I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết vị trí địa lí, giới hạn của Châu Mĩ trên bản đồ.
- Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của
Châu Mĩ.
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ hoặc bản đồ thế giới vị trí địa lí của
châu Mĩ.
- Đọc lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân cư châu Mĩ hiện nay
có nguồn gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho châu Mĩ có thành
phần chủng tộc đa dạng.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bản đồ, lược đồ tự nhiên châu Mĩ, lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ.
2. Học sinh:
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 38+39 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VII. CHÂU MĨ
Ngày dạy: 7B- 08/01/2020
Tiết 38 - Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết vị trí địa lí, giới hạn của Châu Mĩ trên bản đồ.
- Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của
Châu Mĩ.
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ hoặc bản đồ thế giới vị trí địa lí của
châu Mĩ.
- Đọc lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân cư châu Mĩ hiện nay
có nguồn gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho châu Mĩ có thành
phần chủng tộc đa dạng.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bản đồ, lược đồ tự nhiên châu Mĩ, lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ.
2. Học sinh:
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm (đôi), đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV: .
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* HS khuyết tật: Yêu cầu ghi chép
đầy đủ nội dung chính của bài học theo
bảng ghi của Gv.
- Y/c HS quan sát lược đồ H35.1
1. Một lãnh thổ rộng lớn
+ Xác định vị trí, giới hạn của châu Mĩ
(Nằm ở nửa cầu Tây, từ 71050’B đến
55054’N không tính các đảo
+ Tại sao châu Mĩ lại nằm hoàn toàn ở
nửa cầu Tây (ranh giới giữa 2 bán cầu
là 2 đường KT 200Tây và 1600Đông)
+ Châu Mĩ tiếp giáp với các đại
dương nào?
+ Nêu đặc điểm lãnh thổ của Châu
Mĩ?
+ Cho biết ý nghĩa của kênh đào Pa-
na-ma (Kênh Pa-na-ma được tiến
hành đào trong 35 năm tại eo Pa-na-ma
nơi hẹp nhất châu Mĩ rộng không đến
50 Km. Kênh đào Pa-na-ma nối Thái
Bình Dương và Đại Tây Dương đay là
tuyến đường giao thông quan trong
trong kinh tế cũng như quân sự)
- GV cung cấp.
- Trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu
Mi là người gì? Họ thuộc chủng tộc
nào?
+ Từ khi phát hiện ra châu mĩ của
Crix-tôp Cô-lôm-bô (1942) thành phần
dân cư châu Mĩ có sự thay đổi như thế
nào?
- Dựa vào H35.2
+ Tóm tắc đặc điểm các chủng tộc và
nguồn nhập cư ở Châu Mĩ?
+ GV yc hoạt động nhóm bàn 3p:
- Giải thích tại sao có sự khác nhau về
ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc
- Châu Mĩ rộng 42 triệu km2, nằm hoàn
toàn ở nửa cầu Tây.
- Châu Mĩ trải dài trên nhiều vĩ độ từ
vùng cực Bắc tới vùng cận cực Nam.
2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành
phần chủng tộc đa dạng
- Đại bộ phận dân cư có gốc là người
nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng
- Trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu
Mi là người Anh-điêng và người e-xki-
mô (thuộc chủng tộc môn-gô-lô-it), là
con cháu của người châu Á di cư sang
từ lâu đời.
+ Người Anh-điêng phân bố rải rác
trên khắp châu lục, sống chủ yếu bằng
nghề săn bắn và trồng trọt.
+ Người E-xki-mô cư trú ở ven Bắc
Băng Dương, sống bằng nghề bắt cá,
săn thú.
- Từ TK XVI, châu Mĩ có thêm người
nhập cư gốc Âu, thuộc chủng tộc
Ơrôpêôit.
- Người da đen (thuộc chủng tộc Nê-
gro-it) bị cưỡng bức từ châu Phi sang
làm nô lệ.
- Trong quá trình sinh sống, các chủng
tộc này hòa huyết tạo nên thành phần
người lai.
Mĩ và dân cư ở khu vực Trung Và Nam
Mĩ? (Bắc Mĩ chủ yếu người Anh,
Pháp, Đức di cư sang, tiếng nói chính
là tiếng Anh, phong tục tập quán chịu
ảnh hưởng của người Anh của bộ lạc
Ăng-lô-xắc-xông. Trung và Nam Mĩ
bị thực dân TBN và BĐN thống trị gần
hơn 4 thế kỉ họ đưa vào đây nền văn
hoá La-tinh vì vậy châu lục này có tên
là Châu mĩ La-tinh..)
Hoạt động 3. Luyện tập
- Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?
Hoạt động 4. Vận dụng
- Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng
đồng dân cư châu Mĩ?
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- HDVN: Tìm hiểu thêm về Châu Mĩ trên Internet.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Đọc trước bài 36. Thiên nhiên Bắc Mĩ.
- Trả lời các câu hỏi: Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ.
+ Trình bày sự phân hóa của khí hậu Bắc mĩ.
Ngày dạy: 7B- 09/01/2020.
Tiết 39 - Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ.
- Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.
- Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ.
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc MĨ.
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ vị trí của khu vực Bắc Mĩ.
- Sử dụng lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của Bắc Mĩ.
- Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa
hình theo hướng Đông-Tây của Bắc Mĩ.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng năng lực
a. Năng lực chung
- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù
- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ hoặc máy chiếu
2. Học sinh:
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1. Phương pháp
- Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan.
2. Kĩ thuật
- Chia nhóm (đôi), đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết đặc điểm lãnh thổ Châu Mĩ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV: .
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- GV chiếu bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Gọi 1hs xác định vị trí, giới hạn của
Bắc Mĩ trên lược đồ, các HS khác nx,bs
- Bắc Mĩ nằm trong khoảng những vĩ
tuyến nào?
- GV: Chiếu và giới thiệu Bắc Mĩ gồm
Ca-na-đa, Hoa Kì và Mê-hi-cô.
- Gv chuyển ý: Vậy địa hình và khí
hậu của Bắc Mĩ có đặc điểm gì?
* Vị trí, giới hạn của Bắc Mĩ:
- Từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 150B.
- Gv chiếu lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ,
xác định vĩ tuyến 400B, yc:
- Quan sát hình 36.1 và 36.2, cho biết
- Từ Tây sang Đông địa hình Bắc Mĩ
có thể chia thành mấy khu vực?kể tên
và xác định trên hình?
- HS: 3 khu vực, xác định trên hình.
HS khác nx, bs.
- Vậy em có nhận xét gì về cấu trúc địa
hình Bắc Mĩ?
- Quan sát H36.1+36.2, nghiên cứu
thông tin mục a trong tg 1 phút:
- Nêu đặc điểm địa hình của hệ thống
Cooc-đi-e?
(Gv chiếu ảnh vùng núi cooc-đi-e gợi ý
HS về loại núi)
- Kể tên và xác định vị trí các mỏ
khoáng sản của hệ thống cooc-đi-e?
Em có nx gì về tài nguyên kháng sản
của miền?
- Nêu đặc điểm địa hình của miền đồng
bằng?
- Kể tên và xác định trên lược đồ các
hồ lớn và sông dài của miền?Em có nx
gì về hệ thống hồ và sông của miền?
- Gv: Hầu hết các sông đều bắt nguồn
từ vùng núi chảy qua miền đồng bằng
đổ ra các vịnh, biển phía bắc và phía
nam. Các hồ nối liền với nhau bởi các
con sông.
- Địa hình miền núi già và sơn nguyên
ở phía đông gồm mấy bộ phận?
- Gv chiếu ảnh miền núi A-pa-lat, gợi
ý HS nx hình thái núi.
- Gv xác định các mỏ than, sắt trên bản đồ.
- Gv chốt kiến thức và chuyển ý: Với
1. Các khu vực địa hình
- Cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm
3 khu vực kéo dài theo chiều kinh
tuyến.
a) Hệ thống Coocđie ở phía tây
- Là miền núi trẻ, cao, đồ sộ, hiểm trở.
- Dài 9000km, cao trung bình 3000m-
4000m.
- Gồm nhiều dãy chạy song song, xen
vào giữa là các cao nguyên và sơn
nguyên.
- Có nhiều khoáng sản: đồng, vàng,
uranium và quặng đa kim.
b) Miền đồng bằng ở giữa
- Rộng lớn, hình dạng lòng máng.
- Có nhiều hồ rộng (Hồ Gấu Lớn, hồ
Nô lệ Lớn, Hồ Thượng, hồ Huron, ...)
và nhiều sông dài (S.Mit-xu-ri, S.Mi-
xi-xi-pi, ...).
c) Miền núi già và sơn nguyên ở phía
đông
- Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-
bra-đo của Ca-na-đa và dãy A-pa-lát
của Hoa Kì, chạy theo hướng đông
bắc-tây nam.
- Dãy A-pa-lat tương đối thấp, chứa
nhiều than, sắt.
sự phân hóa của địa hình nêu trên, khí
hậu Bắc Mĩ phân hóa như thế nào?
Hoạt động 2: Cá nhân (20 phút)
- GV chiếu lược đồ khí hậu Bắc Mĩ.
- Kể tên các kiểu khí hậu của Bắc Mĩ?
Nêu nx?
- Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa như thế
nào?
- GV giao nhiệm vụ cho các dãy bàn,
yc hoạt động nhóm bàn 3p:
+ D1+2: tìm hiểu sự phân hóa KH theo
chiều bắc - nam, trả lời các câu hỏi:
- Theo chiều từ Bắc xuống Nam, Bắc
Mĩ nằm trên các vành đai khí hậu
nào?Vì sao?
- Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn
nhất?
+ D3+4: tìm hiểu sự phân hóa khí hậu
theo chiều tây - đông:
- Kể tên các kiểu khí hậu phái tây và
các kiểu khí hậu phía đông KT1000T
của Hoa Kì?
- Giứa phía tây và phía đông KT 1000T
của Hoa Kì, khí hậu khác nhau ntn? Vì
sao có sự khác nhau đó?
- Gv phát phiếu, hướng dẫn chung cho
các nhóm trả lời, phát lênh thảo luận
trong 4 phút.
- HS thảo luận, gv quan sát, giúp đỡ.
- Đại diện từng nhóm báo cáo, Gv ghi
nhanh lên bảng, các nhóm nhận xét.
- Gv chuẩn xác và chốt kiến thức.
- Gv giải thích thêm NN có khí hậu núi
cao, cận nhiệt ven Vịnh Mê-hi-cô.
2. Sự phân hóa khí hậu
- Khí hậu đa dạng, phân hóa theo chiều
bắc nam và theo chiều tây đông.
* Theo chiều Bắc – Nam:
- Bắc Mĩ nằm trên ba vành đai khí hậu
khác nhau: hàn đới, ôn đới và nhiệt
đới.
- Nguyên nhân: do Bắc Mĩ trải từ vòng
cực bắc đến vĩ tuyến 150B.
* Theo chiều Tây – Đông:
- Trong mỗi đới có sự phân hóa theo
chiều tây - đông.
- Nguyên nhân: hệ thống cooc-đi-e kéo
dài theo hướng bắc nam đã ngăn cản
sự di chuyển của các khối khí từ Thái
Bình Dương vào, làm cho các cao
nguyên, bồn địa và sườn đông dãy
Cooc-đi-e mưa rất ít, hình thành khí
hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
Hoạt động 3. Luyện tập
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Trình bày sự phân hóa của khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hóa đó.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- HDVN: Tìm hiểu về dân cư Châu Mĩ trên Internet.
V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau
- Đọc trước bài dân cư Bắc Mĩ, trả lời các câu hỏi: nêu sự phân bố dân cư Bắc
Mĩ. Trình bày đặc điểm đô thị Bắc Mĩ.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_3839_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf