I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của việc học tập, nội dung và nghĩa vụ học tập của công dân, tầm quan trọng của học tập.
- Giúp HS thấy được sự quan tâm của Nhà nước và xã hội đối với quyền học tập của công dân và trách nhiệm của bản thân trong học tập.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài học :
- Tự giác mong muốn thực hiện tốt quyền học tập.
- Siêng năng, cải tiến phương pháp học tập để đạt được kết quả cao trong học tập.
* Kĩ năng sống cần giáo dục :
- Yêu thích học tập, phấn đấu đạt kết quả cao.
3. Thái độ:
- Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập, thực hiện đúng quy định học tập.
* Thái độ sống :
- Hs có ý thức thực hiện các quyền và nghĩa vụ học tập.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
¬- Năng lực thẩm mĩ
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/05/2020- Lớp 6A1
TIẾT 23- Bài 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của việc học tập, nội dung và nghĩa vụ học tập của công dân, tầm quan trọng của học tập.
- Giúp HS thấy được sự quan tâm của Nhà nước và xã hội đối với quyền học tập của công dân và trách nhiệm của bản thân trong học tập.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài học :
- Tự giác mong muốn thực hiện tốt quyền học tập.
- Siêng năng, cải tiến phương pháp học tập để đạt được kết quả cao trong học tập.
* Kĩ năng sống cần giáo dục :
- Yêu thích học tập, phấn đấu đạt kết quả cao.
3. Thái độ:
- Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập, thực hiện đúng quy định học tập.
* Thái độ sống :
- Hs có ý thức thực hiện các quyền và nghĩa vụ học tập.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự chủ.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học trực quan; Dạy học nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật thảo luận nhóm; Kĩ thuật lược đồ tư duy.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
- GV gọi HS lên bảng trả lời bài tập tiết trước GV cho về nhà làm.
3. Bài mới:
* HĐ 1 : Khởi động
Gv : Cho HS quan sát tranh sự quan tâm của Đảng và nhà nước, Bác Hồ đến việc học tập của thiếu niên Việt Nam (Tranh bài 15)/ máy chiếu.
? Tại sao Đảng và nhà nước lại quan tâm đến việc học tâp của công dân?
->Vì đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân việt Nam. Đặc biệt là đối với trẻ em đang ở độ tuổi đi học.
* HĐ 2 : Hình thành phát triển kiến thức kĩ năng mới
Hoạt động của Gv-HS
Nội dung cần đạt
- HS đọc truyện trong SGK
Hs: Trao đổi cặp đôi
? Em hãy cho biết cuộc sống ở huyện đảo Cô tô trước đây như thế nào?
* Đảo Cô tô trước:
- Quần đảo hoang vắng
- Trẻ em không có điều kiện đi học.
- 1993- 1994 chỉ có 337 HS.
- Trình độ dân trí thấp.
? Trong những năm gần đây tình hình trên Đảo Cô Tô có gì đổi khác?
- Tất cả trẻ em đến tuổi đều được đi học.
- Trường học được xây dựng khang trang.
- Năm 2000- 2001 có 1250 HS.
- Chất lượng học tập ngày càng cao.
- Hoàn thành chỉ tiêu chống mù chữ
Hs: Thảo luận nhóm 4
? Gia đình, nhà trường và xã hội đã làm gì để tất cả trẻ em ở đảo Cô Tô được đến trường đi học
Hs: HĐ cá nhân 1 phút chia sẻ ý kiến
- Vì sao chúng ta phải học tập?
- Chúng ta học tập để làm gì?
- Nếu không hoc tập sẽ bị thiệt thòi như thế nào?
> Học để có kiến thức,để hiểu biết, đẻ phát triển toàn diện
- > Không học không có kiến thức, không hiểu biết cuộc sống sẽ gặp nhiều khó khăn
Hs: HĐ cặp đôi chia sẻ ý kiến
? Vậy việc học tập có tầm quan trọng như thế nào đối với chúng ta?
H: Bản thân em đã cố gắng học tập chưa? Vì sao?
Gv: Đưa tình huống/ máy chiếu
A là học sinh giỏi lớp 5. Bỗng dưng không thấy đi học nữa. Cô đến nhà thì thấy mẹ kế của A đang đánh và nguyền rủa A thậm tệ. Khi cô giáo hỏi lý do vì sao không cho A đi học thì được biết là nhà thiếu người bán hàng.
? Em có nhận xét gì về sự việc trên? Nếu em là bạn của A em sẽ làm gì để A tiếp tục được đi học?
? Việc làm trên của mẹ kế bạn A là vi phạm quyền học tập của trẻ em (vi phạm quyền bảo vệ).
- Em sẽ nhờ cơ quan có thẩm quyền giúp đỡ.
Giới thiệu các điều: 59 HP – 1992.10 luật chăm sóc giáo dục trẻ em. luật phổ cập giáo dục tiểu học.
? Việc học tập của công dân được pháp luật nhà nước ta quy định như thế nào?
Em hãy kể những hình thức học tập mà em biết?
Gv: Đưa tình huống: Ở lớp 6A có An và Hoa tranh luận với nhau về quyền học tập.
- An nói: Học tập là quyền của mình, thì mình học cũng được và không học cũng được không ai có thể bắt buộc mình phải học.
- Còn Hoa nói: Tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào vì toàn các bạn nghèo, quê ơi là quê, chúng nó lẽ ra không được đi học mới đúng.
? Em có suy nghĩ gì về ý kiến của An và Hoa?
-> Suy nghĩ của bạn An không đúng, mỗi công dân không những đều có quyền học tập mà còn phải có nghĩa vụ học tập. Vì học tập đem lại lợi ích cho bản, gia đình và xã hội.
-> Suy nghĩ của Hoa sai, vì trẻ em ai cũng có quyền và nghĩa vụ học tập, không phân biệt giàu nghèo, tàn tật.
- Hãy cho biết ý kiến của em về việc học tập như thế nào?
-> Học tập là điều cần thiết cho tất cả mọi người, có học tập mới có kiến thức, mới hiểu biết, được phát triển toàn diện, mới trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
? Em hãy cho biết nhờ đâu mà trẻ em có điều kiện được đi học?
->Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để trẻ em nghèo và trẻ em khuyết tật có đủ điều kiện để tham gia HT.
H: Hs phải có trách nhiệm và nghĩa vụ gì đối với gia đình nhà trường?
- Gv: Giới thiệu điều 9 luật giáo dục.
- ở địa phương chúng ta trẻ em khuyết tật có được đi học không? Có được chính quyền địa phương quan tâm không? Nêu những việc làm cụ thể mà em biết?
- > Đảng, chính quyền, nhà trường và nhân dân rất quan tâm tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật được đi học. Hàng năm đều tặng thưởng cho những HS nghèo, khuyết tật vượt khó.
I. Đặt vấn đề : “ Quyền học tập của trẻ em ở huyện đảo Cô Tô”
+ Trước: Trình độ dân trí thấp.
+ Nay: Tất cả trẻ em đến tuổi đều được đi học.
II. Nội dung bài học
1. Ý nghĩa của việc học tập
- Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập mới có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
2. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân:
Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.
+ Công dân có quyền học không hạn chế, học bằng nhiều hình thức.
+ Công dân có nghĩa vụ hoàn thành bậc giáo dục tiểu học, gia đình tạo điều kiện cho trẻ em được đi học.
3. Trách nhiệm của nhà nước và học sinh
- Nhà nước thực hiện công bằng giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành, mở mang rộng khắp hệ thống trường lớp, miễn học phí cho HS tiểu học, quan tâm giúp đỡ trẻ em gặp khó khăn.
- Học sinh: Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập của mình:
* HĐ 3: Luyện tập
- HS làm bài tập -> GV bổ sung.
Đưa ra tình huống bố mẹ bắt ở nhà không cho con đi học.
- HS lên thực hiện nhóm sắm vai tình huống
HS các nhóm nhận xét
Gv: Chuẩn kiến thức
Hs: HĐ theo dãy bàn
Dãy 1,2
HS đọc yêu cầu bài tập a trong SGK.
HS làm bài tập cá nhân – chia sẻ -> HS nhận xét chéo giữa các nhóm -> GV bổ sung
Dãy 3,4
Hs: HĐ cá nhân – chia sẻ cặp đôi
Bài tập a/sgk/40
- Học theo lớp bổ túc.
- Vừa học vừa làm.
- Học qua sách vở, qua bạn bè.
- Học trên chương trình dạy học từ xa.
- Học theo lớp học tại chức.
Bài tập c/sgk trang 50
- Ai cũng có quyền học tập.
- Trường Nguyễn Đình Chiểu (cho trẻ mù). Lớp học tình thương
* Trẻ có hoàn cảnh khó khăn:
- Học ở trung tâm vừa học vừa làm.
- Học qua chương trình giáo dục từ xa.
- Học lớp bổ túc ban đêm
Bài tập d/ sgk trang 51
- Ngày đi làm giúp gia đình, tối học ở lớp bổ túc.
- Có thể nghỉ một thời gian, gia đình hết khó khăn đi học tiếp
* HĐ 4: Vận dụng
H: Hãy lập thời gian biểu học tập cho bản thân trong ngày, xác định mục đích học tập của bản thân?
Hs: Đọc các câu danh ngôn về vai trò của việc học đã sưu tầm.
* HĐ 5: Mở rộng bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo
H: Sưu tầm các tấm gương tích cực vươn lên trong học tập có thành tích cao trong học tập ở trường ở lớp hoặc ở địa phương nơi em ở.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học thuộc nội dung bài học 3 ( SGK – tr 49).
- Làm bài tập: c, e trang 50 – 51.
- Ôn lại nội dung các bài từ bài 12 đến bài 15, làm lại các dạng bài tập tình huống.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Chuẩn bị giấy ôn tập kiến thức, xam lại các bài tập sgk.
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_bai_15_quyen_va_nghia_vu_hoc.doc