Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 26 đến 31 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Hiểu được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân

lương thực theo đầu người.

2. Kĩ năng:

-Vẽ được biểu đồ đường trên cơ sở xử lí bảng số liệu.

3. Thái độ :

- Biết suy nghĩ về giải pháp phát triển bền vững.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- NL chung: NL giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác

- NL đặc thù: NL vẽ biểu đồ, tính toán, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Biểu đồ kinh tế vùng ĐB sông Hồng

- HS: Chuẩn bi theo hướg dẫn.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- PP: trực quan, phân tích, hoạt động nhóm

- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, đặt câu hỏi mở

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Hoạt động khởi động:

* ổn định lớp

* Kiểm bài cũ: ( Trong giờ )

* Bắt đầu khởi động:

- GV chiếu biểu đồ đường biểu diễn.

? Dạng biểu đồ này thích hợp biểu diễn đặc điểm gì của các đối tượng địa

lí?

- HS phát biểu. GV giới thiệu bài

pdf29 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 95 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 26 đến 31 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: 1/11/2019 Ngày dạy: 6/11/ 2019: 9A1; /11/ 2019: 9A2 Tiết: 26 Bài: 22 THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI. I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. 2. Kĩ năng: -Vẽ được biểu đồ đường trên cơ sở xử lí bảng số liệu. 3. Thái độ : - Biết suy nghĩ về giải pháp phát triển bền vững. 4. Định hướng phát triển năng lực: - NL chung: NL giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác - NL đặc thù: NL vẽ biểu đồ, tính toán, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ - GV: Biểu đồ kinh tế vùng ĐB sông Hồng - HS: Chuẩn bi theo hướg dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - PP: trực quan, phân tích, hoạt động nhóm - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, đặt câu hỏi mở IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Hoạt động khởi động: * ổn định lớp * Kiểm bài cũ: ( Trong giờ ) * Bắt đầu khởi động: - GV chiếu biểu đồ đường biểu diễn. ? Dạng biểu đồ này thích hợp biểu diễn đặc điểm gì của các đối tượng địa lí? - HS phát biểu. GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của thầy – trò Nội dung HĐ 1 : bài tập 1 Bài tập 1. - PP : trực quan . HS nêu yêu cầu. + GV hướng dẫn HS vẽ. - Dựa theo bảng 22.1. - Vẽ biểu đồ đường: 3 đường. + HS hoạt động cá nhân vẽ vào vở + Kiểm tra chéo, nhận xét + GV kiểm tra và nhận xét Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người ở Đồng bằng sông Hồng % 100 105 110 115 120 125 130 135 1998 2000 20021995 Năm Chú giải: ------------------- đường biểu diễn dân số -------------------- đường biểu diễn sản lượng lương thực ----------------------- đường biểu diễn BQ lương thực đầu người HĐ 2: Bài tập 2 - PP: trực quan, động não, hđ nhóm - KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm Hs nêu yêu cầu BT 2. - HS quan sát H20; H21. GV tổ chức thảo luận nhóm lớn (4 nhóm) 1. Thuận lợi và khó khăn đối với ngành nông nghiệp của vùng ĐBSH? Bài tập 2 * Thuận lợi - Hiện nay S đất lớn, đất màu mỡ. - Lao động đông đúc. - Thâm canh có kinh nghiệm lâu dài * Khó khăn - Sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt... - S đất nông nghiệp giảm - Khai thác chưa chú ý đi đôi với ? Nêu vai trò của vụ đông trong phát triển nông nghiệp ĐBSH? * KT động não: ? Vậy chúng ta cần làm gì để phát triển sx lương thực nói riêng, p.triển sx NN của ĐBSH nói chung để tận dụng những đk thuận lợi và khắc phục những khó khăn? HS TL nhóm cặp trả lời GV chốt kt. cải tạo đất, môi trường. * Sản xuất xen vụ, cung cấp khối lượng lớn sản phẩm hoa màu, cây thực phẩm. 4. Hoạt động vận dụng: ? Hãy chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của sx nông nghiệp ở địa phương em? Đề xuất 1 số giải pháp nhằm hạn chế những khó khăn đó cho địa phương mình. - Ghi chép vào sổ tích lũy. 5. Hoạt động mở rộng bổ sung,phát triển ý tưởng sáng tạo: - Tìm đọc tài liệu về ngành nông nghiệp của ĐBSH. V HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài: Vùng Bắc Trung Bộ. + Đọc phân tích bản đồ, bảng số liệu. + Trả lời các câu hỏi. - GV kí hợp đồng với 4 nhóm HS. Nội dung hợp đồng: báo cáo tình hình dân cư, xh của BTB. Tuần 13 Ngày soạn: 1/11/2019 Ngày dạy: 8/11/ 2019: 9A1 Tiết: 27 Bài: 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (T1) I. MỤC TIÊU Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu những đặc điểm về vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội của vùng Bắc Trung Bộ. - Thấy được những khó khăn do thiên tai gây ra, hậu quả của chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phat triển của vùng trong thời kì công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. 2. Kĩ năng: - Đọc lược đồ, biểu đồ khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi. - Biết vận dụng tính tương phản không gian, lãnh thổ theo hướng Bắc- Nam, Tây- Đông trong phân tích một số ván đề tự nhiên, xã hội. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực: - NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề - NL đặc thù: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh. - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với MT. - GD BVMT: Mục II. II. Chuẩn bị 1. GV: - Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ. -Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ. 2. HS: Chuẩn bi theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp, trực quan, ... - Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Hoạt động khởi động: * ổn định lớp * Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nêu nhũng thuân lợi, khó khăn trong sản xuất lương thực của ĐBSH ? - Tại sao có thể nói ĐBSH có tiềm năng du lịch lớn ? * khởi động: GV chiếu 1 số hình ảnh về Bắc Trung Bộ (thiên nhiên, du lịch, con người) ? Hình ảnh gợi cho em nhớ đến miền quê nào ở VN? -> Gv dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của thầy – trò Nội dung HĐ 1 : VTĐL và giới hạn lãnh thổ - PP : trực quan, vấn đáp, hđ nhóm - KT : đặt câu hỏi, động não, TL nhóm - NL : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sd ngôn ngữ, tự học * GV giới thiệu vị trí, giới hạn vùng BTB trên BĐTN của vùng. - Quan sát H 23.1, xác định giới hạn lãnh thổ vùng BTB ? - Xác định vị trí của vùng trên bản đồ ? . 1 HS xác định. - Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng? - HS TL cặp đôi trả lời. GV giảng, chốt. HĐ 2: tìm hiểu ĐKTN và TNTN: - PP: hoạt động nhóm - KT: mảnh ghép, giao nhiệm vụ, TL nhóm - NL: hợp tác, tự học, sd bản đồ, sáng tạo, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ GV chiếu lược đồ, hướng dẫn hs quan sát GV tổ chức thảo luận nhóm: Vòng 1:Vòng chuyên gia - Nhóm 1: đặc điểm ĐH Bắc Trung Bộ? - Nhóm 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Đồng Hới – Quảng Bình (phía đông dãy Trường Sơn), hãy rút ra nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa vào I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. - Giới hạn: lãnh thổ là dải đất hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam Điệp -> Bạch Mã. - Vị trí: + Phía bắc giáp hai vùng: trung du và miền núi BB và đồng bằng sông Hồng. + Phía tây giáp Lào + Phía đông là biển Đông. + Phía nam: vùng Duyên hải NTB => Cầu nối Bắc Bộ với vùng phía Nam, là cửa ngõ các nước tiểu vùng sông Mê Công ra biển Đông và ngược lại. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.(20p) * ĐK tự nhiên: N1 : Địa hình: Từ T sang Đ có các dạng địa hình: núi, gò đồi, đồng bằng, biển, đảo. . Thuận lợi: vựng đồi gò phía Tây phát triển nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn, đồng bằng-Thanh-Nghệ- Tĩnh sản xuất lương thực. Vùng đầm phá ven biển nuôi trồng thủy sản, vùng nước trên biển là ngư trường rộng. . Khó khăn: Đồng bằng hẹp, ít màu mùa hạ và mùa thu đôngcủa BTB ? - Nhóm 3 : tìm hiểu đặc điểm TNTN của Bắc Trung Bộ. - Vòng 2: vòng mảnh ghép - HS các nhóm mới báo cáo các nội dung chuyên gia, hoàn thiện PHT. - HS nhóm mới thảo luận: ? ĐKTN của BTB thích hợp pt ngành KT nào?ĐKTN và TNTN ấy có những khó khăn gì cho đời sống và sx của vùng? Hướng khắc phục? - Các nhóm mới thảo luận 3 phút. - HS nhóm 3 báo cáo, các nhóm khác nx, bổ sung. GV chốt HĐ 3: Đặc điểm dân cư, xã hội: - PP: DH hợp đồng - KT: TL nhóm GV tổ chức cho hs báo cáo bài chuẩn bị ở nhà. Nội dung: báo cáo tình hình dân cư, xh của BTB, có minh họa bằng hình ảnh, video. - HS báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV chốt. GV chốt kt toàn bài. HS đọc ghi nhớ sgk mỡ, → ĐH BTB đa dạng, phân hóa theo chiều đông – tây. N2: Khí hậu : + Mùa hạ: mưa ít, nhiệt độ cao + Mùa thu đông: mưa nhiều, nhiệu độ thấp hơn(dưới 25 độ C) NN: Dãy Trường Sơn bắc chắn gió nên tạo ra hiệu ứng Phơn. → Khí hậu BTB có sự phân hóa đông –tây và theo mùa. - Khó khăn : bão, gió Lào, cát bay, cát lấn Bp: trồng rừng ven biển chống gió, bão,... N3: TN rừng, khoáng sản, du lịch: + Rừng, KS: tập trung ở p.bắc dãy Hoành Sơn. + Tài nguyên du lịch phát triển phía Nam dãy Hoành Sơn.  ĐKTN chủ yếu gây ra những khó khăn cho sản xuất, đời sống. TNTN tạo điều kiện phát triển CN khai khoáng và du lịch.  III. Đặc điểm dân cư - xã hội.(10p) - Dân số: 10,3 triệu người (2002) - Địa bàn cư trú của 25 dân tộc. - Dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây của vùng. NN: Do ảnh hưởng của địa hình dãy Trường Sơn Bắc => Trình độ ptriển KT còn chậm, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. * Ghi nhớ 3. Hoạt động luyện tập: - Xác định vị trí và giới hạn của vùng BTB? - ĐK tự nhiên ở BTB có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội? - Nêu những biện pháp khắc phục khó khăn về ĐKTN của vùng. Gv: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho hs. 4. Hoạt động vận dụng: - Địa phương em chịu ảnh hưởng của loại gió nào? Tác động ấy có gì giống và khác với tác động của gió Lào ở BTB? 5. Hoạt động mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm ảnh về các dân tộc sống ở BTB. Tìm hiểu thêm về tình hình dân cư BTB trong mùa mưa bão. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học kỹ bài, tìm hiểu sưu tầm tư liệu và giới thiệu về vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. - Chuẩn bị bài: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp): Tình hình p.triển kinh tế, các TT kinh tế Ngày soạn: 9/11/ 2019 Ngày dạy: 13/11/2019: 9A1 Tiết 28 Bài 24 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TIẾP) I. MỤC TIÊU Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - HS hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, BTB tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn. - Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương trình trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT. 2. Kĩ năng: - Biết đọc lược đồ, biểu đồ khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi. 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực: - NL chung: tự tin, tự chủ giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề - NL đặc thù: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh. (GD BVMT: Mục IV – Nông nghiệp.) II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. - Một số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ. 2. HS: Chuẩn bi theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: trực quan, gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: - Nêu những thuận lợi và khó khăn do ĐKTN đem lại cho BTB? * Hoạt động khởi động : Là vùng nằm giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, trên hành lang kinh tế quốc gia hướng Bắc Nam và hướng Đông Tây, sự phát triển kinh tế của BTB đó xứng với tiềm năng tự nhiên và kinh tế chưa? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV – HS Nội dung HĐ 1 : tình hình phát triển kinh tế IV. Tình hình phát triển kinh tế - PP : gợi mở vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm - KT : đặt câu hỏi, động não, TL nhóm - Quan sát H24.1 : ? N.xét bình quân lương thực có hạt (lúa, ngô) của vùng thời kì 1995-2002 ? ? So sánh BQLT đầu người của vùng với cả nước ? ? Nguyên nhân nào làm cho BQLT của vùng tăng ? ? Tsao BQLT của BTB tăng đáng kể mà vẫn thấp hơn mức TB của cả nước ? ? Sx lương thục gặp nhiều khó khăn như vậy thì đâu là thế mạnh trong ngành NN vùng BTB ? * Sử dụng lược đồ kinh tế vùng ? Dựa vào lược đồ, hãy nêu sự phân bố sx nông nghiệp của BTB ? ? Đặc điểm địa hình có tác động ntn đến hướng phát triển sx NN của BTB ? . Hs nêu lại đ.đ địa hình: từ T sang Đ các tỉnh đều có núi, gò đồi, đồng bằng ? QS H24.3 hãy xác định các vùng nông lâm kết hợp ? ? Hiện nay, BTB đã tiến hành xây dựng, phát triển mô hình N-L kết hợp ntn? ? Tác dụng của mô hình này? *Tích hợp môi trường: (KT động 1. Nông nghiệp(15’) - Bình quân lương thực: ngày càng tăng, nhưng vẫn thấp hơn mức trung bình cả nước → chỉ đủ ăn, không có lương thực dự trữ. - do đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất. - do diện tích đất canh tác ít; đất xấu; nhiều thiên tai * Nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh NN của vùng. * Phân bố: + Vùng duyên hải sản xuất lúa, cây công nghiệp ngắn ngày. + Vùng gò đồi phía tây: cây ăn quả cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu bò. + Vùng ven biển: Nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản. - Sx NN phát triển theo hướng nông - lâm kết hợp. - Chương trình trồng rừng, XD hồ chứa nước đang được triển khai tại các vùng nông lâm kết hợp -> Nhằm phát triển NN, giảm nhẹ thiên tai. não) - Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở BTB? - GVKL, mở rộng về hình thức N-L kết hợp, giáo dục yt bảo vệ môi trường cho hs hiện nay nhà nước đang triển khai dự án trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi toàn quốc, riêng với Bắc Trung Bộ chương trình trồng rừng kết hợp pt hệ thống thủy lợi được coi là chương trình trọng điểm - Nhận xét khái quát về tình hình và giá trị SXNN của vùng? * Thảo luận nhóm (4 nhóm) - Dựa vào H24.2, lược đồ hình 24.3, hãy: Trình bày tình hình phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp của Bắc Trung Bộ? (Giá trị sx CN, cơ cấu ngành CN, CN trọng điểm, tỉ trọng ngành CN, các TTCN) - Các nhóm TL, hoàn thiện PHT, cử đại diện trình bày -> các nhóm nx, bổ sung. - GV nhận xét, chốt, thu PHT các nhóm. - Theo em, tình hình ptriển sx CN của vùng đã xứng với tiềm năng chưa ? Vì sao? - Đâu là khó khăn trong sx CN của vùng? * ý nghĩa của trồng rừng ở BTB: giúp chống xói mòn đất, chống lũ quét, hạn chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác động của gió Lào, phát triển NN.) => SXNN gặp nhiều khó khăn, giá trị sx NN còn chưa cao. 2. Công nghiệp.(10’) - Giá trị sx CN ngày một tăng (số liệu) - Gồm: CN sx vật liệu XD, CN khai khoáng, CN chế biển lâm sản, CN dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa & nhỏ... Trong đó sx vlxd và khai khoáng là 2 ngành CN trọng điểm của vùng. (do giàu khoáng sản, đặc biệt là đá vôi.) → Cơ cấu ngành CN đa dạng - Tỉ trọng ngành CN: % ( ) - Phân bố: Các ngành CN phân bố ở hầu khắp các địa phương, tập trung mạnh nhất ở các đô thị ven biển. Các TTCN: Thanh Hóa, Vinh, TT Huế → CN phát triển chưa xứng với tiềm năng. - Khó khăn : cơ sở hạ tầng yếu kém, hậu quả của chiến tranh,... ? QS H24.3 và lược đồ, XĐ vị trí các quốc lộ 1A, 7,8,9, tuyến đường sắt thống nhất. ? Qua đó nx về tình hình ptriển ngành dịch vụ vận tải của BTB ? * KT động não: ? Nêu tầm quan trọng của những tuyến đường này? * Cho HS quan sát 1 số tranh ảnh về các địa điểm du lịch. ? Em nhận ra điểm du lịch nổi tiếng nào ở BTB qua những bức ảnh này? HS kể tên. ? Nxét tình hình p.triển du lịch ở BTB? HĐ 2: Các trung tâm kinh tế - PP: trực quan, vấn đáp, sd tranh ảnh ? XĐ trên H24.3 những TTKT lớn của vùng & những ngành công nghiệp chủ yếu của các TTKT này ? GV chiếu hình ảnh về các TTCN của vùng. Giới thiệu. GV khái quát nội dung bài học. 3. Dịch vụ (5’) - Dịch vụ vận tải của vùng ptriển với nhiều loại hình: đg bộ, đg sắt, đg thủy, đg biển. - ý nghĩa: Là địa bàn trung chuyển khối lượng lớn hàng hoá & hành khách giữa hai miền B-N, từ trung Lào , ĐB Thái Lan ra biển Đông & ngược lại. - Dlịch có nhiều thế mạnh, đang bắt đầu phát triển, số lượng du khách ngày càng tăng. V- Các trung tâm kinh tế .(5’) - Thanh Hoá, Vinh, Huế là các TTKT quan trọng của vùng. Ghi nhớ sgk. 3. Hoạt động luyện tập: ? Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở BTB? ? Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở BTB? ? Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của BTB? - GV hướng dẫn HS làm BT phần luyện tập sgk. - HS làm BT 3 vào vở. 4. Hoạt động vận dụng: - Vẽ sơ đồ tư duy về tình hình phát triển kinh tế của vùng BTB ra giấy A4. - Dán sơ đồ tư duy này vào sổ tích lũy. 5. Hoạt động mở rộng bổ sung,phát triển ý tưởng sáng tạo: - Xem Atlat địa lí VN, tập phân tích tình hình kinh tế (từng ngành) của BTB dựa vào Atlat hoàn toàn. - Sưu tầm tranh ảnh các khu du lịch vùng BTB. V HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ: Đọc SGK, kênh hình trong bài và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Ngày soạn: 10/11/2019 Ngày dạy: 15/11/2019: 9A1 Tiết 29 – Bài 25 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: 1.1. Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội: - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tên các vùng và nước tiếp giáp; có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. - Ý nghĩa: Cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa; các đảo va quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước. 1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội: - Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh. - Thuận lợi: Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,), có một số khoáng sản (dẫn chứng). - Khó khăn: Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa). 1.3. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội - Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông (dẫn chứng). - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,) - Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. - Phân tích số liệu thống kê, lược đồ khí hậu, bảng số liệu về dân cư – xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Phân tích được lược đồ Địa lí tự nhiên vùng Nam Trung Bộ, để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng. 3. Thái độ: - Tích cực khám phá, tìm hiểu về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. - HS thêm yêu thiên nhiên, con người Nam Trung Bộ. - Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường, đặc biệt là môi trường biển. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng lược đồ, sử dụng số liệu thống kê, biểu đồ; sử dụng tranh ảnh.( GDMT: Mục II.) II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên (GV): - Máy chiếu. - Hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 trong sách giáo khoa, lược đồ phân bố đất Việt Nam, một số tranh ảnh về thiên tai của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, tranh ảnh về hoạt động du lịch của vùng Bắc Trung Bộ. - Phiếu học tập, bút dạ. 2. Học sinh (HS): - Tìm hiểu các hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 trong sách giáo khoa. - Đọc bài, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. - Tìm hiểu thông tin về các di tích lịch sử nổi tiếng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC - Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, thuyết trình - Kĩ thuật: mảnh ghép, động não, đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ: Quan sát ảnh và cho biết những bức ảnh này gợi cho em nghĩ đến thế mạnh kinh tế nào của vùng Bắc Trung Bộ? Tại sao vùng này lại có thế mạnh kinh tế đó? Gợi ý trả lời: Những bức ảnh đó gợi đến hoạt động du lịch của vùng Bắc Trung Bộ . - Đây được coi là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ vì vùng này có tiềm năng rất lớn về hoạt động du lịch, ở đây có rất nhiều các địa điểm du lịch thuộc đầy đủ các loại : du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch lịch sử và du lịch văn hoá * Tiến hành khởi động Như vậy các em đã được tìm hiểu 3 vùng trong tổng số 7 vùng kinh tế của nước ta. Đó là Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, và vùng Bắc Trung Bộ. Qua đó chúng ta có những hiểu biết phần nào về các vùng kinh tế này, về thế mạnh, những trở ngại của điều kiện tự nhiên cũng như dân cư xã hội cho sự phát triển kinh tế. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu vùng tiếp theo, đó là vùng Duyên hải Nam Trung Bộ để xem vùng này có những nét riêng gì về tự nhiên cũng như dân cư xã hội. 2. Hoạt động hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. ? Xác định giới hạn phần đất liền của vùng trên lược đồ ? ? Vùng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? Đọc tên các tỉnh, thành phố theo thứ tự từ Bắc vào Nam? (Gồm 7 tỉnh và 1 thành phố -Đà Nẵng) Ngoài phần đất liền vùng còn có các đảo và quần đảo. ? Xác định trên lược đồ các đảo và quần đảo của vùng ? ? Theo em, vấn đề phức tạp nhất của tình hình biển đảo nước ta hiện nay là gì? (Tranh chấp trên biển đảo) GV bổ sung: Việt Nam có đầy đủ chứng cớ và cơ sở pháp lí để khẳng định chủ quyền trên 2 quần đảo này. Tuy nhiên, chúng ta thấy từ rất lâu, đặc biệt là trong thời gian gần đây Trung Quốc liên tục có những hành động bành chướng, xua đuổi các tàu thuyền của nước ta khi đánh bắt ở gần các quần đảo này, rồi lại ngang nhiên xây dựng các bãi đá, khu căn cứ quân sự, sân bay với mục đích để xâm chiếm 2 quần đảo này, vươn ra thâu tóm toàn bộ hoạt động trên biển Đông. Vì vậy, bảo vệ vững chắc chủ quyền biển đảo là nhiệm vụ thiêng liêng của mỗi công dân Việt Nam hiện nay. ? Tiếp tục quan sát vào phần khái * Vị trí, giới hạn: Phần đất liền: + Kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. + Phía Bắc: Giáp Bắc Trung Bộ. + Phía Đông: Biển Đông. + Phía Tây Nam: Giáp Đông Nam Bộ - vùng kinh tế năng động nhất phía Nam. + Phía Tây: Giáp Lào và Tây Nguyên. Phần biển đảo: - Gồm có nhiều đảo và quần đảo. + Đảo Lí Sơn- Quảng Ngãi + Đảo Phú Quý- Bình Thuận. + 2 quần đảo lớn: quần đảo Hoàng Sa - Đà Nẵng, quần đảo Trường Sa - Khánh Hòa. quát SGK cho biết: Diện tích của vùng? ? Quay trở lại quan sát lược đồ tự nhiên: em có nhận xét gì về hình dáng lãnh thổ? * Thảo luận cặp đôi: ? Vị trí địa lí đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển KT-XH của vùng? + Các đảo và quần đảo của vùng có ý nghĩa gì? GV bổ sung: + Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế: phát triển các ngành kinh tế biển như khai thác thủy hải sản, dầu khí, du lịch, giao thông vận tải biển, ... + Bên cạnh đó các đảo còn có ý nghĩa an ninh quốc phòng bởi trên các đảo chúng ta đã lập ra những khu căn cứ để kiểm soát vùng biển, kiểm tra hoạt động của các tàu thuyền để đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Chuyển: Với vị trí đó thì vùng có những đặc điểm nào về đk tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? HĐ 2: Điều kiện tự nhiên và TNTN: - PP: Hđ nhóm - KT: mảnh ghép, chia nhóm Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép: * Vòng 1: vòng chuyên gia - GV phân nhóm (4 nhóm) - Nội dung thảo luận như sau: Nêu đặc điểm của điều kiện tự nhiên hoặc tài nguyên thiên của vùng. Nhóm 1,2: Nghiên cứu sơ đồ lát cắt địa hình, Lược đồ H25.1 sách giáo khoa, Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của trạm Nha Trang – Khánh Hòa tìm hiểu về địa hình, khí hậu, sông ngòi. * Diện tích: 44.254 km2 (chiếm 13,4% diện tích cả nước) * Hình dáng lãnh thổ: Kéo dài, hẹp ngang, Dáng cong hướng ra biển. => Ý nghĩa: + Là cầu nối giữa vùng Bắc Trung Bộ với với vùng Đông Nam Bộ, là cửa ngõ để Tây Nguyên thông ra biển, thuận lợi giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực. + Các đảo và quần đảo có tầm quan Nhóm 3,4: Nghiên cứu: Lược đồ đất Việt Nam, Hình 25.1 và kênh chữ sách giáo khoa tìm hiểu đặc điểm tài nguyên đất, rừng, khoáng sản, tài nguyên biển. - GV phát phiếu học tập số 1 và số 2 cho các nhóm. - Thời gian thảo luận: 5 phút. - Các nhóm tự cử nhóm trưởng và thư kí (nhóm trưởng thống nhất ý kiến, thư kí ghi lại kết quả thảo luận vào phiếu học tập của nhóm mình) - Hết thời gian thảo luận vòng 1, HS các nhóm hình thành nhóm mảnh ghép mới, tiến hành báo cáo kết quả thảo luận vòng 1, tiến hành thảo luận vòng 2. * Vòng 2: - vòng mảnh ghép - Các nhóm cùng thảo luận 1 nội dung. - Nội dung thảo luận: Tìm hiểu thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng Duyên hải Nam Trung bộ đối với việc phát triển kinh tế và đưa ra giải pháp. - Thời gian thảo luận 3 phút. - Các nhóm tiế

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_26_den_31_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf
Giáo án liên quan