Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 5+6 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- HS hiểu được tháp dân số.

- HS hiểu được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi

và theo giới tính ở nước ta.

- HS xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo

độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

2. Kỹ năng

- HS nhận xét được các biểu đồ.

- HS đọc và phân tích, so sánh được tháp dân số.

3. Thái độ

- Có ý thức tuyên truyền chính sách dân số

4. Năng lực, phẩm chất

4.1. Năng lực

- NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd

CNTT .

- NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL

sd h/a

4.2.Phẩm chất

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ

đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có

tinh thần vượt khó.

II.CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Tháp dân số Việt Nam năm 1989-1999, máy chiếu

2. Học sinh: Vở bài tập, Atlat địa lí Việt Nam

pdf9 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 5+6 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 21/09/2020( 9A2) TIẾT 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức - HS hiểu được tháp dân số. - HS hiểu được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi và theo giới tính ở nước ta. - HS xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 2. Kỹ năng - HS nhận xét được các biểu đồ. - HS đọc và phân tích, so sánh được tháp dân số. 3. Thái độ - Có ý thức tuyên truyền chính sách dân số 4. Năng lực, phẩm chất 4.1. Năng lực - NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT. - NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a 4.2.Phẩm chất - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Tháp dân số Việt Nam năm 1989-1999, máy chiếu 2. Học sinh: Vở bài tập, Atlat địa lí Việt Nam III. TIẾN TRÌNH HỌC 1.Ổn định tổ chức - Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số - Kiểm tra bài cũ : ? Nêu đặc điểm nguồn lao động ở nước ta? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động GV chiếu tháp dân số ? Em hãy đọc thông tin từ tháp dân số này? HS phát biểu. GV dẫn vào bài mới. 2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt *HĐ1 Bài tập 1 - PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm - KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi - GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận (4 nhóm) - Phát phiếu học tập cho các nhóm Đặc điể m Giống Khác Tháp dân số năm 1989 Tháp dân số năm1989 - HS thực hiện nhiệm vụ - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức GV nhấn mạnh: Tỉ số phụ thuộc là tỉ số giữa người chưa đến tuổi lao động, số người quá tuổi lao động với những người đang trong tuổi lao động của dân cư một vùng, một nước. Tỉ số phụ thuộc của nước ta năm 1989 là 86 nghĩa là cứ 100 người trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở 2 nhóm tuổi kia - GV chuẩn xác: Đặc điểm Giống Khác Tháp dân số năm 1989 Tháp dân số năm1989 Hình dạng Đáy: rộng Đỉnh: nhọn Đáy: rộng Đỉnh: nhọn Đáy: thu hẹp lại Đỉnh: mở rộng hơn Cơ cấu DS Tỉ lệ người dưới và trong độ tuổi LĐ: lớn - Tỉ lệ trẻ em: lớn - Tỉ lệ người trong độ tuổi LĐ: lớn - Tỉ lệ trẻ em: nhỏ hơn - Tỉ lệ người trong độ tuổi LĐ: lớn hơn Tỉ lệ ds phụ thuộc Cao Giảm đi - GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận theo bàn ? Từ những phân tích và so sánh trên, nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích nguyên nhân. - HS thực hiện nhiệm vụ - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức - GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận theo nhóm: ? Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho sư phát triển kinh tế -xã hội? Chúng ta cần có những biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăn này? - HS thực hiện nhiệm vụ - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức Bài tập 2: sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta và nguyên nhân của sự thay đổi: * Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang thay đổi: - Nhóm dưới tuổi lđ giảm: 39% -> 33,5% - Nhóm trong tuổi lđ tăng: 53,8% -> 58,4% - Nhó trên tuổi lđ tăng: 7,2% -> 8,1% → Thay đổi theo chiều hướng tích cực nhưng còn chậm. * Nguyên nhân: - Thực hiện tốt cs dân số & KHHGĐ - Trình độ dân trí ngày càng cao -> Tỉ lệ sinh giảm - Do kinh tế phát triển hơn, mức sống nâng cao nên chất lượng cuộc sống được cải thiện - Đ/k y tế, vệ sinh chăm sóc sức khoẻ tốt hơn. -> Nâng cao tuổi thọ Bài tập 3: Cơ cấu dân số trẻ: - Thuận lợi: Tạo ra nguồn lđ dồi dào, một thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các nguồn lực bên ngoài. - Khó khăn: Gây sức ép lên vấn đề y tế, giáo dục, giải quyết việc làm và nâng cao đời sống nhân dân. - Biện pháp khắc phục: + Thực hiện tốt chính sách dân số – KHHGĐ để tiếp tục giảm tỉ lệ sinh. + Tuyên truyền vận động chính sách dân số, nâng cao nhận thức của người dân. + Tổ chức giáo dục đào tạo, dạy nghề hợp lý. + Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống. 2.3.Hoạt động luyện tập - PP/KTDH: Vấn đáp - Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân... - ĐHNL: NL giải quyết vấn đề - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. * Làm bài tập trắc nghiệm/ sách bài tập TN 2.4 Hoạt động vận dụng : - Sau bài học, em rút ra kinh nghiệm gì về việc phân tích, nhận xét tháp tuổi ? HS phát biểu - GV khắc sâu trọng tâm bài học, nhấn mạnh với hs các kĩ năng nhận xét biểu đồ,... 2.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : - Tìm hiểu thêm thông tin về những giải pháp dân số mà nước ta đang tiến hành. - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam + Quan sát, phân tích biểu đồ H6.1, lược đồ Ngày dạy: 21/09/2020( 9A2) Tiết 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: HS cần: 1. Kiến thức - Biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây. - Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phỏt triển. - Biết việc khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị ô nhiễm là khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế đất nước. - Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lý (diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP. - Đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và nhận xét biểu đồ. - Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường. 4. Năng lực, phẩm chất 4.1. Năng lực - NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT. - NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a 4.2.Phẩm chất - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. 5. Giáo dục môi trường: Mục 2 II.CHUẨN BỊ 1. GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991- 2002, một số hình ảnh , máy chiếu 2. HS: Vở bài tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn từ trước.Vở bài tập, Atlat địa lí Việt Nam III. TIẾN TRÌNH HỌC 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ : ?Phân tích những ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta tới nền kinh tế? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động * Vào bài mới: ? Em biết gì về nền kinh tế VN? - GV giới thiệu bài mới. 2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt HĐ 1: - PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm - KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân - ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ, biểu đồ , NL tính toán ... - Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ ? VN tiến hành công cuộc đổi mới từ thời gian nào? - GV bổ sung thông tin về ĐH Đảng VI: "Trong khi không ngừng chăm lo nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, Đảng và nhân dân ta tiếp tục đặt lên hàng đầu nhiệm vụ xây dựng CNXH, xây dựng chế độ làm chủ tập thể, nền kinh tế mới, nền văn hóa mới và con người mới xã hội chủ nghĩa".Những mục tiêu cụ thể là: sản xuất đủ tiêu dùng và ó tích lũy, tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lí nhằm phát triển sản xuất; xây dựng và hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới; tạo ra chuyển biến tốt vế mặt xã hội; bảo đảm nhu cấu củng cố quốc phòng và an ninh. ? Kết quả đạt được của công cuộc đổi mới II- Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới - Đạt được nhiều thành tựu lớn. - Đặc trưng của quá trình đổi mới đất nước? ? Đặc trưng của quá trình đổi mới đất nước là gì? đất nước là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: - Y/c hs giải thích: chuyển dịch CCKT. -HS đọc thuật ngữ: chuyển dịch CCKT/152 ?Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? *GV giao nhiệm vụ cho 3 nhóm thảo luận - Các nhóm phân công nhóm trưởng, thư kí, thảo luận theo yêu cầu. Nhóm 1: Đọc hình 6.1 sgk, phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Nhóm 2: Đọc H6.2 sgk, cho biết lãnh thổ nước ta chia thành những vùng KT nào? Cả nước có ~ vùng KT trọng điểm nào? Nhóm 3: Đọc kênh chữ, phân tích bảng 6.1 sgk/ 23, nhận xét cơ cấu thành phần kinh tế nước ta năm 2002 và cho biết sự chuyển dịch cơ cấu tp kinh tế? - HS thực hiện nhiệm vụ - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức - Gv giải thích thuật ngữ GDP: tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). GDP là một trong những chỉ số cơ bản để đánh giá sự phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ nào đó. - Chốt kt bằng sơ đồ. ? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nuoc ta như vậy chứng tỏ điêu gì? - 3 mặt: Chuyển dịch cơ cấu ngành + cơ cấu lónh thổ + cơ cấu thành phần kinh tế * CC ngành: Giảm % của N-L- NN, tăng mạnh % của CN-XD, DV chiếm % cao, có xu hướng tăng, song có biến động. * CC lãnh thổ: hình thành 7 vùng KT và 3 vùng KT trọng điểm. * CC thành phần KT: chuyển dịch từ nền KT chủ yếu là tp nhà nước sang nền KT nhiều thành phần. -> Chuyển dịch từ nền ktế nông nghiệp sang nền ktế CN, quá trình ? Xu hướng này phù hợp mọi xu hướng chung của thế giới? ? Ảnh hưởng các vùng kinh tế trọng điểm đến sự pt' kinh tế XH? ? Kể tên các vùng KT giáp biển, ko giáp biển? - HS kể, chỉ trên lược đồ. - GV thuyết trình về các vùng kết hợp ktế đất liền và ktế biển đảo. ? Mối quan hệ giữa sự chuyển dịch CCKT ngành, lãnh thổ và tp kinh tế? ? Nhận xét về nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới? - HS nghiên cứu phần kênh chữ sgk. ? Nền kinh tế nước ta đạt những thành tựu to lớn nào? * GDMT: ? Trong quá trình đẩy mạnh phát triển nền KT đất nước, chúng ta đó tác động ntn đến tài nguyên, môi trường tự nhiên và xã hội? GV mở rộng: tình hình TG với nhiều biến động (chiến sự ở Trung Đông, sự bành trướng của TQ, khủng hoảng KT, ...) cũng tác động mạnh mẽ đến VN, ảnh hưởng không nhỏ đến tốc độ pt kinh tế. Đó cũng là những thách thức lớn đối với VN trong quá trình hội nhập và phát triển. ? Trước những thách thức lớn lao ấy, Đảng, NN và nhân dân ta phải làm gì để phát triển kinh tế 1 cách hiệu quả và bền vững? CNH- HĐH đang tiến triển. -Các vùng KT trọng điểm thúc đẩy sự phát triển KT-XH của các tỉnh trong vùng, và các vùng lân cận -> Sự chuyển dịch CCKT nước ta diễn ra ở cả 3 mặt: CC ngành, CC lãnh thổ, CC tp kinh tế -> cùng hỗ trợ nhau trong quá trình CNH, HĐH đất nước.  Nền KT đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ, tích cực. 2. Những thành tựu và thách thức a. Thành tựu: - Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. - Kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH. - Ngoại thương phát triển, thu hút đầu tư nước ngoài. - Dần hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. b. Thách thức: - Tài nguyên bị cạn kiệt, MT bị ô nhiễm. - Còn sự phân hoá giàu nghèo. - Giải quyết các vấn đề việc làm, y tế, giáo dục... HS thảo luận theo cặp trả lời. ? Từ đây em có nhận xét chung ntn về những thành tựu và thách thức của VN trong quá trình pt kinh tế? → Cần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch CCKT, nâng cao hiệu quả sx kinh doanh, chớp thời cơ và vượt qua thử thách. Đặc biệt, quan tam giải quyết vấn đề bảo vệ TNMT . => Thành tựu nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ 2.3.Hoạt động luyện tập - PP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm - KTDH: Chia nhóm - Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân... - ĐHNL: NL giải quyết vấn đề, sáng tạo - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. ? Xác định các vùng kinh tế trọng điểm trên lược đồ? ? Quá trình pt’ kinh tế nước ta trong những năn gần đây? - Làm BT2: Vẽ biểu đồ hình tròn + GV hướng dẫn, HS vẽ + Nxét: Cơ cấu TP Kinh tế đa dạng, TP Kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng lớn. 2.4. Hoạt động vận dụng - Vẽ sơ đồ tư duy về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo ngành, theo thành phần Kt, theo vùng. 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm thêm thông tin về nền KT nước ta trong những năm gần đây. - Chuẩn bị bài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự pt’ và phân bố nông nghiệp + Đọc SGK, quan sát ảnh và sơ đồ H7.2

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_56_nam_hoc_2020_2021_truong_ptdtbt.pdf
Giáo án liên quan