Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 9: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á.

- Mục 1. Vài nét về lịch sử phát triển của các nước châu Á (Không dạy)

- Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập (Không yêu cầu HS trả lời)

2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

3. Năng lực

a. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, tính toán, hợp tác.

b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, lược đồ, sử dụng tranh ảnh.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bản đồ kinh tế Châu Á. Tranh ảnh các trung tâm kinh tế lớn ở Châu Á

2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị theo hướng dẫn.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm

2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Kể tên các chủng tộc người trên thế giới?

3. Bài mới

Hoạt đông 1. Khởi động

? Các em biết gì về dân cư châu Á?

- HS phát biểu.

- GV giới thiệu bài.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 68 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 9: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á - Năm học 2020-2021 - Tòng Thị Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 28/10/2020 Tiết 9 - Bài 7 ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. - Mục 1. Vài nét về lịch sử phát triển của các nước châu Á (Không dạy) - Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập (Không yêu cầu HS trả lời) 2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, tính toán, hợp tác... b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, lược đồ, sử dụng tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản đồ kinh tế Châu Á. Tranh ảnh các trung tâm kinh tế lớn ở Châu Á 2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị theo hướng dẫn. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các chủng tộc người trên thế giới? 3. Bài mới Hoạt đông 1. Khởi động ? Các em biết gì về dân cư châu Á? - HS phát biểu. - GV giới thiệu bài. Hoạt động 2. Hình thành kiến, kĩ năng thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1. Cả lớp (10 phút) - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ SGK và hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi: ? HSKG. Trình bày đặc điểm nền kinh tế các nước Châu Á Sau chiến tranh. Giải thích vì sao kinh tế các nước phát triển chậm? ? Trình bày đặc điểm nền kinh tế các nước Châu Á Sau chiến tranh. Nêu kinh tế các nước phát triển chậm? ? HSKG. Liên hệ ở Việt Nam? 1. Vài nét về lịch sử phát triển của các nước châu Á: (Không dạy, học sinh đoc thêm) 2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay: - Tình trạng phát triển kinh tế còn chậm do trước kia bị đế quốc chiếm đóng (trừ Nhật Bản). - Nền kinh tế kiệt quệ, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ, thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, thiếu công cụ và phương tiện sản xuất. 2. Nhóm (30 phút) ? Sau chiến tranh kinh tế các nước Châu Á có sự chuyển biến như thế nào? - GV yêu cầu HS quan sát bảng 7.2 và thảo luận nhóm giải quyết các vấn đề sau: ? HSKG. Nhận xét về mức bình quân GDP/người của một số nước Châu Á. + Nước nào có mức bình quân GDP cao nhất, thấp nhất. Sự chênh lệch mức bình quân GDP giữa 2 nước này gấp mấy lần? ? Những nước nào có mức thu nhập cao,trung bình, thấp. Nhìn chung mức thu nhập của phần lớn các nước châu Á như thế nào? - GV cần cung cấp cho HS thông tin về đánh giá mức thu nhập qua GDP/ người - Mức thu nhập dưới 735 USD/ người/năm: Thu nhập thấp. - Từ 735 đến 2934 USD/ người/năm : thu nhập trung bình dưới. - Từ 2935 đến 9075 USD/ người/năm : thu nhập trung bình trên. - Trên 9075 USD/người/năm: Thu nhập cao. ? Cơ cấu GDP % của các nước có thu nhập cao khác với các nước có thu nhập thấp như thế nào? ? Cơ cấu GDP % nước ta thuộc loại nào? ? Những quốc gia nào có tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%) cao hơn mức trung bình thế giới (3%), nước nào có tốc độ tăng GDP cao ( tăng GDP (%) trên mức 6% là có tốc độ tăng trưởng nhanh) ? Nước ta có tốc độ tăng trưởng như thế nào? ? Từ bảng 7.2 rút ra kết luận gì về kinh tế –xã hội của châu Á? - HS: Dựa vào thông tin trong mục 2 SGK cho biết: ? Trình độ phát triển kinh tế của phần lớn các quốc gia châu Á như thế nào? - GV: Xu hướng phát triển kinh tế của nhiều nước châu Á là gì? - GV tổng hợp các vấn đề về kinh tế các quốc gia châu Á. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước ở Châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và các vùng lãnh thổ không đồng đều. + Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. + Một số quốc gia tuy thuộc loại nước nông- công nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp rất hiện đại như các ngành điện tử, nguyên tử, hàng không vũ trụ. Trung Quốc, Ấn Độ,... + Hiện nay ở Châu Á số lượng các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ,... còn chiếm tỉ lệ cao. Hoạt động 3. Luyện tập - Làm BT 2/SGK, BT tập bản đồ - BT trắc nghiệm: - Đánh dấu X vào các ý đúng (GV treo bảng phụ, gọi HS làm ) a. Thời cổ đại và trung đại nhiều dân tộc ở châu á đạt đến trình độ phát triển: - Cao - Thấp b. Quốc gia phát triển sớn nhất châu á: - Nhật Bản - Trung quốc - Ấn Độ c. Đặc điểm KT-XH các nước và vùng lãnh thổ châu á ngày nay - Kinh tế phát triển đồng đều - Trình độ phát triển KT-XH rất khác nhau - Các nước giàu chiếm tỉ lệ cao - Các nước nghèo chiếm tỉ lệ cao Hoạt động 4. Vận dụng - GV cho HS nêu các câu hỏi, ý kiến trong thực tiễn về tình hình kinh tế các nước châu Á -> HS cùng thảo luận, giải đáp - Những quốc gia nào ở châu Á có những đặc điểm kinh tế xã hội mà chúng ta có thể học hỏi? Vì sao? Hoạt động 5: Tìm tòi phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm thông tin về nền KT nước Nhật Bản (tại sao NB lại trở thành nước phát triển sớm nhất Châu Á.) - Biểu hiện phát triển của các nước CN mới, sự phát triển của ngành CN hiện đại ở một sô quốc gia đang phát triển ở châu Á như TQ, Ấn ĐỘ, Pakistan V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Tìm thông tin về nền KT nước Nhật Bản (tại sao NB lại trở thành nước phát triển sớm nhất Châu Á.) - Biểu hiện phát triển của các nước CN mới, sự phát triển của ngành CN hiện đại ở một sô quốc gia đang phát triển ở châu Á như TQ, Ấn ĐỘ, Pakistan - HS về nhà tiếp tục tìm hiểu và chuẩn bị bài tiếp theo: Tình hình pt kinh tế - xh ở các nước châu Á (Đọc bài, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong sgk) VI. Phụ lục Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế- xã hội Tên nước Phát triển cao Phát triển toàn diện Nhật Bản Công nghiệp mới CN hoá cao, nhanh Xingapo, HQuốc, Đài Loan Đang phát triển CN hoá nhanh, nông nhgiệp có vai trò quan trọng Trung Quốc, ấn Độ, Thái Lan, Ma-lai-xi-a Chủ yếu sản xuất nông nghiệp VN, Lào, Mianma, CPC Giàu. Trình độ KT-XH phát triển chưa cao Khai thác dầu khí xuất khẩu Brunây, Cô oét, ả rập xê út

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_9_dac_diem_phat_trien_kinh_te_xa_h.doc