I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Xác định được vị trí, phạm vi khu vực Trung và Nam Mĩ
- Nắm được khu vực Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ
- Biết được địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti
- Nắm cấu trúc địa hình Nam Mĩ
2. Kĩ năng
- Khai thác nội dung bài học qua bản đồ địa lí tự nhiên
3. Thái độ :Hứng thú tìm hiểu thiên nhiên trên thế giới
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội., sử dụng bản đồ, hiểu được mối quan
hệ địa lí và giải thích
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Lược đồ châu Mĩ
2. HS: Đọc trước bài 41
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, nghe nhìn, trình bày 1 phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ônr định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của hs
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Khơỉ động: GV Đặt câu hỏi : Em hiểu gì về tự nhiên ở Nam
Mĩ? Mỗi hs tự giới thiệu 1 câu GV nhận xét, giới thiệu bài
24 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 44 đến 50 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:7A1 11/05/2020
Tiết 44. Bài 41 : THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Xác định được vị trí, phạm vi khu vực Trung và Nam Mĩ
- Nắm được khu vực Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ
- Biết được địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti
- Nắm cấu trúc địa hình Nam Mĩ
2. Kĩ năng
- Khai thác nội dung bài học qua bản đồ địa lí tự nhiên
3. Thái độ :Hứng thú tìm hiểu thiên nhiên trên thế giới
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội., sử dụng bản đồ, hiểu được mối quan
hệ địa lí và giải thích
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Lược đồ châu Mĩ
2. HS: Đọc trước bài 41
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, nghe nhìn, trình bày 1 phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ônr định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của hs
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Khơỉ động: GV Đặt câu hỏi : Em hiểu gì về tự nhiên ở Nam
Mĩ? Mỗi hs tự giới thiệu 1 câu GV nhận xét, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*HĐ1: Khái quát tự nhiên
- PP: Trực quan,vấn đáp, phân tích,
hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, nghe
nhìn, trình bày 1 phút
- NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử
1. Khái quát tự nhiên
dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử
dụng bản đồ
- GV treo lược đồ tự nhiên Trung và
Nam Mĩ, hướng dẫn HS quan sát, xác
định vị trí Trung và Nam Mĩ.
( Giới hạn từ 330 B-> 600 N_khoảng
10.000km; và 350 T-> 1170 T)
? Diện tích Trung và Nam Mĩ?
? Khu vực Trung và Nam Mĩ giáp các
biển và đại dương nào?
? Nhận xét về đặc điểm vị trí và lãnh
thổ khu vực Nam Mĩ?
- Quan sát lược đồ tự nhiên Trung và
Nam Mĩ, cho biết:
? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti
nằm trong môi trường nào? Có gió gì
hoạt động thường xuyên? Hướng gió?
? Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ
và quần đảo Ăng-ti?
- Trao đổi cặp đôi nhận xét.
? So sánh sự khác nhau về lượng mưa
giữa phía đông và phía tây eo đất
Trung Mĩ ?
? Ảnh hưởng của khí hậu đến thảm
thực vật ở đây như thế nào?
? Qua đó em có NX gì về sự phân hóa
của địa hình, khí hậu?
- HS thảo luận theo cặp, trình bày ,
nhận xét:
? Giải thích vì sao có sự khác nhau
đó?
HS : Ở các sườn phía đông và các
đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô đón gió
S = 20,5 triệu km2
- Tiếp giáp với TBD, ĐTD, biển Ca-ri-bê
-> Bao gồm: eo đất Trung Mĩ, các quần đảo
trong biển Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mĩ.
a) Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti:
- Vị trí: Nằm trong môi trường nhiệt đới (có gió
Tín phong thường xuyên thổi theo hướng Đông
Nam)
- Địa hình:
+ Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống
Coo-đi-e, có nhiều núi lửa hoạt động.
+ Quần đảo Ăng-ti là một vòng cung gồm vô số
các đảo lớn, nhỏ quanh biển Ca-ri-bê(địa hình
núi cao và đồng bằng ven biển)
- Khí hậu và thực vật:
+ Lượng mưa: phía đông eo đất Trung Mĩ và các
đảo thuộc vùng biển Ca-ri-bê có mưa nhiều hơn
phía tây.
+ TV vì thế cũng phong phú hơn, rừng rậm nhiệt
đới phát triển.
-> Có sự phân hoá theo chiều tây- đông.
- Khoáng sản: Vàng, bạc, niken
tín phong hướng ĐN từ biển vào nên
mưa nhiều, rừng nhiệt đới
- Phía tây chịu ảnh hưởng của dòng
biển lạnh Bê-ru, mưa ít nên phát triển
xavan và rừng thưa cây bụi
? Khoáng sản chủ yếu ?
? Qsat H41.1 chú ý phân tầng địa hình
nêu đặc điểm các khu vực địa hình và
tài nguyên ở Nam Mĩ?
? Qua tìm hiểu bài, em thấy thiên nhiên
Trung và Nam Mĩ có những đặc điểm
cơ bản nào về vị trí và địa hình?
b) Khu vực Nam Mĩ:
* Có 3 khu vực địa hình: núi, sơn nguyên, đồng
bằng.
- Hệ thống núi trẻ An-đet ở phía tây: Cao, đồ sộ
nhất châu Mĩ Tb từ 3000-> 5000m
+ Xen giữa núi là cao nguyên và thung lũng.
(cao nguyên An-đét)
+ Khoáng sản: đồng, chì, thiếc, dầu mỏ..
- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn: Ô-ri-nô-cô,
Ama-dôn, Pam-parộng lớn.
- Phía đông là các sơn nguyên: Guy-a-na, Bra-
xincó nhiền sắt, than đá, thiếc
→ Địa hình đa dạng rộng lớn làm cho khí hậu
đa dạng ,phong phú về thực vật.
Hoạt động 3: luyện tập.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ?
+ Giống nhau: - Phía Tây: Có hệ thống núi
- Phía Đông: Là các đồng bằng
- Sự phân hóa ĐH 2 miền gần giống nhau (theo chiều T
+ Khác nhau:
- Bắc Mĩ có núi già A-pa-lát ở phía đông, còn N.Mĩ có các cao nguyên
- Hệ thống Cooc-đi-e và các sơn nguyên B.Mĩ chiếm ½ S còn ở N.Mĩ dãy A-
pa-lat cao và đồ sộ hơn chiếm 1 tỉ lệ diện tích không đáng kể.
- Đồng bằng trung tâm B.Mĩ cao ở phía bắc, thấp dần phía nam; còn N.Mĩ là
1 chuỗi đồng bằng nối liền nhau và thấp (trừ đồng bằng Pam-pa)
Hoạt động 4: vận dụng.
- Liên hệ thiên nhiên của Việt Nam (Về địa hình- khí hậu)
Hoạt động 5: tìm tòi – mở rộng
- Địa hình Trung và Nam Mĩ có thuận lợi gì trong phát triễn kinh tế?
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI TIẾT SAU:
- HS học bài, trả lời các CH 1, 2 tr.127 SGK
- Nghiên cứu bài mới “ Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)”
+ Tìm hiểu đặc điểm khí hậu ở Trung và Nam Mĩ. Sự phân bố các kiểu khí
hậu này có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa hì
Ngày dạy:7a2 : 13/05/2020
Tiết 45 Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ ( tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS Hiểu được sự phân hoá khí hậu ở Trung và Nam Mĩ và đặc điểm các
môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các mối quan hệ của các yếu tố địa hình, khí hậu và các yếu
tố tự nhiên khác.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh để thấy rõ sự phân hoá của địa hình và khí
hậu.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực hoc tập bộ môn
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp,
sử dụng bản đồ
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - PT: Lược đồ tự nhiên và khí hậu Trung và Nam Mĩ, tranh ảnh
2. HS: Đọc và chuẩn bị bài
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, nghe nhìn, trình bày 1 phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động : Khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra:
- Dựa vào lược đồ tự nhiên hãy trình bày đặc điểm địa hình Trung và Nam
Mĩ ?
* Khởi động: GVcho HS xem 1 số hình ảnh thiên nhiên Trung và Nam Mĩ,
giới thiệu bài
2.Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV và HS ND CẦN ĐẠT
*HĐ1: Sự phân hoá tự nhiên
- PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích, hoạt
động nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận, nghe
2. Sự phân hoá tự nhiên
a) Khí hậu:
nhìn, trình bày 1 phút
- NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử
dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử
dụng bản đồ
- GV treo lược đồ tự nhiên Trung và
Nam Mĩ
-Yêu cầu 1 HS lên xác định lại vị trí, giới
hạn của khu vực Trung và Nam Mĩ.
- HS lên xác định
- Quan sát lược đồ khí hậu H42.1/ tr.128
SGK, cho biết:
? Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu
nào?
? Dọc theo kinh tuyến 700 T, từ bắc
xuống nam, Nam Mĩ đi qua những đới
khí hậu nào? Nguyên nhân ?
- HS: Khí hậu cận xích đạo, xích đạo,
cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn
đới. Do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh
tuyến từ vùng chí tuyến Bắc đến gần
vòng cực Nam )
? Từ Tây sang Đông theo chí tuyến Nam,
lục địa Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào?
? Nguyên nhân ?
- HS: Khí hậu hải dương, lục địa, núi
cao, địa trung hải do vị trí gần hay xa
biển
? Nhận xét về khí hậu ở Nam Mĩ?
- HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận
xét:
? Nêu sự khác nhau giữa khí hậu lục địa
Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần
đảo Ăng-ti?
- Khí hậu ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ăng-ti không phân hóa phức tạp như ở
Nam Mĩ do địa hình đơn giản,lãnh thổ
hẹp.
- Trung và Nam Mĩ có gần đủ các
kiểu khí hậu trên Trái Đất ( do đặc
điểm về vị trí và địa hình...)
=> Khí hậu có sự phân hoá đa dạng,
phức tạp theo chiều từ bắc xuống
nam, từ tây sang đông và từ thấp lên
cao.
- Khí hậu lục địa Nam Mĩ phân hóa phức
tạp chủ yếu có các kiểu khí hậu thuộc
đới nóng và ôn đới, vì lãnh thổ trài dài
trên nhiều vĩ độ,
? Sự phân hóa các kiểu khí hậu ở Nam
Mĩ có mối quan hệ như thế nào với phân
bố địa hình ?
=> MQH: vị trí – địa hình – khí hậu.
- HĐ nhóm 5 phút:
- GV chia nhóm 6 nhóm
- Giao nv:
? Dựa vào lược đồ các môi trường tự
nhiên và sgk cho biết Trung và Nam Mĩ
có các kiểu môi trường chính nào?
? Nêu tên các thảm thực vật trong từng
kiểu môi trường đó và sự phân bố của
nó?
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
- Đại diện trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức bằng
bảng phụ
- GV nhấn mạnh sự thay đổi thiên nhiên
ở miền núi Anđet
mạc ?
? Từ đó em có nx gì về thiên nhiên
Trung và Nam Mĩ?
GV chốt kiến thức.
b) Các đặc điểm khác của môi trường
tự nhiên:
Các kiểu
môi trường
Nơi phân bố
Rừng xích
đạo xanh
quanh năm
Đồng bằng Amadôn
Rừng rậm
nhiệt đới
Phía đông eo đất
Trung Mĩ và quần
đảo Ằng-ti.
Rừng thưa
và xavan
Phía tây eo đất Trung
Mĩ và quần đảo Ăng-
ti
Thảo nguyên Đồng bằng Pam-pa
Hoang mac,
bán hoang
mạc
Đồng bằng duyên hải
phía tây của vùng
Trung An-đet và cao
nguyên Pa-ta-gô-ni-a
Núi cao Miền núi An-đet
=> Thiên nhiên Trung và nam Mĩ
phong phú, đa dạng.
3. Hoạt động luyện tập.
- Quan sát hình 41.1 và 42.1. nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ?
Sự phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ như thế nào đến sự phân bố
địa hình?
- Quan sát hình 41.1 và 42.1, giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây An-
đét lại có hoang mạc ?
4. Hoạt động vận dụng.
- Liên hệ với khí hậu và môi trường ở VN có gì khác biệt.
5. Hoạt độngtìm tòi- mở rộng
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài mới: “Dân cư Trung và Nam Mĩ”
+ Khái quát sơ lược lịch sử Trung và Nam Mĩ
+ Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ
+ Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ
như thế nào.
Ngày dạy: 7A1 18/05/2020
Tiết 46 : Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS hiểu được sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đều thể hiện
ở hai hình thức phổ biến là đại điền trang và tiểu điền trang.
- Hiểu được cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công.
- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
2/ Kĩ năng : - Đọc và phân tích được lược đồ nông nghiệp Trung và Nam
Mĩ.
- Rèn kĩ năng phân tích ảnh.
3/ Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực học tập.
4/ Năng lực ,phẩm chất:
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp, sử dụng bản đồ
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
II.CHUẨN BỊ:
1. GV: - PT: Lược đồ kinh tế Trung và Nam Mĩ. Tư liệu, tranh ảnh về đại
điền trang và tiểu điền trang.
2- HS: Đọc và chuẩn bị bài
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC.
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt động khởi động
* Ôn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ? So sánh đặc điểm đô thị hóa ở
Trung và Nam Mĩ với Bắc Mĩ?
* Vào bài mới: Gv giới thiệu
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
TIẾT 1
HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
*HĐ1: Nông nghiệp:
- PP: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, nêu và
giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản
đồ
- HS quan sát hình 44.1, 44.2 và 44.3/ tr.
134, sgk.
? Hãy mô tả, phân tích và nhận xét về các
hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở
Nam Mĩ thể hiện trên các hình ảnh trên?
- HS quan sát ảnh, mô tả ảnh:
- 44.1: canh tác lúa mì bằng phương thức
canh tác cổ truyền dùng sức kéo trâu bò,
cày đất bằng công cụ thô sơ, trên S nhỏ
bé -> n.suất, s.lượng thấp
- 44.3: thu hoạch đậu tương tiến hành
bằng cơ giới trên quy mô lớn (16 xe cơ
giới thu hoạch đậu tương), S lớn. (trồng
cây CN nhiệt đới để xk)
? Trung và Nam Mĩ có mấy hình thức sản
xuất nông nghiệp chính?
? Trong 3 ảnh trên, ảnh nào đại diện cho
hình thức sản xuất nào?
- GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (3
1. Nông nghiệp:
a) Các hình thức sở hữu trong nông
nghiệp:
phút)
- GV giao nv: Tìm hiểu nội dung sau.
? Quy mô diên tích ? Quyền sở hữu ?
Hình thức canh tác ? Nông sản chủ yếu
? Mục đích sản xuất ?
- Đại diện nhóm, trình bày và nhận xét
- GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức (Bảng
phụ lục)
? Nhận xét về chế độ sở hữu ruộng đất ở
Trung và Nam Mĩ?
GV : Sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu
ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ là đại đa
số nông dân bản địa sở hữu chưa tới 40%
đất đai canh tác, trong khi chỉ 5% đại
điền chủ và một số công ti nước ngoài
chiếm tới trên 60% đất canh tác. Do đó
sx nông nghiệp của nhiều nước Trung và
Nam Mĩ bị lệ thuộc vào nước ngoài.
? Để giảm bớt sự bất hợp lí trong chế độ
sở hữu ruộng đất, một số quốc gia Trung
và Nam Mĩ đã có nhứng biện pháp gì?
? Nội dung của luật cải cách ruộng đất?
Điểm hạn chế của luật cải cách ruộng đất
ở khu vực này?
-> Liên hệ tới các hình thức sản xuất
nông nghiệp ở Châu Phi
*QS lược đồ kinh tế khu vực Trung và
Nam Mĩ H 44.4 / tr. 135, SGK.
? Cho biết ở khu vực này có những loại
cây trồng chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
? Cho biết nông sản chủ yếu ở đây là cây
gì? Trồng nhiều ở đâu ? Vì sao?
? Kể tên một số nước độc canh các cây
công nghiệp và cây ăn quả xuất khẩu? HS
kể dựa vào lược đồ
? Từ đây em thấy được đặc điểm gì của
ngành trồng trọt nơi đây?
? Sự mất cân đối giữa cây công nghiệp và
cây lương thực dẫn tới tình trạng gì?
- Có 2 hình thức sản xuất chính:
+ Đại điền trang (la-ti-fun-đi-a)
+ Tiểu điền trang (mi-ni-fun-đi-a)
Đặc điểm Tiểu điền
trang
Đại điền trang
Quy mô Dưới 5 ha Hàng ngàn ha
Quyền sở hữu Các hộ nông
dân
Các đại điền chủ
Hình thức ct Cổ truyền,
dụng cụ thô sơ
Hiện đại ,cơ giớ
hóa sx
Nông sản Cây lương
thực
Cây công nghiêp,
chăn nuôi
Mục đích Tự cung, tự
cấp
Xuất khẩu
-> Chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và
Nam Mĩ không đồng đều.
- GV nhấn mạnh đây là điểm hạn chế của
NN ở Trung và Nam Mĩ.-> Liên hệ tới
châu Phi?
? Cây lương thực phân bố chủ yếu ở nước
nào?
? Nêu tên và sự phân bố cụ thể của các
sản phẩm trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ?
? Dựa vào lược đồ cho biết gia súc chủ
yếu nào được nuôi ở Trung và Nam Mĩ?
? Cho biết số lượng và sự phân bố của các
vật nuôi ở T và NM?
? Hoạt động đánh cá ptriển ở nước nào?
Nguyên nhân?
? Qua bài học, em hãy đánh giá chung về
tình hình kinh tế của Trung và Nam Mĩ?
- Ban hành Luật cải cách ruộng đất.
+ Chế độ sở hữu ruộng đất: chủ yếu do
đại điền trang và công ty tư bản nước
ngoài nắm giữ.
- Nền nông nghiệp nhiều nước còn bị lệ
thuộc vào nước ngoài.
b) Các ngành nông nghiệp:
* Trồng trọt:
- Cây lthực, cây CN, cây ăn quả
- Nông sản chủ yếu là cây công nghiệp và
cây ăn quả để xuất khẩu.
- Ngành trồng trọt mang tính độc canh
do lệ thuộc nước ngoài.
-> Đa số các nước Trung và Nam Mĩ vẫn
phải nhập lương thực và thực phẩm
- Cây lương thực chủ yếu ở: Barxin, Ac-
hen-ti-na.
- Sản phẩm chính:
+ Lúa mì: Barxin, Ac-hen-ti-na
+ Cà phê: Trung Mĩ, phía đông Barxin...
+ Dừa, đậu tương, bông, cam, mía,
chuối...
* Ngành chăn nuôi và đánh bắt cá khá
phát triển:
- Đàn bò: 250 triệu con ở: Barxin, Ac-
hen-ti-na, Pa-ra-guay..do có đồng cỏ rộng
tươi tốt.
- Cừu, lạc đà ở sườn núi Trung An-đét do
có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.
- Đánh cá ở Pê-ru đứng đàu thế giới do có
dòng hải lưu lạnh chảy ven bờ.
* Kết luận/sgk
TIẾT 2
HĐ CỦA GV VÀ HS ND CẦN ĐẠT
*HĐ2: Công nghiệp:
- PP: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề
- KT: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử
dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử
dụng bản đồ
- Quan sát lược đồ lược đồ công
nghiệp Trung và Nam Mĩ H 45.1,
trình bày sự phân bố các ngành công
nghiệp ở khu vực Trung và Nam Mĩ?
2. Công nghiệp:
- Những nước công nghiệp mới (NIC) có
nền kinh tế phát triển nhất khu vực: Bra-
? Những nước nào phát triển công
nghiệp tương đối toàn diện?
? Các nước khu vực An-đet và eo đất
Trung Mĩ phát triển mạnh ngành công
nghiệp nào? Tại sao?
? Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê
phát triển những ngành công nghiệp
nào ? Ưu thế nào giúp các ngành đó
phát triển?
? Em có nhận xét gì về sự phân bố
CN ?.
? Nêu hạn chế trong sự phát triển
công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ?
( thiếu vốn, KHKT, nợ nước ngoài...)
? Theo em, hoạt động kinh tế chủ yếu
của các nước Trung và Nam Mĩ là gì
?
- Hoạt động kinh tế chủ yếu của các
nước Trung và Nam Mĩ là sản xuất
nông sản và khai thác khoáng sản
nhằm mục đích xuất khẩu.
- GV : + Những nước công nghiệp
mới (NIC) đang đứng trước nguy cơ
nợ nước ngoài và khủng hoảng kinh
tế+ Các nước khu vực An-đet và eo
đất Trung Mĩ dựa vào tài nguyên sẵn
có để xuất khẩu thô sản phẩm-> do
nước ngoài nắm giữ.
+ Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê
nằm trong vành đai nhiệt đới Xích
đạo có điều kiện phát triển công
nghiệp
*HĐ3: Vấn đề khai thác rừng A-
ma-dôn:
- PP: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, Kĩ thuật động não
xin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê...( cơ khí chế
tạo, lọc dầu, hóa chất, thực phẩm..)
- Các nước khu vực An-đet và eo đất
Trung Mĩ chủ yếu phát triển công nghiệp
khai khoáng.
- Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát
triển công nghiệp thực phẩm và sơ chế
nông sản
-> Công nghiệp phân bố không đều.
3. Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn:
trình bày 1 phút
- NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử
dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử
dụng bản đồ :
? Bằng hiểu biết của bản thân em
hãy cho biết giá trị và tiềm năng to
lớn của rừng A-ma-dôn?
? Ngày nay, quá trình khai thác rừng
A-ma-dôn diễn ra như thế nào ? Ví dụ
cụ thể?
? Việc khai thác rừng có ảnh hưởng
như thế nào tới đời sống con người?
( Ảnh hưởng tích cực và tiêu cực)
? Cần có biện pháp nào?
*HĐ4: Khối thị trường chung Mec-
cô-xua
- PP: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, nêu
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút
- NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử
dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử
dụng bản đồ
? Khối thị trường chung Mec-cô-xua
được thành lập vào thời gian nào?
Bao gồm những nước nào? Đến nay
tổ chức này gồm bao nhiêu nước?
? Mục tiêu của khối Mec-cô-xua?
? Các nước trong tổ chức này đã làm
gì để thực hiện mục tiêu đó?
.
- HS thảo luận theo cặp:
? So sánh với Hiệp định mậu dịch
tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
- Năm 1993
* Vai trò của rừng A-ma-dôn:
- Có nhiều tiềm năng để phát triển kinh
tế( nông- công nghiệp, giao thông vận tải
đường sông)
- Là vùng dự trữ sinh học quý giá
- Điều hòa cân bằng khí hậu, tự nhiên, là
lá phổi xanh của thế giới.
* Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn:
- Khai thác lấy gỗ, diện tích đất canh tác,
xây dựng đường bộ, đường sắt xuyên
Amadon và việc di dân-> kinh tế vùng
đồng bằng Amadon phát triển
- Ảnh hưởng: làm biến đổi, hủy hoại MT
rừng, làm biến đổi khí hậu toàn cầu.
* Biện pháp: khai thác hợp lí đi đôi với
bảo vệ rừng.
4. Khối thị trường chung Mec-cô-xua:
- Thành lập vào năm 1991...
- Mục tiêu:
+ Tháo gỡ hàng rào thuế quan, hải quan
+ Tăng cường quan hệ ngoại thương
giữa các thành viên
- Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê-hi-cô .
- Mục tiêu: Hình thành khối kinh tế
có tài nguyên phong phú, nguồn nhân
lực dồi dào và công nghệ hiện đại,
nhằm cạnh tranh có hiệu quả hơn trên
thị trường thế giới.
- Hoa kì có vai trò chủ đạo trong
NAFTA.
* GV kết luận
+ Nhằm thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế
của Hoa Kì.
* Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu HS lên xác định trên lược đồ kinh tế các loại cây trồng và vật nuôi
chính ở Trung và Nam Mĩ và nơi phân bố của chúng.
- Trình bày những nét chính về nền nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
- Tại sao phải đặt vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn?
4. Hoạt động vận dụng
- Liên hệ tới hoạt động nông nghiệp ở VN( có mấy hinht hức canh tác, nghề
cá phát triển ra sao) ?
5. Hoạt động tìm tòi – mở rộng
* Học bài và trả lời câu hỏi sgk.Vẽ sơ đồ sườn Tây và Đông núi An-đét theo
H46.1 và 46.2 sgk.
* Chuẩn bị tiết sau thực hành.
- Nhớ lại kiến thức cũ về :
+ Tính chất của các dòng hải lưu nóng và lạnh
+ Sự tăng giảm nhiệt độ theo độ cao
+ Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
---------------------------------------------------------
Ngày dạy: 7A1 :01/06/2020
Tiết 48 : ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS hệ thống kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư và kinh tế- xã hội của
các khu vực của châu Mĩ.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát bản đồ đê so sánh đặc điểm tự nhiên, kinh tế của các
khu vực.
- Thiết lập được mối liên hệ giữa các điều kiện tự nhiên với đặc điểm dân
cư- xã hội.
3/ Thái độ: Tích cực ôn tập
4/ Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng
hợp, sử dụng bản đồ
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - PT: hệ thống kiến thức và bài tập ôn tập
2. HS: - HS: ôn lại những kiến thức đã học về c.Mĩ
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC.
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực
hành, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
* Ôn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ( kt sách vở của hs)
* Vào bài mới: Gv giới thiệu
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ CỦA GV và HS ND CẦN ĐẠT
*HĐ1: Châu Mĩ
- PP: Trựcquan, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
- NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử
dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp
- HĐ nhóm:5p
I/ Lí thuyết: Châu Mĩ
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- HS quan sát lược đồ tự nhiên
? Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực
Bắc Mĩ ? (Vị trí địa lí, địa hình và
khí hậu,sông ngòi)
? Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế
khu vực Bắc Mĩ?
- Các nhóm thảo luận, đại diện
nhóm trình bày- nhận xét - bổ sung
- GV nhận xét, khái quát
*HĐ2: Khu vực Trung và Nam
Mĩ:
- PP: Trựcquan, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
- NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử
dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp
- HĐ nhóm:5p
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
? Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực
Trung và Nam Mĩ?( địa hình, khí
hậu, thảm thực vật)
? Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế
1. Khu vực Bắc Mĩ: (Từ vùng cực
Bắc đến vĩ tuyến 150 B)
a. Địa hình: đơn giản, gồm 3 khu
vực:
+ Phía tây: Hệ thống Cooc-đi-e
trẻ, cao và đồ sộ.
+ Ở giữa: Đồng bằng rộng lớn
dạng lòng máng.
+ Phía đông: Miền núi già A-pa-
lát và sơn nguyên
b. Khí hậu: Phân hoá đa dạng theo
chiều từ bắc xuống nam và từ tây
sang đông.
c. Sông và hồ:
Nhiều hồ lớn và sông có giá trị kinh
tế cao.
d. Dân cư: Phân bố không đều, tốc
độ đô thị hóa nhanh gắn với sự phát
triển kinh tế.
e. Kinh tế:+ Nền nông nghiệp tiên
tiến.
+ Công nghiệp chiếm vị
trí hàng đầu trên thế giới.
+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong
nền kT
2. Khu vực Trung và Nam Mĩ:
khu vực Trung và Nam Mĩ?
- Các nhóm thảo luận, đại diện
nhóm trình bày- nhận xét - bổ sung
- GV nhận xét, khái quát
a. Địa hình: - Eo đất Trung Mĩ và
quần đảo Ăng-ti: có nhiều núi cao và
núi lửa.
- Lục địa Nam Mĩ: Gồm 3 khu vực
địa hình
+ Phía tây: Dãy núi trẻ An-đet
+ Ở giữa: Các đồng bằng rộng lớn
+ Phía đông: Các sơn nguyên
b. Khí hậu: có đủ các kiểu khí hậu
trên trái đất
- Thiên nhiên phong phú, đa dạng,
có sự phân hoá từ bắc xuống nam và
từ tây sâng đông.
c. Dân cư:
- Phần lớn là người lai phân bố
không đồng đều, có nền văn hóa Mĩ
la tinh độc đáo.
- Quá trình đô thị hoá nhanh trong
khi kinh tế chậm phát triển → Gây
nhiều tác động xấu đến xã hội.
d. Kinh tế:
- Nông nghiệp: Chế độ sở hữu ruộng
đất còn nhiều bất hợp lí, chủ yếu
trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
- CN: phát triển và phân bố không
đồng đều.
3. Hoạt động luyện tập
- PP: Trựcquan, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
- NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác,
sử dụng ngôn ngữ, vẽ biểu đồ
- HS thảo luận cặp đôi, trình bày ,
nhận xét.
? So sánh đặc điểm địa hình Bắc
Mĩ với địa hình Nam Mĩ ?
II/ Bài tập:
Bài tập 1:
* Giống nhau :
Cấu trúc đều chia 3 phần : núi trẻ phía
tây, đồng bằng ở giữa, sơn nguyên và
núi già ở phía Đông.
* Khác nhau : - BắcMĩ :
+ Phía đông : Núi già Apalat và sơn
Dựa vào bảng số l
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_44_den_50_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf