I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ.
- Trình bày và giải thích được (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti, lục địa Nam Mĩ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên xác định vị trí địa lí và qui mô lãnh thổ của khu vực Trung và Nam Mĩ.
- Rèn kĩ năng so sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình.
3. Thái độ.
- HS Nghiêm túc, tự giác học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí, giải thích hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
GV: Lược đồ tự nhiên châu Mĩ.
HS: Nghiên cứu bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HĐ 1: khởi động: Trung và Nam Mĩ còn mang tên là châu Mĩ Latinh. Đây là khu vực rộng lớn có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, phong phú, có gần đủ các môi trường trên Trái Đất. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần lãnh thổ tiếp theo này của châu Mĩ.
16 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 43 đến 46 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/5/2020
Ngày giảng: 7A5: ....../5; 7A6: ...../5; 7A7:......./5
Tiết 43 - Bài 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ.
- Trình bày và giải thích được (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti, lục địa Nam Mĩ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên xác định vị trí địa lí và qui mô lãnh thổ của khu vực Trung và Nam Mĩ.
- Rèn kĩ năng so sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình.
3. Thái độ.
- HS Nghiêm túc, tự giác học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí, giải thích hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
GV: Lược đồ tự nhiên châu Mĩ.
HS: Nghiên cứu bài
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HĐ 1: khởi động: Trung và Nam Mĩ còn mang tên là châu Mĩ Latinh. Đây là khu vực rộng lớn có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, phong phú, có gần đủ các môi trường trên Trái Đất. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần lãnh thổ tiếp theo này của châu Mĩ.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: (Cá nhân/nhóm - 40’)
? Dựa vào H41.1 SGK, xác định vị trí, giới hạn của Trung và Nam Mĩ.
- HS: + Diện tích 20.5 triệu km2 kể cả đất hải đảo.
+ Dài từ 33oB - 60oN, dài 10.000km.
+ Rộng từ 35oT - 117oT.
? Khu vực Trung và Nam Mĩ giáp các biển và đại dương nào? Xác định trên lược đồ.
? Quan sát H41.1 SGK cho biết Trung và Nam Mĩ gồm các phần đảo nào của châu Mĩ.
? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm trong môi trường nào? Có gió gì hoạt động thường xuyên? Hướng gió.
? Đặc điểm địa hình eo Trung Mĩ và quần đảo Ăngti như thế nào?
? Giải thích vì sao phía đông eo đất Trung Mĩ và các đảo thuộc vùng biển Caribê lại có mưa nhiều hơn phía tây?
- HS: Phía đông các sườn núi đón gió tín phong thổi hướng đông nam thường xuyên qua biển vào cho nên mưa nhiều, rừng rậm phát triển.
? Vậy khí hậu và thực vật phân hoá theo hướng nào?
- GV giới thiệu: Cấu trúc địa hình có ba khu vực:
+ Hệ thống núi Anđét phía tây
+ Đồng bằng ở trung tâm
+ Cao nguyên phía đông.
- GV yêu cầu hs thảo luận theo 3 nhóm với nội dung sau trong thời gian 3’
? Quan sát H41.1 SGK và lát cắt địa hình Nam Mĩ dọc theo vĩ tuyến 20oN, cho biết đặc điểm địa hình Nam Mĩ?
- Mỗi nhóm nghiên cứu một khu vực địa hình.
? Địa hình Nam Mĩ có đặc điểm gì giống và khác địa hình Bắc Mĩ?
- HS: + Giống nhau về cấu trúc.
+ Khác nhau:
1. Khái quát tự nhiên:
- Diện tích 20,5 triệu km2.
- Gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mĩ.
a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti:
- Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới có gió tín phong đông nam thường xuyên thổi.
- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coócđie, có nhiều núi lửa hoạt động.
- Quần đảo Ăngti là một vòng cung gồm vô số đảo lớn nhỏ, kéo dài từ vịnh Mê-hi-cô đến bờ đại lục địa Nam Mĩ, bao quanh biển Caribê, các đảo có địa hình núi cao và đồng bằng ven biển.
- Khí hậu và thực vật có sự phân hoá theo hướng đông - tây
b. Khu vực Nam Mĩ:
- Hệ thống núi trẻ Anđét phía tây.
+ Cao, đồ sộ nhất châu Mĩ, trung bình 3000 - 5000m.
+ Xen kẽ giữa các núi là cao nguyên và thung lũng (cao nguyên trung Anđét).
+ Thiên nhiên phân hoá phức tạp.
- Các đồng bằng ở giữa: Đồng bằng Ôrinôcô, Amadôn (rộng nhất thế giới), Pampa, Laplata.
- Sơn nguyên ở phía đông: Sơn nguyên Guy-a-na được hình thành từ lâu đời và bị bào mòn mạnh, trở thành một miền đồi và núi thấp, Sơn nguyên Braxin
Bắc Mĩ
Nam Mĩ
Phía đông
Núi già Apalát
Các sơn nguyên
Phía tây
Hệ thống Coocđie chiếm 1/2 địa hình Bắc Mĩ
Hệ thống Anđét cao hơn, đồ sộ hơn nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn Coócđie.
Đồng bằng ở giữa
Cao phía bắc, thấp dần phía nam
Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau, là các đồng bằng thấp, trừ đồng bằng Pampa phía nam cao
HĐ 3: Luyện tập
- GV khái quát lại nội dung bài học
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Nối các ý ở cột A với các ý cột B để có kết quả đúng về đặc điểm địa hình khu vực Trung và Nam Mĩ.
A - Khu vực địa hình
B - Đặc điểm
1. Phía tây Nam Mĩ.
2. Quần đảo Ăng-ti
3. Trung tâm Nam Mĩ.
4. Eo đất Trung Mĩ
5. Phía đông Nam Mĩ
a. Các đồng bằng kế tiếp nhau, diện tích lớn nhất là đồng bằng A-ma-dôn
b. Nơi tận cùng của hệ thống Coo-đi-e, có nhiều núi lửa.
c. Hệ thống núi trẻ An-đet, cao đồ sộ nhất châu Mĩ.
d. Các cao nguyên Bra-xin, Guy-a-na
e. Vòng cung, gồm nhiều đảo lớn , nhỏ bao quanh biển Ca-ri-bê.
HĐ 4: Vận dụng:
? Giải thích vì sao phía đông eo đất Trung Mĩ và các đảo thuộc vùng biển Caribê lại có mưa nhiều hơn phía tây?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Gv yêu cầu hs về nhà liên hệ Gv liên hệ với khí hậu của địa phương về mùa Hạ và mùa Đông thể hiện rỏ ở địa hình và cảnh quan.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2 tr.127 SGK
- Nghiên cứu bài mới “ Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)”
Ngày soạn: /2/2020
Ngày giảng: 7A5: ....../2; 7A6: ...../2; 7A7:......./2
Tiết 44 - Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các mối quan hệ của các yếu tố địa hình, khí hậu và các yếu tố tự nhiên khác.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh để thấy rõ sự phân hoá của địa hình và khí hậu.
3. Thái độ:
- HS Nghiêm túc, tự giác học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí.
II.CHUẨN BỊ
GV: Lược đồ tự nhiên châu Mĩ.
HS: Nghiên cứu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, cặp, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ? So sánh địa hình của lục địa Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
3. Bài mới:
HĐ 1: khởi động: Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lý rộng lớn. Phần lớn lãnh thổ nằm trong đới nóng, nên thiên nhiên Trung và Nam Mĩ rất phong phú và đa dạng. Do vị trí khu vực trải dài trên nhiều vĩ độ nên các yếu tố trong tự nhiên có sự phân bố rất phức tạp. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm những nét đặc trưng của thiên nhiên Trung và Nam Mĩ.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (Cá nhân/nhóm - 37’)
? Nhắc lại vị trí giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ?
? Dựa vào H42.1 SGK cho biết Nam Mĩ có kiểu khí hậu nào? Đọc tên? kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất?
? Dọc theo kinh tuyến 70oT từ Bắc - Nam, lục địa Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào?
- HS: Cận xích đạo - xích đạo - cận xích đạo - nhiệt đới - cận nhiệt đới - ôn đới.
? Dọc theo chí tuyến Nam 23o27'N từ đông sang tây trên lục đại lục Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào?
- HS: Hải dương, lục địa, núi cao, địa trung hải.
? Kết luận khí hậu Trung và Nam Mĩ phân hoá như thế nào?
- HS: Phân hoá từ bắc xuống nam, từ thấp lên cao thể hiện rõ ở vùng núi Anđét.
? Sự khác nhau giữa vùng khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu eo Trung Mĩ và quần đảo Ăngti?
? Dựa vào TT SGK cho biết: Trung và Nam Mĩ có các môi trường chính nào? Phân bố ở đâu?
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trong thời gian 3’.
- GV Kẻ trên bảng, gọi các nhóm lên điền các câu vào các ô trống cho hợp lý.
2. Sự phân hoá tự nhiên
a. Khí hậu:
Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc Xích đạo đến tận vòng cực Nam nên có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất, trong đó khí hậu xích đạo và cận xích đạo chiếm diện tích lớn.
- Khí hậu phân hoá từ bắc xuống nam, từ thấp lên cao thể hiện rõ ở vùng núi Anđét.
- Sự khác nhau giữa vùng khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu eo Trung Mĩ và quần đảo Ăngti:
+ Khí hậu ở eo Trung Mĩ và quần đảo Ăngti không phân hoá phức tạp như ở Nam Mĩ do địa hình đơn giản, giới hạn lãnh thổ hẹp.
+ Khí hậu đại lục Nam Mĩ phân hoá phức tạp chủ yếu có các kiểu khí hậu thuộc đới nóng và ôn đới, vì lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, kích thước rộng lớn. Địa hình phân hoá có nhiều dạng.
b. Các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ:
STT
Môi trường tự nhiên chính
Phân bố
1
Rừng xích đạo xanh quanh năm điển hình nhất trên thế giới
Đồng bằng Amadôn
2
Rừng rậm nhiệt đới
Phía đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti
3
Rừng thưa và xavan
Phía tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti, đồng bằng Ôrinôcô
4
Thảo nguyên Pampa
Đồng bằng Pampa
5
Hoang mạc, bán hoang mạc
Đồng bằng duyên hải tây Anđét, cao nguyên Patagônia
6
Thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam, từ chân núi lên đỉnh núi
Miền núi Anđét
? Từ bảng trên nhận xét cảnh quan của Trung và Nam Mĩ có đặc điểm như thế nào?
HSKG ? Dựa vào H42.1 SGK giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây Anđét lại có hoang mạc?
- GV: Ven biển trung Anđét có dòng biển lạnh Pêru chảy rất mạnh sát ven bờ, hơi nước từ biển đi qua dòng biển lạnh ngưng đọng thành sương mù. Khi không khí vào đất liền mất hơi nước nên không cho mưa, do đó tạo điều kiện cho hoang mạc phát triển, điển hình là hoang mạc Atacana
- Cảnh quan tự nhiên: Đa dạng, phong phú, phân hóa từ Bắc – Nam, từ thấp lên cao.
HĐ 3: Luyện tập
Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía Tây An đét lại có hoang mạc?
HĐ 4: Vận dụng:
Quan sát hình 41.1 và 42.1. nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ? Sự phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ như thế nào đến sự phân bố địa hình?
Đáp án: Quan sát hình 41.1 và 42.1. ở Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu sau:
+ Khí hậu nhiệt đới và xích đạo ( từ vĩ độ 100B đến 280N).
+ Khí hậu cận nhiệt đới (từ vĩ độ 280N đến 400N).
+ Khí hậu ôn đới (từ vĩ độ 400N trở xuống).
- Theo địa hình, khí hậu giữa khu tây (dãy An-đet) và khu đông (đồng bằng trung tâm và cao nguyên phía đông) của Nam Mĩ có sự phân hóa khác nhau.
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Gv yêu cầu hs về nhà thực hiện:
Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học và đọc trước bài mới: “Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ”
Ngày soạn: /5/2020
Ngày giảng: 7A5: ....../5; 7A6: ...../5; 7A7:......./5
Tiết 44 - Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, đối chiếu trên lược đồ để thấy rõ sự phân bố dân cư và đô thị châu Mĩ.
3. Thái độ.
- HS có ý thức tự giác học bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí.
II. CHUẨN BỊ
GV: Lược đồ dân cư và đô thị châu Mĩ
HS: SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ? Khí hậu ở khu vực này có sự phân hoá như thế nào.
3. Bài mới:
HĐ 1: khởi động: Các nước Trung và Nam Mỹ đều đã trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập, chủ quyền từ TK XV đến TK XIX. Song cho đến nay họ vẫn tiếp tục cuộc đấu tranh để có nền tự chủ thực sự cả về chính trị và kinh tế. Nền văn hoá Mỹ La Tinh độc đáo của Trung và Nam Mỹ là kết quả của sự hình thành các dân tộc gắn liền với sự hình thành các chủng tộc người lai. Dân cư và xã hội Trung và Nam Mỹ có đặc điểm thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: (Cá nhân - 20’)
? Dựa vào H35.2 SGK cho biết khái quát lịch sử nhập cư vào Trung và Nam Mỹ.
- HS: gồm luồng nhập cư của người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, chủng tộc Nêgrôit, Môngôlôit cổ.
- GV: Sự hình thành dân cư gắn liền với sự hình thành chủng tộc người lai và nền văn hoá Mỹ La Tinh độc đáo tạo điều kiện cho các quốc gia trong khu vực xoá bỏ tệ phân biệt chủng tộc.
? Thực tế ngày nay thành phần cư dân Trung và Nam Mỹ là người gì? Có nền văn hoá nào? Nguồn gốc của nền văn hoá đó như thế nào.
? Quan sát H43.1 SGK cho biết đặc điểm phân bố dân cư Trung và Nam Mỹ.
? Tình hình phân bố dân cư Trung và Nam Mỹ có điểm gì khác phân bố dân cư Bắc Mỹ.
- HS: + Bắc Mỹ dân tập trung rất đông ở đồng bằng trung tâm. Khu vực Trung và Nam Mỹ dân rất thưa trên đồng bằng Amadôn.
+ Dân cư Trung và Nam Mỹ phấn bố trên mạch núi Anđét, trong khi ở hệ thống núi coóc-đi-e dân cư phân bố thưa thớt.
? Tại sao dân cư sống thưa thớt trên một số vùng của châu Mỹ mà H43.1 SGK biểu hiện.
- HS: + Bắc Canada khí hậu rất khắc nghiệt lạnh giá chỉ có người Êxkimô và Anh-điêng chịu rét giỏi.
+ Hai hệ thống núi Coócđie, vùng núi và cao nguyên Bắc Mỹ, phía nam Anđét có một vùng khí hậu hoang mạc khô hạn, ít người sinh sống.
+ Đồng bằng Amadôn khí hậu nóng ẩm rừng rậm, đất màu mỡ nhưng chưa khai thác hợp lý, ít người sống.
? Đặc điểm phát triển dân số ở Trung và Nam Mỹ.
HĐ2: (Nhóm - 15’)
? Dựa vào H43.1 SGK cho biết sự phân bố các đô thị ở Trung và Nam Mỹ:
Hoạt động nhóm thời gian 3’ theo hệ thốn câu hỏi sau.
Câu 1: Sự phân bố các đô thị từ 3 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với ở Bắc Mỹ? Tốc độ đô thị hoá khu vực này có đặc điểm gì? (Trung và Nam Mỹ các đô thị trên 3 triệu có ở ven biển, Bắc Mỹ có cả trong nội địa tập trung nhiều ở vùng Hồ Lớn, ven vịnh Mêhicô, đồng bằng duyên hải phía tây)
Câu 2: Nêu tên các đô thị có số dân 5 triệu người ở Trung và Nam Mỹ? Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ khác với ở Bắc Mỹ như thế nào?
(- Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ khi kinh tế chưa phát triển khác với ở Bắc Mỹ là ở Bắc Mỹ quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá.)
Câu 3: Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hoá tự phát ở Nam Mỹ?
+ Ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu lương thực, thực phẩm, nhà ở, y tế, thất nghiệp...
+ 35 - 45% dân thành thị sống trong điều kiện rất khó khăn thiếu thốn.
- Đại diện HS báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.
1. Sơ lược lịch sử. (Không dạy)
2. Dân cư Trung và Nam Mỹ
- Dân cư chủ yếu là người lai, có nền văn hoá Latinh độc đáo do sự kết hợp từ ba dòng văn hoá Anh-điêng, Phi và Âu.
- Dân cư phân bố không đều.
+ Chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẻ.
+ Thưa thớt ở các vùng trong nội địa.
- Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và địa hình của môi trường sinh sống.
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao (1,7%).
3. Đô thị hoá
- Tốc độ đô thị hoá đứng đầu thế giới, đô thị hoá mang tính tự phát, tỉ lệ dân đô thị cao chiếm khoảng (75% dân số).
- Các đô thị lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ là Xao pao-lô, Ri-ô đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-rét.
- Tốc độ đô thị hóa nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển đã dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng
+ Ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu lương thực, thực phẩm, nhà ở, y tế, thất nghiệp...
+ 35 - 45% dân thành thị sống trong điều kiện rất khó khăn thiếu thốn.
HĐ 3: Luyện tập
- GV khái quát lại nội dung bài học.
? Giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ.
HĐ 4: Vận dụng:
Dựa vào kiến thức đã học cho biết:
Tình hình phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ có điểm gì giống và khác phân bố dân cư Bắc Mĩ?
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Gv yêu cầu hs về nhà liên hệ về vấn đề xã hội hiện nay tại Việt Nam khi đô thị phát triển nhanh.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài cũ và đọc trước bài mới: “Kinh tế Trung và Nam Mĩ”
Ngày soạn: 10/5/2020
Ngày giảng: 7A5: ....../5; 7A6: ...../5; 7A7:......./5
Tiết 45 - Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích lược đồ nông nghiệp để thấy được sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mỹ, kiến thức phân bố các cây công nghiệp và vật nuôi trong khu vực.
- Kỹ năng phân tích ảnh về hai hình thức sở hữu và sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mỹ.
3. Thái độ.
- HS có ý thức, nghiêm túc học bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí.
II. CHUẨN BỊ
GV: Lược đồ kinh tế Trung và Nam Mĩ (Phóng to)
HS: Nghiên cứu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ? Giải thích sự phân bố dân cư không đều ở khu vực ở Trung và Nam Mĩ?
3. Bài mới:
HĐ 1: khởi động: Trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ còn tồn tại sự phân chia ruộng đất không công bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nông nghiệp là đại điền trang và tiểu điền trang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất, nhưng kết quả thu được rất hạn chế.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: (Cá nhân/nhóm - 35’)
? Quan sát và phân tích H44.1, H44.2, H44.3 kết hợp thông tin cho biết Trung và Nam Mĩ có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp chính?
? H44.1, H44.2, H44.3 SGK hình nào đại diện cho hình thức sản suất đại điền trang, hình nào đại diện cho hình thức sản xuất tiểu điền trang.
GV: Yêu cầu HS qua quan sát hình kết hợp nghiên cứu thông tin sgk thảo luận nhóm về nội dung, đặc điểm của hai hình thức sản xuất nông nghiệp chính theo phiếu học tập sau.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn xác lại kiến thức
1. Nông nghiệp.
a. Các hình thức sở hữu nông nghiệp
- Có hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp là đại điền trang và tiểu điền trang.
Tiểu điền trang
Đại điền trang
1. Quyền sở hữu
Các hộ nông dân
Các đại điền chủ (chiếm 5% dân số, chiếm 60% diện tích canh tác và đồng cỏ chăn nuôi).
2. Quy mô diện tích
Dưới 5 ha
Hàng nghìn ha
3. Hình thức canh tác
Cổ truyền, dụng cụ thô sơ, năng suất thấp
Hiện đại, cơ giới hoá các khâu sản xuất
4. Nông sản chủ yếu
Cây lương thực
Cây công nghiệp, chăn nuôi
5. Mục đích sản xuất
Tự cung tự cấp
Xuất khẩu nông sản
? Qua bảng so sánh trên nêu sự bất hợp lý trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mỹ.
- HS: + Người nông dân chiếm số đông trong dân số nhưng lại sở hữu diện tích nhỏ, bộ phận lớn nông dân không có ruộng phải đi làm thuê.
+ Đất đai phần lớn nằm trong tay địa chủ và tư bản nước ngoài.
? Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất, một số quốc gia ở trung và nam mĩ đã làm gì.
GV mở rộng: Tuy nhiên riêng nhà nước xã hội chủ nghĩa Cu Ba đã tiến hành công cuộc cải cách thành công cải cách ruộng đất ngày 1/9/1959 dưới sự lãnh đạo của phi đen ca –xtơ-rô.
? Để biết Trung và Nam Mỹ có các loại cây trồng chủ yếu nào và phân bố ở đâu.
- GV yêu cầu hs quan sát vào phần eo đất Trung Mĩ, kết hợp bảng chú giải cho biết
? Eo đất trung Mĩ phát triển những cây trồng nào?
? Các nước trên quần đảo Ăng ti phát triển những cây trồng nào?
? Các nước Nam Mĩ trồng những loại cây gì?
? Dựa vào nội dung trên cho biết nông nông sản chủ yếu được trồng ở Trung và Nam Mĩ .
( Cây công nghiệp và cây ăn quả như cam, nho, cà phê...)
? Tại sao nhiều nước Trung và Nam Mỹ trồng một vài loại cây công nghiệp và cây ăn quả.
? Sự mất cân đối giữa cây công nghiệp, cây ăn quả và cây lương thực đã dẫn đến tình trạng gì?
? Dựa vào H44.4 SGK cho biết các loại gia súc chuyên được nuôi ở Trung và Nam Mỹ. Chúng được nuôi chủ yếu ở đâu? Vì sao.
? Nghề đánh cá phát triển ở quốc gia nào? Vì sao? (Nhờ có dòng hải lưu lạnh chạy sát ven bờ )
- Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lý.
- Nền nông nghiệp của nhiều nước bị lệ thuộc vào nước ngoài.
- Để giảm bớt sự bất hợp lí một số quốc đã tiến hành cải cách ruộng đất nhưng ít thành công, trừ Cu-ba.
b. Các ngành nông nghiệp
* Trồng trọt:
- Eo đất Trung Mĩ trồng: Mía, bông, cà phê, đặc biệt là chuối.
- Các nước trên quần đảo Ăng ti trồng: Cà phê, ca cao, thuốc lá và đặc biệt là mía.
- Các nước Nam Mĩ trồng: Bông, chuối, cac cao, mía..., cây ăn quả cận nhiệt, nhất là cà phê.
- Ngành trồng trọt mạng tính chất độc canh, do lệ thuộc vào nước ngoài.
- Phần lớn các nước Trung và Nam Mỹ phải nhập lương thực và thực phẩm.
* Chăn nuôi và đánh cá:
- Ngành chăn nuôi bò thịt và bò sữa phát triển với quy mô lớn ở Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay... Nuôi cừu và Lạc đà lama trên sườn núi Trung An-đét.
- Đánh cá rất phát triển ở Pê-ru.
HĐ 3: Luyện tập
- GV khái quát lại nội dung bài học.
Câu 1(SGK-136): Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ?
HĐ 4: Vận dụng:
? Dựa vào nội dung trên cho biết nông nông sản chủ yếu được trồng ở Trung và Nam Mĩ .
? Tại sao nhiều nước Trung và Nam Mỹ trồng một vài loại cây công nghiệp và cây ăn quả.
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo:
- Gv yêu cầu hs về nhà liên hệ về luật cải cách ruộng đất trước và sau cách mạng tháng 8 năm 1945 ở Việt Nam.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Học bài cũ và đọc trước bài mới “ Kinh tế Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)”
Ngày soạn: 13/5/2020
Ngày giảng: 7A5: ....../5; 7A6: ...../5; 7A7:......./5
Tiết 46 - Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu được vấn đề khai thác vùng Amadôn và những vấn đề môi trường cần quan tâm.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích lược đồ để rút ra những mặt kiến thức về sự phân bố các ngành công nghiệp.
3. Thái độ.
- HS có ý thức, nghiêm túc học bài.
4. Định hướng phát triển năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng công cụ địa lí.
II. CHUẨN BỊ
GV: Lược đồ phân bố công nghiệp Trung và Nam Mỹ (Phóng to).
HS: Học bài và nghiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Cá nhân, vấn đáp, nhóm
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút - Đề và hướng dẫn chấm ở phần phụ lục).
3. Bài mới
HĐ 1: khởi động: Bài trước các em đã tìm hiểu được nền nông nghiệp của Trung và Nam Mỹ, tiếp theo hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu đặc điểm của nền công nghiệp, việc khai thác rừng Amadôn và sự cố gắng thoát khỏi sự lệ thuộc kinh tế vào nước ngoài của các nước Trung và Nam Mỹ trong việc thành lập khối kinh tế Méc-cô-xua.
HĐ 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ 2: (Cá nhân/nhóm - 17’)
? Dựa vào H45.1 SGK cho biết các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung Và Nam Mĩ.
? Dựa vào H45.1 SGK trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu của khu vực Trung và Nam Mỹ.
- HS: Phân bố công nghiệp không đều.
Thảo luận nhóm(5P):
N1: ?Những nước nào trong khu vực phát triển công nghiệp tương đối toàn diện.
- HS:+ Các nước công nghiệp mới có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.
+ Công nghiệp phát triển tương đối toàn diện là Braxin, Achentia, Chilê và Vênêxuêla.
? Kể tên các nghành cộng nghiệp.
N2: ?Các nước khu vực Anđét và eo đất Trung Mỹ phát triển mạnh ngành công nghiệp nào? Tại sao ngành đó được chú trọng phát triển.
- HS: Các nước khu vực Anđét và eo đất Trung Mỹ: phát triển công nghiệp khai khoáng phụ vụ xuất khẩu.
N3 ?Các nước trong vùng biển Caribê phát triển những ngành công nghiệp nào? Thiên nhiên và ưu thế gì cho những ngành công nghiệp đó phát triển.
- HS: Các nước trong vùng Caribê phát triển công nghiệp thực phẩm và sơ chế nông sản.
- HS báo cáo kết quả GV chuẩn kiến thức.
+ Dựa vào nguồn tài nguyên khoáng sản sẵn có. Khai thác xuất khẩu thô. Sản phẩm quan trọng là dầu mò, quặng kim loại màu...
+ Các nước vùng Caribê đều nằm trong vành đai nhiệt đới và xích đạo có điều kiện phát triển nông nghiệp, đặc biệt cây công nghiệp và cây ăn quả...
- GV (mở rộng): Từ thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ II, Hoa Kỳ biến khu vực này thành một thị trường tiêu thụ hàng hoá và cung cấp nguyên liệu giá rẻ. Điều đó để lại hậu quả nặng nề cho các nước Trung và Nam Mỹ: Tài nguyên bị tiêu hao nhanh, kinh tế trì trệ, nợ nước ngoài chồng chất, hàng năm phải dành 1/3 tổng giá trị xuất khẩu để trả lãi.
HĐ2: (Cá nhân – 10’)
? Bằng hiểu biết của mình cho biết giá trị và tiềm năng to lớn của rừng Amadôn.
- HS
+ Nguồn dự trữ sinh vật quý giá
+ Nguồn dự trữ nước để điều hoà khí hậu cân bằng sinh thái toàn cầu.
+ Vùng đất rừng có nhiều tài nguyên khoáng sản.
+ Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế.
- GV (chú ý HS):
+ Rừng Amadôn tạo ra rất nhiều ôxy nhưng sự phân huỷ của lá cây, thân cây cũng tạo ra lượng khí CO2 nhiều không kém. Rừng Amadôn vì thế hấp thụ hầu như toàn bộ ôxy do nó sinh ra...
+ Rừng Amadôn chiếm 42% diện tích nước Braxin (3,5 triệu km2), rừng cung cấp cao su, cây cho nhựa cây cọ, đay đem lại nguồn lợi gấp 2 lầ
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_43_den_46_nam_hoc_2019_2020_truong.docx