I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
2. Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực đặc thù: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh,
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Một số bản đồ có ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
- Máy chiếu
2. HS: SGK + vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
+ Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào đâu? Có mấy hướng chính? Vẽ sơ đồ.
+ Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm là gì? Làm bài tập 2 SGK:
Đáp án: bài 2 -> G 1300 Đ; 150 B. H 1250 Đ; 00.
3. Bài mớiHoạt động 1. Khởi động
- GV treo bản đồ thế giới, gọi HS lên chỉ 1 vài kí hiệu trên bản đồ.
- GV giới thiệu bài.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 09/10/2020
Tiết 5 - Bài 5
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIÓU HIỆN
ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
2. Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
3. Năng lực
a. Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
b. Năng lực đặc thù: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh,
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Một số bản đồ có ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
- Máy chiếu
2. HS: SGK + vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
+ Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào đâu? Có mấy hướng chính? Vẽ sơ đồ.
+ Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm là gì? Làm bài tập 2 SGK:
Đáp án: bài 2 -> G 1300 Đ; 150 B. H 1250 Đ; 00.
3. Bài mớiHoạt động 1. Khởi động
- GV treo bản đồ thế giới, gọi HS lên chỉ 1 vài kí hiệu trên bản đồ.
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
1. Các loại kí hiệu bản đồ
- GV giới thiệu 1 số bản đồ KT: công, nông nghiệp và GTVT.
- HS Quan sát hệ thống ký hiệu trên bản đồ.
? So sánh và cho nhận xét các kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối tượng?
? Kí hiệu bản đồ là gì? Để hiểu được kí hiệu bản đồ, ta phải dựa vào đâu? Tại sao?
- HS:Quan sát H 14.
? Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối tượng địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu.
? Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu
? Tại sao sông lại có kí hiệu 1 đường kéo dài màu xanh.
- HS: Trả lời; GV chuẩn xác và mở rộng.
- GV:
+ Ký hiệu điểm: Thường dùng để biểu hiện diện tích của các đối tượng tương đối nhỏ. Thường được biểu hiện dưới dạng kí hiệu hình học hoặc tượng hình.
+ Ký hiệu đường: Thể hiện những đối tượng phân bố theo chiều dài là chính (địa giới, đường giao thông, sông ngòi).
+ Ký hiệu S: Để thể hiện các đối tượng phân bbố theo diện tích (diện tích trồng rừng, đất trồng, vùng trồng lúa, càphê).
- HS: Quan sát H 15 và H.10.
? Có mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí hiệu này được thể hiện ở bản đồ nào? (bản đồ công – nông nghiệp).
? Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì?
- HS: QS H.14 và H.15
? Cho biết mối quan hệ giữa các loại kí hiệu và dạng kí hiệu?
- HS: Trả lời; GV chuẩn xác
- Tiểu kết..
- Chuyển ý
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
- GV: Treo bđ tự nhiên C.Á
? Một số bđ địa lí tự nhiên thế giới, châu lục, quốc gia, độ cao địa hình được thể hiện bằng những yếu tố nào?
- HS quan sát vào H16, những đường viền chu vi của những nát cắt là đường gì? Nối những điểm như thế nào?
? Thế nào là đường đồng mức?
? Để thể hiện độ cao địa hình người ta làm thế nào? Để biểu hiện độ sâu người ta làm ntn?
- HS: Trả lời;
- GV chuẩn xác và mở rộng.
-> Ngoài đường đồng mức (đường đẳng cao) còn có đường đẳng sâu, có cùng dạng hý hiệu song biểu hiện ngược nhau.
Ví dụ: độ cao dùng số dương (100m, 50m), đương đẳng sâu dùng số âm (-100m, -50m).
- HS:Quan sát H16.
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? (100m)
? Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi phía đông và phía tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? (sườn tây dôc hơn sườn đông)
- GV giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu hiện độ cao trong bđ Việt Nam:
- Quy ước thể hiện độ cao địa hình theo thang màu:
+ Từ 0 – 200m: xanh lá cây.
+ Từ 200 – 500m: màu vàng hay màu hồng nhạt.
+ 500 – 1000m: màu đỏ.
+ 2000m trở lên: nâu.
- GV khái quát bài học
- HS ghi nhớ
1.Các loại kí hiệu bản đồ
- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có tính qui ước (hình vẽ, màu sắc, chữ cái.) dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
- Bảng chú giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu.
- Có 3 loại kí hiệu: Điểm, đường và diện tích.
- Có 3 dạng kí hiệu : hình học, chữ, tượng hình.
- KL: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố của đối tượng địa lí trong không gian.
2.Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hoặc đường đồng mức.
- KN: Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng một độ cao.
* Ghi nhí
Hoạt động 3. Luyện tập
? Tại sao khi sử dụng bản đồ phải xem bảng chú giải?
-> Vì chú giải của bản đồ giúp ta hiểu nội dung ,ý nghĩa của các kí hiệu.
? Dựa vào các kí hiệu trên bđ trên bảng tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu khác nhau.
Hoạt động 4. Vận dụng
- Vẽ các kí hiệu bản đồ về khoáng sản.
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Tìm hiểu thêm các bản đồ, tập đọc các kí hiệu trên sách báo, trên mạng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU
Bài 6: Thực hành. Tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học (khuyến khích hs tự học)
- Chuẩn bị: Tiết sau ôn tập
+GV kí hợp đồng với hs( chia lớp làm 10 nhóm ,phát phiếu câu hỏi)
+ HS làm ở nhà , giờ sau thanh lí hợp hợp đồng
+ Hình dạng kích thước của trái đất, hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến.
+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
+ Xác định phương hướng, tọa độ địa lí. Kí hiệu bản đồ.
+ Các dạng bài tập: Xác định phương hướng, tọa độ địa lí, tỉ lệ bản đồ
...........................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_5_ki_hieu_ban_do_cach_bieu_hien_di.doc