Bài giảng Địa Lí 7 - Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ - Lê Thị Mỹ Quyên

1. Sự phân bố dân cư:

- Dân số: 419,5 triệu người (năm 2001), dân số tăng chậm , chủ yếu là gia tăng cơ giới.

- Mật độ dân số : 20 người/ km2

- Dân cư phân bố không đều.

- Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới phía nam và ven Thái Bình Dương.

ppt16 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 07/11/2022 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa Lí 7 - Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ - Lê Thị Mỹ Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp Môn : Địa Lí 7 GV: Lê Thị Mỹ Quyên Năm học : 2012-2013 KIỂM TRA BÀI CŨ: 1. Nối kiến thức hai cột ở bảng sau lại với nhau thể hiện cấu trúc địa hình Bắc Mĩ : Các khu vực địa hình Vị trí phân bố 1. Hệ thống Cooc-đi-e cao đồ sộ , hiểm trở a. ở giữa 2. Đồng bằng b. phía đông 3. Miền núi già và sơn nguyên c. phía tây 2. Nêu đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ . Tiết 40 Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. Sự phân bố dân cư : C¸c ch©u lôc Sè d©n ( TriÖu ng­êi ) MËt ®é d©n sè (ng­êi/km 2) Ch©u ¸ 3723 114 Ch©u ¢u 727 70 Ch©u ® ¹i D­¬ng 31 3,6 Ch©u MÜ Bắc Mĩ 419,5 20 Nam MÜ 422,9 21 Ch©u Phi 818 27 Toµn thÕ giíi 6401 46 Tính đến năm 2001, số dân và mật độ dân số Bắc Mĩ là bao nhiêu ? - Dân số : 419,5 triệu người ( năm 2001), dân số tăng chậm , chủ yếu là gia tăng cơ giới . - Mật độ dân số : thấp khoảng 20 người / km 2 Mật độ dân số ( người / km 2 ) Trên 100 51-100 11-50 1-10 Dưới1 Quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ, nhận xét sự phân bố dân cư. - Dân cư phân bố không đều. Thảo luận nhóm: Quan sát lược đồ nêu tên và giải thích sự phân bố dân cư của từng khu vực. Nhóm 1: khu vực có MĐDS: dưới 1 người/km 2 Nhóm 2: khu vực có MĐDS: 1-10 người/km 2 Nhóm 3: khu vực có MĐDS: 11-50 người/km 2 Nhóm 4: khu vực có MĐDS: 51- 100 và trên 100 người/km 2 Mật độ dân số người/km 2 Vùng phân bố chủ yếu Nguyên nhân Nhóm 1 : Dưới 1 Nhóm 2 : Từ 1 – 10 Nhóm 3 : Từ 11 – 50 Nhóm 4 : Từ 51 – 100 Trên 100 Bán đảo A-la-xca và phía bắc Can-na-đa Khí hậu lạnh, khắc nghiệt, là nơi thưa dân nhất Bắc Mĩ Phía tây, trong khu vực hệ thống Cooc-đi-e Địa hình cao, hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương Sườn đón gió phía tây Cooc-đi-e, mưa nhiều; khí hậu cận nhiệt. Phía đông Hoa Kì Phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì Công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn. Vì sao ở miền bắc và ở phía tây dân cư lại quá thưa thớt như vậy? Hiện nay dân cư Bắc Mĩ có sự thay đổi như thế nào ? - Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới phía nam và ven Thái Bình Dương . Tiết 40 Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. Sự phân bố dân cư : - Dân số : 419,5 triệu người ( năm 2001), dân số tăng chậm , chủ yếu là gia tăng cơ giới . - Mật độ dân số : 20 người / km 2 - Dân cư phân bố không đều. 2. Đặc điểm đô thị : Quan sát lược đồ , nêu tên các đô thị có dân số: - Trên 10 triệu dân: Niu I-ooc, Mê-hi-cô xi-ti, Lốt An-giơ-let - Từ 5-10 triệu dân: Ôt-ta-oa,Si-ca-gô, Oa-sinh-tơn, Xan Phran-xi-xcô - Từ 3-5 triệu dân: Môn-trê-an,Tô-rôn-tô,Phi-la-đen-phi-a, Đa-lat,Hiu-xtơn,Mai-ami ,Van-cu-vơ, Xít-tơn Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ diễn ra như thế nào? Tiết 40 Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. Sự phân bố dân cư : - Dân số : 419,5 triệu người ( năm 2001) , dân số tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới. - Mật độ dân số : 20 người / km 2 - Dân cư phân bố không đều. - Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới phía nam và ven Thái Bình Dương . 2. Đặc điểm đô thị : - Số dân thành thị tăng nhanh ( ở Hoa Kì : chiếm 76% dân số ), Mê-hi-cô xi- ti là siêu đô thị với số dân trên 16 triệu người ). - Phân bố: phần lớn các thành phố nằm phía nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương, vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa thớt hơn. - Quá trình đô thị hóa phát triển khá nhanh . Ngày nay, các ngành công nghiệp năng động ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dương ( Hoa kì ), làm thay đổi sự phân bố dân cư và đô thị mới như thế nào ? Hàng loạt các thành phố mới đã xuất hiện ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dương . Tiết 40 Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. Sự phân bố dân cư : - Dân số : 419,5 triệu người ( năm 2001) , dân số tăng chậm, chủ yếu gia tăng cơ giới. - Mật độ dân số : 20 người / km 2 - Dân cư phân bố không đều. - Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới phía nam và ven Thái Bình Dương . 2. Đặc điểm đô thị : - Quá trình đô thị hóa phát triển khá nhanh . - Số dân thành thị tăng nhanh ( ở Hoa Kì : chiếm 76% dân số ), Mê-hi-cô xi- ti là siêu đô thị với số dân trên 16 triệu người ). - Phân bố: phần lớn các thành phố nằm phía nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương, vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa thớt hơn. - Hiện nay, hàng loạt các thành phố mới đã xuất hiện ở miền nam và duyên hải ven Thái Bình Dương . Dựa vào lược đồ hãy xác định các thành phố lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an. Mê-hi-cô Xi- ti Môn-trê-an Si-ca-gô Bô-xtơn Bài tập : Dựa vào hình 37.1 và kiến thức đã học , hoàn thành bảng sau : Mật độ dân số người / km 2 Vùng phân bố chủ yếu Hãy xác định trên lược đồ vị trí các đô thị lớn: 5 – 10 triệu dân và trên 10 triệu dân. Phía tây, trong khu vực hệ thống Cooc-đi-e Từ 11 – 50 Phía đông Hoa Kì Trên 100 Từ 1 - 10 Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương Từ 51 – 100 Phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì Bán đảo A-la-xca và phía bắc Can-na-đa Dưới 1 Tiết 40 Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. Sự phân bố dân cư : - Dân số : 419,5 triệu người ( năm 2001), dân số tăng chậm , chủ yếu gia tăng cơ giới . - Mật độ dân số : 20 người / km 2 - Dân cư phân bố không đều. - Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới phía nam và ven Thái Bình Dương . 2. Đặc điểm đô thị : - Quá trình đô thị hóa phát triển khá nhanh . - Số dân thành thị tăng nhanh ( ở Hoa Kì : chiếm 76% dân số ), Mê-hi-cô xi- ti là siêu đô thị với số dân trên 16 triệu người ). - Phân bố:phần lớn các thành phố nằm phía nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương, vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa thớt hơn. - Hiện nay, hàng loạt các thành phố mới đã xuất hiện ở miền nam và duyên hải ven Thái Bình Dương . HDVN: Học bài. Làm bài tập 1/118 sgk. Chuẩn bị bài mới: Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ + Nền nông nghiệp Bắc Mĩ Đặc điểm phát triển nông nghiệp Sự phân bố sản xuất nông nghiệp

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_7_bai_37_dan_cu_bac_mi_le_thi_my_quyen.ppt