân và nhà nước để có hành vi phù hợp trong học tập và đời sống; Biết được những quyền và nghĩa vụ công dân. * Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Biết cách thiết lập, duy trì và phát triển các mối quan hệ giữa công dân và nhà nước trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. - Nhận biết được quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN. b. Năng lực đặc thù - Nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được được mối quan hệ giữa công dân và nhà nước: công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước; nhà nước bảo vệ và đảm bảo thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. - Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện quyền và nghĩa vụ công dân. - Điều chỉnh hành vi của mình: Thực hiện được quyền và nghĩa vụ công dân. 3. Về phẩm chất - Trách nhiệm:Trách nhiệm trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. - Yêu nước: Biết giữ gìn, bảo vệ những quyền và nghĩa vụ công dân. - Trung thực: Không vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1 Giáo viên: Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân). Luật bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá. Cây hoa dân chủ + câu hỏi, đáp án 2 Học sinh: Tìm hiểu tài liệu, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ công dân. b. Nội dung: Kể tên các quyền và nghĩa vụ của công dân? c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: nêu câu hỏi Hãy Kể tên các quyền và nghĩa vụ của công dân? - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: trả lời - Giáo viên: quan sát Hs - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh * Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng * Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung đánh giá - GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua câu trả lời của HS. ->GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Công dân là người dân của một nước vậy công dân và nhà nước có mối quan hệ như thế nào với nhau, bổn phận của 1 công dân là gì? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân. a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân. b. Nội dung: Gv cho HS thảo luận nhóm đôi c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh *Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá. d. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ GV: nêu yêu cầu: ? Nêu các quyền công dân mà em biết? 2. Nội dung bài học b. Mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân. *. Các quyền của công dân (Hiến pháp 1992) - Quyền học tập. - Quyền nghiên cứu khoa học kĩ thuật. - Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ. - Quyền tự do đi lại, cư trú. - Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. ? Nêu các nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước mà em biết? ? Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì? ? Vì sao công dân phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình? Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc nhóm đôi - Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs - Dự kiến sản phẩm: HS: Trao đổi ý kiến. Trả lời, các nhóm khác bổ sung. GV: Kết luận 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập b. Nội dung: hs hoạt động cá nhân, nhóm đôi, chơi trò chơi làm bài tập c,d c. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào vở bài tập Phương án kiểm tra, đánh giá: - HS tự đánh giá - Hs: đánh giá lẫn nhau - Gv: đánh giá hs d. Tổ chức thực hiện *Chuyển giao nhiệm vụ: - HS đọc bài tập - GV cho HS làm bài c cá nhân, thảo luận nhóm đôi bài d – 3p, GV: Tổ chức cho HS chơi hái hoa dân chủ: HS: - Bốc thăm câu hỏi trong mỗi bông hoa - Trả lời Câu1: Em hãy hát 1 bài ca về quê hương đất nước? Câu2: Kể tên 1 câu chuyện về tấm gương sáng trong học tập, lao động? Câu3: Hãy hát 1 ca khúc ca ngợi anh hùng dân tộc? *. Nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước. - Nghĩa vụ học tập. - Bảo vệ Tổ quốc. *. Trẻ em có quyền: - Quyền sống còn. - Quyền bảo vệ. - Quyền phát triển. - Quyền tham gia. Kết luận: - Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam. - Nhà nước CHXHCN Việt Nam bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền 3. Bài tập Bài c: - Quyền và nghĩa vụ công dân, bổn phận của trẻ em: học tập, lao động, Bài d: - Rèn luyện đức và tài * Thực hiện trò chơi - HS tự đánh giá - Hs: đánh giá lẫn nhau - Gv: đánh giá hs 4. Hoạt động 4: vận dụng a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: Kể lại những quyền và nghĩa vụ của công dân mà em biết. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh * Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - GV đánh giá d. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ ? Kể lại những quyền và nghĩa vụ của công dân mà em biết? - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân 3 p - Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: Bài viết, câu trả lời của học sinh * Báo cáo kết quả: Hs trình bày – KTTB * Đánh giá kết quả: + Hs: khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + Gv: đánh giá câu trả lời của HS. -> Gv: chốt kiến thức. 5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Tìm và đọc Hiến pháp năm 1992 IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Về nhà học bài và hoàn thiện các bài tập - Tìm hiểu bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông + Tìm hiểu thông tin, sự kiện theo câu hỏi gợi ý cuối mục + Tìm hiểu nội dung bài học cần nắm quy định khi đi đường và các loại biển báo Ngày giảng: 24/01/2011 Tiết 23 - BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: HS về nhà tự hoàn thiện các phiếu học tập theo định hướng của GV - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ thực tế trách nhiệm của bản thân về thực hiên trật tự an toàn giao thông. b. Năng lực đặc thù: - Biết vận dụng kiến về luật giao thông vận dụng trong cuộc sống khi tham gia giao thông 3. Phẩm Chất - Trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Chăm chỉ: Có ý thức tự tìm hiểu luật giao thông. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Video, tranh ảnh về việc thực trật tự an toàn giao thông; Luật giao thông đường bộ 2. Học sinh: - Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về luật giao thông. b. Nội dung: - Cho học sinh xem video về các hành vi vi phạm luật giao thông và hậu quả c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv: Cho hs xem vi deo - Hs: xem H. Em có suy nghĩ gì khi quan sát các tình huống trên? * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: quan sát, trả lời câu hỏi - Giáo viên: quan sát Hs - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh * Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng * Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung đánh giá - GV nhận xét đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua câu trả lời của HS. ->GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai thì ti nạn giao thông là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó... 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ : Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay. a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu mối tình hình giao thông hiện nay, nguyên nhân, hậu quả, bài học cho bản thân khi tham gia giao thông b. Nội dung: Gv cho HS thảo luận nhóm đôi c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh *Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá. d. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ GV: nêu yêu cầu: Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình hình tai nạn giao thông sgk. - Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk. H. Em có nhận xét gì về tai nạn giao thông ở trong nước và ở địa phương?. H. Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?. 1. Đặt vấn đề * Tình hình tai nạn giao thông hiện nay: - Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai nạn giao thông có người chết và bị thương ngày càng tăng. * Nguyên nhân: - Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt. - Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. - Dân số tăng nhanh. - Sự quản lí của nhà nước về giao thông a. Mục tiêu: Học sinh biết được để đảm bảo an toàn khi tham ra giao thông thì cần phải làm gì? b. Nội dung: Gv cho HS thảo luận nhóm đôi c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh *Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá. d. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ GV: nêu yêu cầu: H. Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?.(Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông) Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao thông đưa ra?.( Gv có thể giới thiệu cho hs). Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của các loại đèn đó?. Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em biết và nêu ý nghĩa của nó?. Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và tường bảo vệ. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập b. Nội dung: hs hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào vở bài tập Phương án kiểm tra, đánh giá: - HS tự đánh giá - Hs: đánh giá lẫn nhau - Gv: đánh giá hs d. Tổ chức thực hiện còn hạn chế. * Hậu quả: - Thiệt hại tài sản, ảnh hưởng sức khỏe, tính mạng 2. Nội dung bài học a. Để đảm bảo an toàn khi đi đường - Để đảm bảo an toàn khi đi đường phải chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông bao gồm: + Hiệu lệnh của người điều khiển + Tín hiệu đèn giao thông + Biển báo hiệu + Vạch kẻ đường + Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn. * Bài tập *Chuyển giao nhiệm vụ: - HS đọc bài tập - GV cho HS làm bài c cá nhân, lên bảng trình bày Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/40. - HS tự đánh giá - Hs: đánh giá lẫn nhau - Gv: đánh giá hs 4. Hoạt động 4: vận dụng a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: Em có nhận xét gì về việc thực hiện an toàn giao thông của các bạn học sinh trong trường? * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân c. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh * Phương án kiểm tra đánh giá: - HS tự đánh giá - HS đánh giá lẫn nhau - GV đánh giá d. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ Em có nhận xét gì về việc thực hiện an toàn giao thông của các bạn học sinh trong trường? - Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân 3 p - Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: Bài viết, câu trả lời của học sinh * Báo cáo kết quả: Hs trình bày – KTTB * Đánh giá kết quả: + Hs: khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + Gv: đánh giá câu trả lời của HS. -> Gv: chốt kiến thức. 5. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm và đọc các qui định của luật giao thông IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Học bài, làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (tiếp) + Xem trước các nội dung còn lại: các loại biển báo, qui định với người đi đường. * HĐ 1: Tìm hiểu các quy tắc về đi đường. Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, người đi đường cần phải làm gì?. Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống sau: Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và lạng lách, đánh võng và đã vướng phải quang gánh của bác bán rau đi giữa lòng đường. Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán rau?. Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định nào?. Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi phạm trong bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình huống. Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những quy định nào?. Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ những điều kiện nào?. Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi người phải tuân theo những quy định gì?. * HĐ2: tìm hiểu trách nhiệm của HS. Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?. * HĐ3:Luyện tập. Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK. 2. Một số quy định về đi đường: a. Các loại tín hiệu giao thông: b. Quy định về đi đường: - Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. - Tín hiệu đèn. - Hệ thống biển báo. + Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ- thể hiện điều cấm. + Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phòng. + Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam- Báo điều phải thi hành. + Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông) nền xanh lam- Báo những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác. + Biển báo phụ: Hình chữ nhật ( vuông)- thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các biển báo khác. - Vạch kẻ đường. - Hàng rào chắn, tường bảo vệ... - Người đi bộ: + đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường. + đi đứng phần đường và đi theo tín hiệu giao thông. Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có người lớn dẫn dắt; Không mang vấc đồ cồng kềnh đi ngang trên đường. - Người đi xe đạp: + Cấm lạng lách, đánh võng, buông cả hai tay hoặc đi xe bằng 1 bánh. + Không được dang hàng ngang quá 2 xe. + Không được sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác. + Không mang vác, chở vật cồng kềnh. + Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7 tuổi. + Trẻ em dưới 7 tuổi không được đi xe đạp người lớn. ( Đường kính bánh xe quá 0,65 m). - Người đi xe máy, xe mô tô: - Quy định về an toàn đường sắt: 3. Trách nhiệm của HS: - Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu và cá quy điọnh về an toàn giao thông. - Đi về bên phải theo chiều đi của mình. - Tuân thủ nguyên tắc về nhường đường, tránh và vượt nhau. IV. Cũng cố: Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: - Học bài, làm các bài tập còn lại. Xem trước nội dung bài 15. Sưu tầm những tấm gương học tốt

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_2223_nam_hoc_2020_2021.pdf
Giáo án liên quan