Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)

I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:

1. Kiến thức: kiểm tra các kiến thức đã học về:

- ĐKTN, tài nguyên thiên nhiên và thế mạnh PTKT-XH của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ.

- Đặc điểm dân cư, kinh tế-xã hội của vùng bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ.

- ĐKTN và phát triển kinh tế-xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ.

- Kỹ năng tư duy liên hệ, tổng hợp, so sánh.

- Rèn tư duy, làm bài độc lập.

3. Thái độ:

- Rèn thái độ làm bài nghiêm túc.

4. Phát triển năng lực HS:

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực tính toán.

 

doc5 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2017-2018 Môn: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày làm bài:.6/12/2017. I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: 1. Kiến thức: kiểm tra các kiến thức đã học về: - ĐKTN, tài nguyên thiên nhiên và thế mạnh PTKT-XH của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ. - Đặc điểm dân cư, kinh tế-xã hội của vùng bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ. - ĐKTN và phát triển kinh tế-xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ. - Kỹ năng tư duy liên hệ, tổng hợp, so sánh. - Rèn tư duy, làm bài độc lập. 3. Thái độ: - Rèn thái độ làm bài nghiêm túc. 4. Phát triển năng lực HS: - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tính toán. II. MA TRẬN: Nội dung Các mức độ nhận biết Tổng số điểm Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL 1. ĐKTN, tài nguyên thiên nhiên và thế mạnh Phát triển KT-XH của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ. 1 1.5 1/2 0.5 1/2 1.5 2 3.5 2. Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. 2 1.5 2 1.5 3. Vùng đồng bằng sông Hồng: - Đặc điểm dân cư, xã hội. - Vẽ biểu đồ. 1/2 2 1/2 3 1 5 Tổng câu 3.5 5 1/2 3 1 2 5 10 Tổng số điểm Tỷ lệ phần trăm 50% 30% 20% 100% III. NỘI DUNG ĐỀ: Đính kèm. TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2017-2018 Môn: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày làm bài: 6/12/2017. A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1. Chọn một ý ở cột B tương ứng với nội dung một ý ở cột A bằng cách ghi lại vào giấy kiểm tra theo mẫu đã cho ở dưới: (1,5đ). (Được phép sử dụng Atlát Địa lí 9-trang 26 hoặc tập Bản đồ Địa lí 9-trang 18, 19) A B 1. Vùng ven biển duyên hải Nam Trung bộ a. Chăn nuôi gia súc lớn, nhất là bò 2. vùng đồng bằng phía đông duyên hải Nam Trung bộ b. Trồng lúa, ngô, khoairau quả và cây công nghiệp ngắn ngày. 3. Vùng đồi núi phía tây duyên hải Nam Trung bộ c. Nuôi trồng thủy sản và khai thác tổ chim yến. d.Trồng lúa, chăn nuôi gia cầm. (Ví dụ: 1-f; 2-e;). Câu 2. Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại những chữ cái đứng đầu mỗi câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. 2.1- Người dân vùng Bắc Trung Bộ có truyền thống gì: (0,5đ) a) Cần cù, hiếu học. b) Dũng cảm trong đấu tranh phòng chống thiên tai và ngoại xâm. c) Khai thác hợp lý tài nguyên. d) Tuổi thọ trung bình cao hơn so với cả nước. 2.2- Vùng Bắc Trung Bộ có di sản văn hóa và di sản thiên nhiên được UNESCO công nhận là:(0,5đ) a) Cố đô Huế. c) Động Phong Nha-Kẻ Bàng. b) Các lăng tẩm ở Huế. d) Đại nội Huế, núi Bạch Mã. Câu 3. Chọn đáp án đúng nhất bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra: (0,5đ) * Nơi nào ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng nhất với nghề làm muối: a) Phan Rang, Phan Thiết. c) Nha Trang, Phan Thiết. b) Cà Ná, Sa Huỳnh. d) Sa Huỳnh, Phan Thiết. B. CÂU HỎI TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí 9 (trang 26) hoặc tập bản đồ Địa lí 9 (trang 18 và 19): Em hãy cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế-xã hội? (5,0đ). * Một trong những vấn đề cần quan tâm trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội là vấn đề môi trường. Địa phương nơi em sinh sống đã có những biện pháp gì để bảo vệ môi trường. C. THỰC HÀNH: (2 điểm) Câu 5. Dựa vào bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung Du và miền Núi Bắc Bộ (Tỷ đồng) Năm Tiểu vùng 2000 2002 Tây Bắc 541,1 696,2 Đông Bắc 10657,7 14301,3 a) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp ở tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc (1,5đ). b) Nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng trên (0,5đ). TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2017-2018 Môn: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày làm bài: 6/12/2017. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT: A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (3 điểm). Câu số: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 2.1 Câu 2.2 Đáp án: 1-c; 2-b;3-a a, b a, c b Điểm: 1,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ B. CÂU HỎI TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 4 Trong phát triển kinh tế-xã hội, đồng bằng sông Hồng có những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: * Về vị trí địa lí: Phía bắc, tây bắc: tiếp giáp với trung du và miền núi bắc bộ, với Bắc Trung Bộ. - Phía nam: giáp với Bắc Trung Bộ. - Phía đông, đông nam: giáp vịnh Bắc Bộ → phát triển kinh tế biển. 0.5đ a) Thuận lợi: Þ Thuận lợi giao lưu kinh tế với các vùng trong nước và ngoài nước. Có điều kiện phát triển kinh tế trên đất liền và kinh tế biển đảo * Về tài nguyên: - Đất phù sa sông Hồng màu mỡ → thích hợp cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp, nhất là trồng lúa nước - Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh → là điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới, với cơ cấu sản phẩm đa dạng, là cơ sở đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính . - Tài nguyên khoáng sản: than nâu, khí tự nhiên ven vịnh Bắc Bộ, đá vôi, đất sét, cao lanh → phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, vật liệu xây dựng . - Bờ biển dài từ Hải Phòng đến Ninh Bình với các bãi cá, bãi tôm → phát triển đánh bắt, nuôi trồng thủy sản . - Tài nguyên du lịch: phong cảnh du lịch phong phú; đa dạng hang động đá vôi ở Hà Nội (địa phận hà Tây cũ), Ninh Bình; bãi tắm ở Đồ Sơn, Cát Bà, Hạ Long . b) Khó khăn: - Thời tiết thường không ổn định, hay có bão lụt lớn làm thiệt hại nặng mùa màng, đường sá, cầu cống, công trình thủy lợi, đê điều - Do hệ thống đê chống lũ lụt nên đồng ruộng trở thành những ô trũng trong đê → ngập úng, đất bạc màu . - Dân số đông → gây sức ép đối với sự phát triển kinh tế-xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng. * Nêu được các biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ THỰC HÀNH Câu 5 ( 2 đ) a) Vẽ biểu đồ đúng, đẹp: Chia tỷ lệ hợp lý, có tên biểu đồ b) Nhận xét: - Giá trị sản xuất công nghiệp ở tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc đều có sự tăng trưởng . - Tuy nhiên có sự chênh lệch rất lớn về giá trị sản xuất công nghiệp giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Tiểu vùng Đông Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp lớn hơn gấp nhiều lần giá trị sản xuất công nghiệp của tiểu vùng Tây Bắc 1,5đ 0,25đ 0,25đ Ban giám hiệu duyệt Tổ, nhóm chuyên môn Người ra đề Chu Thị Trúc

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2017_2018_truo.doc
Giáo án liên quan