I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS cần.
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm nổi bậc về dân cư, kinh tế - xã hội của khu vực Nam Á.
+ Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
+ Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển.
+ Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
2. Kĩ năng:
- Đọc được lược đồ pbố dân cư Nam Á để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư Nam Á.
- Phân tích được các bảng thống kê về dân số, kinh tế.
3. Thái độ:
- Tích cực khám phá, tìm hiểu về các nước Nam Á.
- Đồng cảm với những nỗi khổ của nhân dân Nam Á.
- Yêu hòa bình và lên án chiến tranh và những biểu hiện của phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
4. Năng lực, phẩm chât:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, năng lực tự học
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ,
tranh ảnh, số liệu thống kê, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng 11.1 và 11.2 sách giáo khoa.
- Bảng dân số các nước Nam Á năm 2009.
- Tranh ảnh các siêu đô thị ở Nam Á, một số công trình kiến trúc ở Nam Á, tập
quán sinh hoạt của người Nam Á, ảnh các hoạt động kinh tế của các nước Nam Á.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Phân tích lược đồ phân bố dân cư Nam Á.
- Đọc kênh chữ sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Tính mật độ dân số các khu vực của châu Á (dựa vào số liệu bảng 11.1), sự tăng
giảm tỉ trọng của các ngành kinh tế ở Ấn Độ (dựa vào bảng 11.2).
- Tìm hiểu thông tin về các tập quán sinh hoạt của người Hồi giáo, Ấn Độ giáo ở Nam Á.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não.
24 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 123 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 13 đến 17 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:8A. 05 /11/2019 8B. 05/11/2019
Tiết 13 - Bài 11
DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS cần.
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm nổi bậc về dân cư, kinh tế - xã hội của khu vực Nam Á.
+ Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
+ Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển.
+ Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
2. Kĩ năng:
- Đọc được lược đồ pbố dân cư Nam Á để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư Nam Á.
- Phân tích được các bảng thống kê về dân số, kinh tế.
3. Thái độ:
- Tích cực khám phá, tìm hiểu về các nước Nam Á.
- Đồng cảm với những nỗi khổ của nhân dân Nam Á.
- Yêu hòa bình và lên án chiến tranh và những biểu hiện của phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
4. Năng lực, phẩm chât:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, năng lực tự học
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ,
tranh ảnh, số liệu thống kê, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng 11.1 và 11.2 sách giáo khoa.
- Bảng dân số các nước Nam Á năm 2009.
- Tranh ảnh các siêu đô thị ở Nam Á, một số công trình kiến trúc ở Nam Á, tập
quán sinh hoạt của người Nam Á, ảnh các hoạt động kinh tế của các nước Nam Á.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Phân tích lược đồ phân bố dân cư Nam Á.
- Đọc kênh chữ sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Tính mật độ dân số các khu vực của châu Á (dựa vào số liệu bảng 11.1), sự tăng
giảm tỉ trọng của các ngành kinh tế ở Ấn Độ (dựa vào bảng 11.2).
- Tìm hiểu thông tin về các tập quán sinh hoạt của người Hồi giáo, Ấn Độ giáo ở Nam Á.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ: Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á cho biết Nam Á chia
làm mấy miền địa hình? Nêu đặc điểm của từng miền?
- Trả lời: Nam Á có 3 khu vực địa hình:
- Phía Bắc là dãy Hi-ma-lay-a cao, hùng vĩ.
- Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa là các dãy
núi Gát Tây và Gát Đông.
- Ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng.
* Bắt đầu khởi động:
- GV cho hs xem 1 clip ngắn giới thiệu về tôn giáo, tín ngưỡng của người Nam Á.
- HS phát biểu cảm nhận.
- GV giới thiệu bài: Các em biết không, cách chúng ta không xa, khu vực Nam Á -
nơi có lịch sử trên 5000 năm với nền văn minh sông Ấn, sông Hằng rực rỡ, trở
thành một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại thế giới. Với tài nguyên
thiên nhiên rất phong phú và đa dạng, dân cư Nam Á đã phát triển kinh tế như thế
nào, cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
* HĐ 1: dân cư
- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- Năng lực tính toán, tự học, sử dụng
ngôn ngữ.
* Bảng 11.1 sgk.
? Năm 2001, số dân của Nam Á là bao
nhiêu? So sánh với các khu vực còn lại
của châu Á?
* Bảng diện tích, dân số các nước Nam
Á năm 2009
? Quốc gia nào có dân số đông nhất
khu vực?
(Ấn Độ không chỉ là nước có dân số
đông nhất Nam Á mà còn là nước
đông dân thứ 2 thế giới sau Trung
Quốc. Theo số liệu từ đợt tổng điều tra
dân số của Ấn Độ tính đến ngày
1/3/2011, dân số của Ấn Độ là hơn 1,2
tỉ người. Theo một nghiên cứu mới
nhất của LHQ về xu hướng dân số toàn
cầu đã đưa ra dự báo Ấn Độ sẽ vượt
Trung Quốc để trở thành nước đông
dân nhất TG)
- GV chiếu ảnh - đám đông chen chúc
ở một nhà ga Ấn Độ)
1. Dân cư:
- Số dân: 1.356 triệu người (2001) -
đứng thứ 2 châu Á.
- Bảng: Diện tích, dân số các nước
Nam Á năm 2009
STT Nước
Diện tích
(km2)
Dân số
(người)
1 Băng-la-đét 147.570 162.221.000
2 Bu tan 38.394 697.000
3 Ấn Độ 3.287.240 1.198.003.000
4 Man-đi-vơ 298 396.334
5 Nê pan 147,181 29.331.000
6 Pa-kit-xtan 803,940 180.808.000
7 Xri Lan-ca 65.610 20.238.000
Tổng 1.625.294.271
- Ấn Độ là nước đông dân nhất Nam Á.
* GV chiếu bảng 11.1 sgk.
? Khi biết số dân và diện tích,
muốn tính mật độ dân số, ta
làm thế nào?
- HS nhắc lại công thức tính
MĐDS.
? Hãy tính mật độ dân số của
Nam Á?
- HS tính toán, đọc kết quả.
GV chốt.
? Tương tự như vậy, em hãy
tính MĐDS của các khu vực
khác ở châu Á?
? Từ kết quả này, nhận xét về
MĐDS của Nam Á?
- GV chiếu lược đồ phân bố
dân cư Nam Á.
+ Lược đồ tự nhiên khu vực
Nam Á
? Quan sát lược đồ, cho biết
đâu là những nơi đông dân và
những nơi thưa dân ở Nam Á?
(HS xác định, chỉ trên lược
đồ)
- HS khác nhận xét, GV nx,
chốt kt.
? Từ đó hãy nhận xét về sự
phân bố dân cư của vùng?
? Tại sao dân cư Nam Á lại
phân bố không đồng đều như
vậy?
(Do đặc điểm tự nhiên: Nơi
đông dân là các đồng bằng có
địa hình bằng phẳng thuận lợi
cho giao thông, là các khu vực
có lượng mưa lớn thuận lợi
cho sx và sinh hoạt.
- Do lịch sử định cư và tính
chất của ngành sản xuất NN
nên dân cư sinh sống ở vùng
đồng bằng màu mỡ ven sông
từ rất sớm.
- Các vùng dân cư thưa thớt
đều là nơi nằm sâu trong nội
địa, các hoang mạc, sơn
nguyên điều kiện tự nhiên khó
khăn, khí hậu khô hạnNhất
là vùng SN Đê-can.
- GV cho điểm HS trả lời tốt.
Khu vực
Diện
tích
Nghìn
km2
Dân
số
Triệu
người
MĐ DS
Người/
Km2
Đông Á 11762 1503 127,8
Nam Á 4489 1356 302
Đông Nam Á 4495 519 115,5
Trung Á 4002 56 14,0
Tây Nam Á 7006 286 40,8
- Mật độ dân số: 302 ng/km2 - cao nhất khu vực
- Phân bố dân cư:
+ Đông đúc: Đồng bằng Ấn Hằng, đồng bằng
ven chân núi Gát Tây, Gát Đông, sườn nam dãy
Hymalaya.
+ Thưa thớt: Ở sâu trong nội địa trên sơn
nguyên Đê -can, vùng núi, hoang mạc.
-> Phân bố không đều.
* Lược đồ phân bố dân cư
Nam Á
- Quan sát lược đồ, cho biết
Nam Á có những đô thị nào
trên 8 triệu dân (siêu đô thị)?
HS kể tên các siêu đô thị.
Gv chiếu ảnh các siêu đô thị,
giới thiệu: Thành phố Mum-
bai nằm ở phía tây Ấn Độ bên
bờ biển A Ráp, là thành phố
đông dân thứ 2 ở Ấn Độ và
đông thứ 6 thế giới; Niu Dê-li,
thủ đô nằm ở miền bắc của Ấn
Độ bên bờ sông Giam-na – là
một trong những thành phố cổ
nhất của Ấn Độ, cũng là thành
phố đông dân nhất Nam Á với
dân số năm 2010 là hơn 22
triệu người. Đây đều là hai
thành phố ven sông, ven biển.
? Em có nhớ Nam Á là nơi ra
đời của những tôn giáo lớn và
nền văn minh cổ đại nào
không?
- GV: Nam Á là một trong
những cái nôi của nền văn
minh cổ đại thế giới với nền
văn minh Ấn Độ cổ xưa nhất.
? Dựa vào kênh chữ sgk, cho
biết dân cư Nam Á chủ yếu
theo tôn giáo nào?
? Ngoài ra còn theo tôn giáo
nào?
- GV: có khoảng 83% dân cư
Nam Á theo Ấn Độ giáo và
Hồi giáo.
- GV chiếu hình ảnh các nhà
thờ Hồi giáo, Ấn Độ giáo,
Thiên chúa giáo, Phật giáo:
mỗi tôn giáo đều thờ một vị
thần thánh riêng nhưng đều
khuyên tín đồ của mình làm
điều thiện. Đây là cơ sở quan
trọng để đoàn kết tôn giáo
trong khu vực.
* H 11.2: Ảnh đền Tat Ma –
- Nam Á: Ấn Độ giáo, Phật giáo; nền văn minh
Ấn Độ.
- Chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
(Ngoài ra: Thiên Chúa giáo, Phật giáo,)
han.
? Em biết gì về công trình kiến
trúc này?
- GV mở rộng: Đền Tat-Ma-
han là công trình kiến trúc độc
đáo của người Ấn Độ. Toàn
bộ lăng tẩm được làm bằng đá
cẩm thạch trắng và sa thạch
đỏ, được chạm trổ tinh vi và
trang trí theo phong cách Ấn
Độ, mang đậm nét đẹp kiến
trúc Hồi giáo. Với sự vượt xa
về nghệ thuật, nó được thế
giới mệnh danh là viên ngọc
châu của những đền đài Ấn
Độ.
? Em có biết những người dân
theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo ở
Nam Á có những tín ngưỡng,
phong tục nào không?
- HS trả lời. Gv chiếu ảnh giới
thiệu.
+ Người Ấn Độ giáo coi bò là
loài vật thiêng liêng nên họ
thờ thần bò và không ăn thịt
bò. Họ vẫn uống sữa bò, coi
sữa là thực phẩm chính.
+ Người phụ nữ Hồi giáo mặc
váy đen trùm kín từ đầu đến
chân, che mặt.
+ Người Hồi giáo ăn chay
hoàn toàn trong tháng 9, gọi là
tháng Ramadan.
? Qua đó em thấy tôn giáo có
vai trò như thế nào trong đời
sống xã hội ở khu vực này?
+ Tôn giáo ảnh hưởng rất lớn
đến lối sống, trang phục, sản
xuất nông nghiệp, đặc biệt là
hoạt động chăn nuôi của
người dân Nam Á.
? Qua tìm hiểu, em có nhận
xét chung như thế nào về dân
-> Tôn giáo có vai trò quan trọng và ảnh hưởng
lớn đến kinh tế - xã hội Nam Á.
cư Nam Á?
Chuyển: Là khu vực dân cư
tập trung đông đúc nhất châu
Á như vậy, Nam Á có cơ hội
lớn để phát triển kinh tế xã
hội. Vậy đặc điểm kinh tế - xã
hội của khu vực này như thế
nào -> mục 2.
* HĐ 2: đặc điểm kinh tế, xã
hội
- PP: Hoạt động nhóm, trực
quan
- KT: Thảo luận nhóm, chia
nhóm
- NL: Hợp tác, đánh giá, sử
dụng ngôn ngữ, phân tích lược
đồ
- GV chiếu lược đồ hành chính
Nam Á
? Hãy kể tên và xác định vị trí
các nước Nam Á trên lược
đồ?
- HS kể và chỉ trên lược đồ.
- HS chú ý phần kênh chữ sgk
cuối trang 38, đầu trang 39.
? Cho biết tình hình chính trị
xã hội của Nam Á trước và
sau năm 1947?
? Từ đó em có nhận xét như
thế nào về tình hình chính trị
xã hội của Nam Á?
- GV mở rộng, liên hệ: Bị
thực dân Anh đô hộ gần 200
năm, nhân dân Nam Á chịu vô
vàn khổ cực: cơ sở hạ tầng bị
phá hủy, nạn đói triền miên.
Sau khi giành độc lập, các
nước Nam Á lại luôn xảy ra
xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Đây là trở ngại lớn cho sự
phát triển KT.
? VN cũng từng bị thực dân,
đế quốc nào xâm lược? (Thực
dân Pháp)
? Từ sau khi giành độc lập,
→ Nam Á tập trung dân cư đông nhất châu Á,
cái nôi của nền văn minh cổ đại và tôn giáo lớn
trên thế giới.
2. Đặc điểm kinh tế - xã hội:
a. Đặc điểm chung:
* Chính trị, xã hội:
- Là thuộc địa của Anh kéo dài gần 200 năm
(1763 – 1947).
- Xung đột giữa các dân tộc và tôn giáo.
-> Thiếu ổn định, gây trở ngại cho sự phát triển
kinh tế.
tình hình xã hội nước ta có gì
khác với các nước Nam Á?
- Mặc dù Việt Nam ta cũng
từng bị thực dân, đế quốc xâm
lược, cũng là nước có nhiều
dân tộc, nhiều tôn giáo khác
nhau, nhưng tình hình chính
trị - xã hội lại tương đối ổn
định. Đây là một trong những
lợi thế quan trọng để phát
triển kinh tế đất nước.
? Là chủ nhân tương lai của
đất nước, em có thể làm gì để
giữ vững lợi thế này?
- Xây dựng tình đoàn kết, thân
ái trong cộng đồng, giữ mối
quan hệ hòa hợp giữa các tôn
giáo.
GV chiếu ảnh, giảng: Cả thế
giới đang rúng động bởi
những tội ác dã man do Nhà
nước phiến quân Hồi giáo tự
xưng IS gây ra. Ở thời điểm
nhạy cảm này, chúng ta càng
cần phải trân trọng và giữ gìn
sự đoàn kết tôn giáo, đoàn kết
dân tộc hơn nữa.
- Trước những khó khăn đó,
Nam Á đã phát triển kinh tế
như thế nào...
- Tổ chức thảo luận nhóm: 4
phút
- Nội dung thảo luận: (Phiếu
học tập)
1. Mô tả nội dung hình 11.3 và
hình 11.4 sách giáo khoa.
2. Nghiên cứu kênh chữ, cho
biết tổng sản phẩm trong nước
năm 2000 của Nam Á?
3. Qua đó nhận xét khái quát
về kinh tế các nước Nam Á?
- HS: 1 nhóm báo cáo, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kinh tế:
- H11.3: Nhà ở nông thôn đơn sơ, lụp xụp. Canh
tác trên ruộng bậc thang.
- H11.4: Hoạt động thu hái chè ở Xri-lan-ca, lao
động thủ công.
- Đến năm 2000: Tổng sản phẩm trong nước đạt
620,3 tỉ USD.
- GV chốt kiến thức.
- GV nhận xét về nội dung và
ý thức thảo luận của các
nhóm, thu phiếu học tâp để
chấm điểm.
Chuyển: Trong các nước ở
Nam Á, Ấn Độ là nơi có diện
tích lớn, dân số đông nhất của
khu vực. Vậy kinh tế Ấn Độ
có đặc điểm gì đáng chú ý
-> tiếp tục tìm hiểu nền kinh
tế Ấn Độ.
? Phân tích bảng 11.2 nhận
xét về sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của Ấn Độ giai đoạn
1995 - 2001?
- HS: giảm tỉ trọng N-L-TS,
tăng tỉ trọng CN, DV.
? Sự chuyển dịch đó phản ánh
xu thế phát triển kinh tế của
Ấn Độ ntn?
- GV chốt: Xu hướng CNH,
HĐH.
- GV liên hệ VN, tích địa 9.
? Chú ý phần kênh chữ sgk, kể
tên các ngành công nghiệp ở
Ấn Độ?
? Chú ý kênh chữ sgk, cho biết
so với các khu vực khác trên
thế giới, giá trị sản lượng
công nghiệp của Ấn Độ đứng
ở vị trí nào?
- Gv chiếu hình các ngành
công nghiệp, mở rộng một số
trung tâm công nghiệp: Côn-
ca- ta, Mum- bai và ngành CN
quân sự sản xuất vũ khí hiện
đại, sở hữu vũ khí hạt nhân.
? Từ đây, em thấy Ấn Độ đã
xây dựng được một nền công
nghiệp ntn?
Chuyển ý: Sau khi giành độc
lập, Ấn Độ đã xây dựng được
một nền công nghiệp hiện đại,
vậy ngành NN của nước này
ntn.
=> Các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát
triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ
yếu.
b. Nền kinh tế Ấn Độ:
* Cơ cấu kinh tế: Chuyển dịch theo hướng
giảm tỉ trọng nông - lâm - thủy sản, tăng tỉ trọng
công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
* Các ngành kinh tế:
- Công nghiệp:
+ Các ngành công nghiệp: năng lượng, luyện
kim, cơ khí chế tạo, hóa chất, vật liệu xây dựng,
các ngành công nghiệp nhẹ (đặc biệt là dệt)
+ Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 10 thế
giới.
→ Đa dạng, hiện đại.
? Đọc phần kênh chữ sgk, cho
biết Ấn Độ đã giải quyết vấn đề
lương thực thực phẩm cho nhân
dân bằng cách nào?
? Em biết gì về cuộc cách mạng
xanh, cách mạng trắng của
nhân dân Ấn Độ?
- GV chiếu ảnh về thành tựu
của 2 cuộc cách mạng nông
nghiệp.
? Với những thành tựu đã đạt
được nhờ hai cuộc cách
mạng, ngành nông nghiệp Ấn
Độ đem lại ý nghĩa gì?
- GV giảng: Việc giải quyết
tốt vấn đề lương thực thực
phẩm cho nhân dân có ý nghĩa
quan trọng với Ấn Độ - một
quốc gia đông dân thứ 2 thế
giới.
? Đánh giá chung về ngành
nông nghiệp của Ấn Độ?
- GV chiếu hình 11.2 sgk
? Dựa vào bảng 11.2 em có
nhận xét gì về ngành dịch vụ
của Ấn Độ?
- GV mở rộng: Năm 2011
dịch vụ đã chiếm tới 55,6 %.
? Chiếm tỉ trọng cao nhất
trong cơ cấu kinh tế của đất
nước chứng tỏ ngành dịch vụ
của Ấn Độ phát triển ntn?
? Với sự phát triển mạnh mẽ
tất cả các ngành kinh tế, đến
năm 2001, Ấn Độ đã đạt được
kết quả gì?
? Từ đây em thấy trong khu
vực Nam Á, Ấn Độ là nước có
nền kinh tế như thế nào?
- GV: Như vậy nền kinh tế của
các nước Nam Á đang phát
triển một cách tích cực, theo
hướng CNH, HĐH. Tuy
nhiên, sự phát triển này chưa
thật tương xứng với tiềm năng
- Giải quyết tốt vấn đề lương thực thực phẩm
cho nhân dân.
- Nông nghiệp:
+ Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” và “cách
mạng trắng”.
-> Nông nghiệp phát triển, đạt thành tựu lớn.
- Dịch vụ: chiếm tỉ trọng cao nhất (48%) trong
cơ cấu GDP cả nước.
-> Ngành dịch vụ đang phát triển mạnh.
- GDP: 477 tỉ USD.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 5,88%
- GDP bình quân đầu người: 460 USD/ người.
→ Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
và chưa đồng đều giữa các
nước. Nền kinh tế Ấn Độ với
các nước như Băng-la-đet,
Nê-pan, còn có sự chênh
lệch rất lớn.
? Bằng hiểu biết thực tế em
thấy hiện nay, mối quan hệ
giữa VN với các nước Nam Á
ntn?
- HS trả lời.
- GV liên hệ: VN luôn giữ
mối quan hệ hòa bình, hữu
nghị, hợp tác với các nước
Nam Á. Và mối quan hệ tốt
đẹp đó ngày càng được phát
triển. Điển hình như sự hợp
tác VN- Ấn Độ: năm 2007
đánh dấu mốc quan trọng khi
Việt Nam trở thành nước nhận
đầu tư lớn nhất của Ấn Độ
trong khối các nước ASEAN -
> chúng ta cần trân trọng và
phát triển hơn nữa mối quan
hệ tốt đẹp này.
? Vậy qua bài học hôm nay,
các em đã nắm được những
nội dung cơ bản nào về dân
cư và đặc điểm kinh tế khu
vực Nam Á?
- HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ sgk/ 40.
4. Hoạt động luyện tập:
- Khái quát đặc điểm dân cư khu vực Nam Á ?
- Nêu đặc điểm kinh tế-xã hội ?
- GV cho học sinh khái quát kiến thức bằng sơ đồ tư duy:
LÀ KHU VỰC ĐÔNG DÂN
THỨ 2 CHÂU Á
PHÂN BỐ DÂN CƯ KHÔNG
ĐỀU
MẬT ĐỘ CAO NHẤT CHÂU Á
CHỦ YẾU THEO ẤN ĐỘ
GIÁO, HỒI GIÁO.
KINH TẾ ĐANG PHÁT
TRIỂN, SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP LÀ CHỦ YẾU
ẤN ĐỘ LÀ NƯỚC CÓ NỀN
KINH TẾ PHÁT TRIỂN NHẤT
KHU VỰC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI THIẾU
ỔN ĐỊNH
5. Hoạt động vận dụng:
- Tìm hiểu tình hình tôn giáo ở địa phương em.
- Viết vào sổ tích lũy. Trao đổi với bạn bè.
6. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm thêm thông tin trên mạng về đặc điểm dân cư, kinh tế, xh của Nam Á
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi ở phần cuối bài.
- Chuẩn bị bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á.
+ Xem kĩ lược đồ H 12.1.
+ Tìm tranh ảnh, thông tin về động đất, núi lửa, núi Phú Sĩ, sông Trường Giang.
Tuần 15 Ngày soạn: 26.11. Ngày dạy: 3/12/
Tiết 15-Bài 12:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
I) Mục tiêu: Qua bài học, HS cần:
1) Kiến thức:
- Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Á: Lãnh
thổ gồm 2 bộ phận ( Đất liền và Hải đảo) có đặc điểm tự nhiên khác nhau.
2) Kỹ năng:
- Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên Đông Á để hiểu và trình bày đặc
điểm tự nhiên của Đông Á.
3) Thái độ:
- Yêu thích khám phá thiên nhiên khu Đông Á
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, số liệu
thống kê
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II) Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á, tranh ảnh các cảnh quan khu vực Đông Á.
- HS: đọc và tìm hiểu bài
III) Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, chia nhóm
IV) Tổ chức các hoạt động học tập:
1) Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Nam Á?
- Tại sao dân cư Nam Á phân bố không đồng đều?
- Chứng minh Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á?
* Vào bài mới: Đông Á là khu vực rộng lớn nằm tiếp giáp với TBD. Đây là khu
vực con người đã khai thác từ rất lâu đời nên cảnh quan tự nhiên bị biến đổi sâu
sắc. Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó trong bài 12.
2) Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính
*HĐ1: VTĐL và phạm vi lãnh thổ (10/)
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi
? Dựa thông tin sgk và lược đồ H12.1
hãy cho biết Đông Á nằm giữa vĩ độ
nào? Gồm những quốc gia và những
vùng lãnh thổ nào?
? Đông Á tiếp giáp những biển nào?
? Lãnh thổ khu vực có thể chia làm mấy
I) Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
khu vực Đông Á:
- Nằm giữa vĩ độ 210B -> 530B
- Gồm: 4 quốc gia (Trung Quốc, Triều
Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản) và 1 vùng
lãnh thổ (lãnh thổ Đài Loan thuộc Trung
Quốc).
- Chia làm 2 bộ phận
bộ phận, đó là những bộ phận nào?
- HS trả lời - nhận xét
- GV chuẩn kiến thức
+ Đài Loan là vùng lãnh thổ thuộc TQ
do Tưởng Giới Thạch trốn chạy cuộc
CM của nhân dân TQ ra đó chiếm giữ
và thành lập 1 vùng lãnh thổ riêng.
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên. (15/)
- PP: vấn đáp, trực quan, hoạt động
nhóm
- KT: Chia nhóm, thảo luận nhóm, động
não
- GV tổ chức thảo luận nhóm (3p)
Dựa thông tin mục 2 + H12.1 hãy:
? Nhóm 1: Nêu đặc điểm địa hình
phần đất liền.
? Nhóm 2: Nêu đặc điểm sông ngòi
phần đất liền. (Nơi bắt nguồn, hướng
chảy, các hệ thông sông lớn)
? Nhóm 3: Nêu đặc điểm địa hình -
sông ngòi phần hải đảo?
- HS đại diện các nhóm báo cáo - nhận
xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức, bổ sung:
+ S. Hoàng Hà còn được mệnh danh là
"Bà già cay nghiệt" vì sông thường gây
ra những trận lũ lụt lớn. Do song chảy
qua nhiều vùng khí hậu khác nhau =>
Chế độ nước thất thường, mùa lũ nước
rất lớn gấp 88 lần so với mùa cạn.
+ S.Trường Giang lại được coi là "Cô
gái dịu hiền", có chế độ nước điều hòa
do nằm trong vùng có khí hậu cận nhiệt
gió mùa.
Dựa H4.1 và H4.2 + thông tin sgk +
Kiến thức đã học điền tiếp nội dung vào
bảng sau:
+ Phần đất liền.
+ Phần hải đảo.
II) Đặc điểm tự nhiên
1) Địa hình và sông ngòi
a) Phần lục địa:
- Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ.
* Địa hình:
- Phía tây: Núi và sơn nguyên cao, đồ
sộ, hiểm trở xen các bồn địa lớn
- Phía đông: Là vùng đồi núi thấp xen
các đồng bằng rộng.
* Sông ngòi:
- Có 3 hệ thống sông lớn: A-mua,
Hoàng Hà, Trường Giang. Cả 3 HT sông
đều chảy theo hướng tây - đông.
- Chế độ nước thường chia 2 mùa: Mùa
lũ và mùa cạn. Riêng S.Hoàng Hà có
chế độ nước thất thường.
b) Phần hải đảo:
- Là vùng núi trẻ, thường xuyên xảy ra
động đất, núi lửa.
- Sông ngòi ngắn, có độ dốc lớn.
2) Khí hậu và cảnh quan
Đặc điểm Phía đông phần đất liền và hải đảo Phía tây phần đất liền
Khí hậu - Một năm có 2 mùa gió khác nhau
+ Mùa đông có gió mùa Đông Bắc, thời
tiết lạnh và khô. Riêng Nhật Bản vẫn có
mưa.
+ Mùa hạ có gió mùa Đông Nam từ
biển thổi vào, thời tiết mát, ẩm và mưa
- Thuộc lãnh thổ Trung
Quốc do nằm sâu trong nội
địa, nên khí hậu quanh năm
khô hạn
nhiều.
Cảnh quan - Phía đông Trung Quốc và bán đảo
Triều Tiên và hải đảo có rừng bao phủ.
Ngày nay do con người khai phá nên
rừng còn rất ít
- Chủ yếu là thảo nguyên
khô, bán hoang mạc và
hoang mạc
3. Hoạt động luyện tập:
1) Hãy trình bày những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần
hải đảo của khu vực Đông Á?
2) Nêu những đặc điểm giống và khác nhau của 2 hệ thống sông Hoàng Hà và sông
Trường Giang?
3) Hãy nêu sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á?
4. Hoạt động vận dụng:
Viết 1 bài báo cáo ngắn về đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á, tổ chức tập thuyết
trình với bạn bè nội dung bài báo cáo.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Sưu tầm ảnh cảnh quan, sông ngòi Đông Á.
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk.
- Nghiên cứu bài 13: tìm hiểu đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của các nước khu
vực Đông Á.
TuÇn 16 Ngµy so¹n: 10/12/ Ngµy d¹y: 17/12/
TiÕt 16 Bµi 13
T×nh h×nh ph t¸ triÓn kinh tÕ – x· héi khu vùc ®«ng ¸
I. Môc tiªu bµi d¹y:
1. KiÕn thøc:
- Tr×nh bµy ®-îc nh÷ng ®Æc ®iÓm næi bËt vÒ d©n c- vµ sù ph t¸ triÓn kinh tÕ
x· héi cña khu vùc §«ng .¸
- N¾m ®-îc ®Æc ®iÓm ph t¸ triÓn KT - XH cña NhËt B¶n vµ Trung Quèc.
2. KÜ n¨ng: Cñng cè kÜ n¨ng ®äc vµ ph©n tÝch b¶ng sè liÖu.
3. Th¸i ®é: Nghiªm tóc trong häc tËp.
4. N¨ng lùc, p/c: NL chung : gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, giao tiÕp, hîp t¸c
NL chuyªn biÖt : t- duy tæng hîp theo l·nh thæ, sö dông
b¶n ®å, l-îc ®å.
PhÈm chÊt: tù tin, tù chñ
II. ChuÈn bÞ:
1. Gi¸o viªn: B¶n ®å tù nhiªn, kinh tÕ §«ng .¸
2. Häc sinh: §äc, nghiªn cøu bµi.
III. C¸c ph-¬ng ph¸p, kÜ thuËt d¹y häc:
- Ph-¬ng ph¸p: vÊn ®¸p, ho¹t ®éng nhãm, gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, trùc quan
- KÜ thuËt: ®Æt c©u hái, giao nhiÖm vô, ®éng n·o
IV. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng häc tËp.
1. Ho¹t ®éng khëi ®éng:
* æn ®Þnh tæ chøc:
* KiÓm tra bµi cò:
C©u 1: H·y ph©n biÖt sù kh¸c nhau vÒ khÝ hËu gi÷a c¸c phÇn cña khu vùc §«ng
¸? §iÒu kiÖn khÝ hËu ®ã cã ¶nh h-ëng ®Õn c¶nh quan nh- thÕ nµo?
§¸p ¸n:
* PhÇn lôc ®Þa: - Nöa phÝa T©y cã KH kh« h¹n, c¶nh quan chñ yÕu: th¶o
nguyªn kh«, b¸n hoang m¹c vµ hoang m¹c. Nöa phÝa §«ng KH giã mïa Èm, m-a
vµo thêi k× giã mïa §«ng Nam (th¸ng 6 → th¸ng 9), c¶nh quan chñ yÕu rõng l¸
réng cËn nhiÖt vµ «n ®íi.
* PhÇn h¶i ®¶o: KhÝ hËu vµ c¶nh quan gièng nh- nöa phÝa §«ng phÇn lôc ®Þa:
Riªng ë quÇn ®¶o NhËt B¶n, do giã TB¾c thæi ®Õn NhËt B¶n qua biÓn nªn vÉn
cã m-a vµo mïa thu - ®«ng.
C©u 2: So s¸nh (gièng & kh¸c) cña 2 con s«ng Hoµng Hµ vµ Tr-êng Giang (Trªn
l-îc ®å) ?
§¸p ¸n: * Gièng nhau: - Lµ 2 s«ng dµi, ®· t¹o ra 2 ®ång b»ng ch©u thæ réng
lín.
- §Òu b¾t nguån tõ SN T©y T¹ng, ch¶y vÒ phÝa §«ng, ®æ ra c¸c biÓn thuéc
TBD.
- Nguån cung cÊp n-íc cña 2 s«ng ®Òu do b¨ng tuyÕt tan vµ m-a giã mïa vµo mïa
h¹.
- Cã lò lín vµo cuèi h¹, ®Çu thu vµ c¹n vµo ®«ng xu©n.
* Kh¸c nhau: - VÒ chÕ ®é n-íc:
- S«ng Hoµng Hµ: cã chÕ ®é n-íc thÊt th-êng v× ch¶y qua c¸c vïng KH kh¸c nhau.
VÒ mïa ®«ng, l-u l-îng n-íc rÊt nhá nh-ng ®Õn mïa h¹, l-u l-îng n-íc rÊt lín do
tuyÕt vµ b¨ng tan ë th-îng nguån vµ m-a giã mïa ë h¹ l-u nªn th-êng x¶y ra lò lôt
lín.
- S«ng Tr-êng Giang cã chÕ ®é n-íc t-¬ng ®èi ®iÒu hoµ v× ë trung vµ h¹ l-u,
s«ng ch¶y qua phÇn phÝa Nam TQ víi KH cËn nhiÖt ®íi giã mïa. VÒ mïa h¹ cã
m-a nhiÒu vµ mïa ®«ng, m-a lµ do ho¹t ®éng cña khÝ xo¸y, l-u l-îng n-íc thêi k×
lò lín nhÊt so víi thêi k× c¹n nhÊt chªnh nhau kho¶ng 3 lÇn (trong khi ®ã s«ng
Hoµng Hµ gÊp tíi 88 lÇn).
* Vµo bµi míi:
GV. §«ng ¸ lµ khu vùc ®«ng d©n nhÊt ch©u ,¸ ®ång thêi lµ khu vùc ph t¸
triÓn nhanh, n¬i cã nhiÒu nÒn kinh tÕ m¹nh cña thÕ giíi. Trong t-¬ng lai sù ph t¸
triÓn kinh tÕ cña c¸c n-íc §«ng ¸ cßn nhiÒu høa hÑn. Chóng ta cïng t×m hiÓu bµi
häc ngµy h«m nay ®Ó hiÓu râ h¬n vÒ t×nh h×nh ph¸t triÓn k/tÕ - XH cña khu
vùc nµy.
Ho¹t ®éng cña thÇy - trß Néi dung
H§ 1: kh i¸ qu¸t vÒ d©n c- vµ ®Æc
®iÓm ph t¸ triÓn kinh tÕ cña khu vùc:
- PP: vÊn ®¸p, trùc quan
- KT: ®Æt c©u hái
- Dùa vµo b¶ng 13.1 cho biÕt sè d©n
khu vùc §«ng
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_tiet_13_den_17_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf