I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Học sinh nắm vững về cơ cấu kinh tế biển ở cả 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên
hải Nam Trung Bộ bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt
thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản, xuất khẩu, du lịch, dịch vụ biển.
2. Kỹ năng
- Hs thành thạo kĩ năng đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian
kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
4. Định hướng phát triễn năng lực học sinh:
a.NL chung:
- Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.
b.NL đặc thù:
-Nư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tính toán, vẽ biểu đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam. Bản đồ tự nhiên Việt Nam
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: gợi mở - vấn đáp, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi mở, động não
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động 1: khởi động:
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ
- Trình bày những nét chính về kinh tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
* : GV chiếu 1 số hình ảnh về các hoạt động sx của nhân dân vùng DHNTB -> giới
thiệu vào bài.
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 31 đến 33 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 9A4 25/11/2019
Tiết 31- Bài 27
THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Học sinh nắm vững về cơ cấu kinh tế biển ở cả 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên
hải Nam Trung Bộ bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt
thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản, xuất khẩu, du lịch, dịch vụ biển.
2. Kỹ năng
- Hs thành thạo kĩ năng đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian
kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
4. Định hướng phát triễn năng lực học sinh:
a.NL chung:
- Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.
b.NL đặc thù:
-Nư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tính toán, vẽ biểu đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam. Bản đồ tự nhiên Việt Nam
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: gợi mở - vấn đáp, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi mở, động não
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động 1: khởi động:
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ
- Trình bày những nét chính về kinh tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
* : GV chiếu 1 số hình ảnh về các hoạt động sx của nhân dân vùng DHNTB -> giới
thiệu vào bài.
Hoạt động 2: luyện tập
Hoạt động của GV - HS Nội dung
HĐ 1 : Bài tập 1 sgk
- PP : luyện tập thực hành, trực quan
* Treo bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu HT.
1. Bài tập 1(20p)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1: Xác định các cảng biển.
+ Nhóm 2: Xác định các bãi cá, bãi tôm.
+ Nhóm 3: Xác định các cơ sở sx muối.
+ Nhóm 4: Xác định các bãi biển đẹp.
- GV tổng kết, nhận xét.
Cơ sở kinh tế Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ
Các cảng biển Nghi Sơn, Cửa Lò, Vũng
Áng, Thuận An, Chân Mây
Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha
Trang
Các bãi tắm,
bãi cá
Ven bờ các tỉnh Thanh Hóa,
Nghệ An, Quảng Bình, Thừa
Thiên Huế
Ven bờ Đà Nẵng, các tỉnh Quảng
Nam, Quảng Ngói, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa đến Bình Thuận.
Cơ sở sx
muối.
Nghệ An, Quảng Bình (quy
mô nhỏ)
Sa Huỳnh, Cà Ná
Bãi biển
du lịch
Sầm Sơn, Cửa Lò, Nhật Lệ,
Thuận An, Lăng Cô..
Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Đại
Lãnh, Nha Trang, Mũi Né.
- Gv cho hs quan sát 1 số tranh ảnh cảng
biển, bãi biển đẹp.
- Dựa vào kiến thức đã học và các địa danh
vừa xđ, cho biết vùng biển ở BTB và duyên
hải NTB có những tiềm năng kinh tế gì ?
Gv chốt kiến thức.
* Kinh tế biển:
+ TN để ptriển kinh tế cảng: có các vũng,
vịnh sâu, kín gió thuận lợi để xây dựng
các cảng biển.
+ Tài nguyên để phát triển đánh bắt hải
sản : có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn.
+ Tài nguyên du lịch: có nhiều bãi biển
đẹp; có nhiều di sản thiên nhiên và lịch sử
- văn hóa được UNESCO công nhận
(Động Phong Nha, Cố đô Huế, Phố cổ
Hội An, Di tích Mỹ Sơn).
+ Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa không
những có ý nghĩa về mặt ANQP, khẳng
định chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà còn
có ý nghĩa lớn về khai thác các nguồn lợi
để ptriển KT.
→ BTB & DHNTB có tài nguyên phong
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn cách làm: xử lí số liệu ra %
rồi so sánh: hơn kém, ít nhiều.
HS quan sát bảng số liệu, xử lí số liệu
- Y.c hs h.động cá nhân suy nghĩ, TL
. Điền số liệu đã tính vào bảng:
- Chuẩn xác
- Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy
sản nuôi trồng và khai thác giữa 2 vùng?
phú và đa dạng để để phát triển các ngành
kinh tế biển.
1. Bài tập 2:(15p)
Toàn
vùng
DHMT
BTB DHNTB
TS nuôi
trồng
100 % 58,4% 41,6%
Thủy
sản khai
thác
100% 23,7% 76,3%
a) So sánh:
- Sản lượng nuôi trồng ở BTB lớn hơn ở
duyên hải NTB.
- Sản lượng khai thác ở BTB bằng 1/3 ở
duyên hải NTB.
b) Giải thích:
- Bắc Trung Bộ :
+ Nhiều đầm phá, vũng, bãi triều, cửa
sông thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
nước lợ, nước mặn
+ Có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
- Duyên hải Nam Trung Bộ :
+ Cú nhiều bãi tôm, bãi cá, lại nằm kề các
ngư trường lớn (Ninh Thuận - Bình
Thuận, Hoàng Sa, Trường Sa) thuận lợi
cho ptriển mạnh thủy sản khai thác. Đặc
biệt, vùng nước trồi trên vùng biển cực
NTB có nguồn hải sản rất phong phú.
+ Duyên hải NTB có truyền thống đánh
bắt thủy sản và nằm kề các thị trường tiêu
thụ thủy sản lớn (Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên,...).
Hoạt động 3 :vận dụng:
- Nêu 1 số giải pháp để tiếp tục ptriển ktế biển miền trung ?
Gv giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Hoạt động 4 :tìm tòi, mở rộng
- Hiểu và thuộc nội dung bài học.
- Hoàn thiện bài tập.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI TIẾT SAU:
- Chuẩn bị bài: Vùng Tây Nguyên.
+ Đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu.
+ Đọc SGK, trả lời các câu hỏi.
Ngày giảng: (9A4) 27/11/2019
Tiết : 33 - Bài 28 : VÙNG TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu Tây Nguyên có vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế- xã hội, an ninh, quốc phòng, đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên
thiên nhiênvà nhân văn để phát triển kinh tế xã hội.
- HS hiểu Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hoá xuất khẩu lớn của cả nước
chỉ sau đồng bằng sông Cửu Long.
- Biết vùng Tây Nguyên có 1 số lợi thế để phát triển kinh tế : địa hình cao
nguyên, đât bazan, rừng chiếm S lớn.
- Biết việc chặt phá rừng quá mức để làm nương rẫy và trồng cà phê, nạn săn
bắt động vật hoang dã làm ảnh hưởng xấu đến môi trường. Vì vậy việc bảo vệ MT
tự nhiên, khai thác hợp lí TNTN, đặc biệt là thảm thực vật rừng là 1 nhiệm vụ quan
trọng của vùng.
2. Kỹ năng
- HS kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét giải thích các vấn đề ở Tây
Nguyên. Phân tích bảng số liệu để khai thác thông tin.
- Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên để ph.tích tiềm năng tự nhiên
của vùng.
3. Giáo dục:
- HS có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triễn năng lực học sinh:
a. Năng lực chung:
-Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác , năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực sử dụng bản đồ và tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
- HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với
bản thân, cộng đồng; trung thực
b. Năng lực đặc thù:
- Làm việc với lược đồ và tranh ảnh địa lí
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên, tranh ảnh minh hoạ.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: dạy học nhóm, quy nạp, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động1: Khởi động
Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số (4p)
- So sánh tiềm năng phát triển kinh tế biển của vùng BTB và Duyên hải NTB?
- GV cho hs nghe bài hát: Cây cà phê Ban Mê.
? Bài hát cho em biết thêm điều gì về vùng đất Tây Nguyên?
- HS trao đổi, phát biểu
- GV nx, dẫn vào bài mới
Hoạt dộng2: hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy – trò Nội dung
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
lãnh thổ
Phương pháp: dạy học trực quan, nhóm
Kĩ thuật: chia nhóm, động não, đặt câu
hỏi
* Treo lược đồ TN vùng Tây Nguyên
- GV gthiệu lược đồ, chỉ vị trí của TN.
- Đọc tên và xác định các tỉnh trong
vùng, nêu diện tích ?
- Xác định vị trí, giới hạn của vùng và vị
trí tiếp giáp?
- So sánh với các vùng khác, em thấy vị
trí này của TN có gì đặc biệt ?
- Vị trí của vùng có ý nghĩa gì?
GV chốt kt và chuyển ý.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ(5p)
- Tây Nguyên gồm 5 tỉnh thành, có diện
tích là 54475 km2 chiếm: 16,5% so với cả
nước (TDMNBB > TN > BTB > NTB >
ĐBSH.)
- TN nằm ở ngã ba biên giới giữa VN-
Lào-CPChia.
- Phía Tây giáp Lào, ĐB giáp CPC, phía
đông giáp DHNTB, phía Tây Nam giáp
ĐNB.
-> Là vùng duy nhất không giáp biển.
=> ý nghĩa :
- Có vị trí chiến lược quan trọng đối với
cả nước về kinh tế cũng như quốc phòng.
- Có điều kiện cơ hội liên kết, giao lưu về
kinh tế văn hoá với các vùng, các nước.
Hoạt động 2: ĐKTN và TNTN
Phương pháp: dạy học trực quan, nhóm
Kĩ thuật: chia nhóm, động não, đặt câu
hỏi
* Treo bản đồ tự nhiên vùng Tây
Nguyên, giải thích các kí hiệu cho
ĐKTN và TNTN trên lược đồ.
- Tây Nguyên có dạng địa hình gì?
Nguồn gốc hình thành? Độ cao địa hình?
- Xác định và đọc tên các cao nguyên
trên bản đồ? (6 cao nguyên)
- Nêu đặc điểm khí hậu của vùng ?
Gv giảng về đặc điểm khí hậu cận xích
đạo ở TN.
- Xác định các dòng sông chảy trên vùng
TN? Nơi bắt nguồn các con sông?
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.(15p)
1. Điều kiện tự nhiên.
* Địa hình:
- Cao nguyên xếp tầng sát nhau, có độ
cao khác nhau, trung bình 500-1500m.
* Khí hậu: Nhiệt đới cận xích đạo, có
mùa khô kéo dài.
- ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa: lớn
- 2 mùa: mưa- khô, thời mát mẻ
*Sông ngòi
- Sông Ba (chảy về DHNTB), S.Đồng
Nai (chảy về ĐNB), S.Xê-xan, S.Xrê-pôk
(chảy về ĐB CPChia) - 2 sông này chảy
về hội tụ với sông Mêkông.
-> Các sông đều bắt nguồn từ vùng TN
và chảy về các vùng lân cận.
→ Hệ thống sông ngòi phong phú, các
sông có tiềm năng thuỷ điện khá dồi dào,
có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ rừng đầu
- Đánh giá tiềm năng, giá trị, ý nghĩa của
sông?
Gv nhấn mạnh: chỉ sau sông ngòi Tây
Bắc.
*Tích môi trường.
- Đặc điểm tài nguyên đất của vùng?
- Dựa vào lược đồ, đọc tên các loại ksản?
- Nêu đặc điểm tài nguyên rừng của
vùng?
- Kể tên các tài nguyên du lịch của vùng?
Rút ra nx ?
ĐKTN và TNTN của vùng đem lại
những thuận lợi gì?
- Vùng còn gặp những khó khăn gì?
- Biện pháp hạn chế những khó khăn?
nguồn, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi
trường sinh thái.
2. Tài nguyên thiên nhiên.
* Đất: bazan màu mỡ (66% S đất bazan
cả nước)
- K.sản bô xít: có trữ lượng lớn.
- Rừng tự nhiên với nhiều Đ - TV quý
hiếm: diện tích lớn nhất cả nước
- Tài nguyên du lịch: phong phú với
nhiều phong cảnh đẹp, nhiều rừng quốc
gia.
=> ĐKTN +TN thuận lợi phát triển mạnh
cây công nghiệp (cà phê, cao su), trồng
hoa + rau quả ôn đới, chăn nuôi gia súc
lớn, ptriển thuỷ điện, du lịch sinh thái.
- Khó khăn: Mùa khô kéo dài -> thiếu
nước, hay xảy ra cháy rừng, chặt phá
rừng gây xói mòn, thoái hóa đất, môi
trường suy thoái, săn bắt các loài ĐV quí
hiếm,...
* BP: trồng và bảo vệ rừng, bảo vệ môi
trường, khai thác sử dụng hợp lý, kiệm
tài nguyên.
Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư- xã hội
Phương pháp: dạy học trực quan, nhóm
Kĩ thuật: chia nhóm, động não, đặt câu
hỏi
- Nêu số dân?
- Thành phần các dân tộc?
- Nêu mật độ dân số, nhận xét
Hs đọc bảng 28.2.
- So sánh các chỉ tiêu với cả nước?
HS so sánh
- Bình quân thu nhập đầu người của vùng
cao hơn mức TB của cả nước mà tỉ lệ
người nghèo vẫn cao hơn mức TB cả
nước cho em thấy tình hình đời sống
nhân dân ở TN ntn?
- Nxét chung về đời sống dân cư ở đây?
- Trong xây dựng KT-XH, TN còn gặp
những khó khăn gì ?
III. Đặc điểm dân cư- xã hội.(15p)
- Dân số: 4,4 triệu người, chiếm 5,5 %
dân số cả nước.
- 30% số dân là dân tộc ít người: gia rai,
ê đê, bana, mơnông, cơho,...
- 81 người/km2 -> là vùng thưa dân nhất
nước, dân cư tập trung ở các đô thị, ven
đường gthông, ven các nông, lâm trường.
- Phân biệt giàu – nghèo quá lớn.
- Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn,
đang được cải thiện đáng kể.
- Khó khăn: dân cư ít -> thiếu lđ, trình độ
lđ thấp -> thiếu lđ có kĩ thuật,
=> Biện pháp: Xoá đói giảm nghèo, nâng
cao chất lượng giáo dục, đầu tư phát triển
kinh tế, nâng cao đời sống.
- Các biện pháp khắc phục khó khăn?
- Nhận xét bản sắc văn hoá Tây Nguyên?
Gv chốt kt.
- Văn hoá phong phú, có nhiều nét đặc
thù: Hội hoa Đà Lạt 2004, 25/11/2005
không gian văn hóa cồng chiêng TN
được UNESCO cụng nhận là di sản văn
hóa phi vật thể. Festivan hoa Đa Lạt.
Hoạt động 4: vận dụng(3p)
- Nêu những thuận lợi về ĐKTN và TNTN để phát triển kinh tế- xã hội Tây
Nguyên?
- Nêu đặc điểm dân cư- xã hội của vùng?
- Gv giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho hs.
Hoạt động 5: tìm tòi mở rộng(2p)
- Hiểu và thuộc nội dung bài học. Hoàn thành các bài tập.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU:
- Chuẩn bị bài: Vùng Tây Nguyên (tiếp)
+ Đọc và phân tích bản đồ, bảng số liệu, trả lời các câu hỏi.
**************
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_31_den_33_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf