I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: bảng phụ, các dạng bài tập.
2. Học sinh: cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. các bài tập về nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp cùng khởi động
Hoạt động 1. khởi động:
* Tổ chức chơi trò chơi mở hộp quà: Có 3 hộp trong đó có 1 hộp may mắn được điểm 8,
hai hộp chứa nội dung câu hỏi
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 37: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 01/12/2019
Tiết 37. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: bảng phụ, các dạng bài tập.
2. Học sinh: cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. các bài tập về nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp cùng khởi động
Hoạt động 1. khởi động:
* Tổ chức chơi trò chơi mở hộp quà: Có 3 hộp trong đó có 1 hộp may mắn được điểm 8,
hai hộp chứa nội dung câu hỏi
1. Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.
2. Giải hệ phương trình: a.
=−
=+
032
852
yx
yx
có nghiệm là
A. ( 2/3; 1) B. ( 1, 3/2) C. ( 3/2; 1) D. (1;2/3)
- Bạn nào trả lời đúng được 10 điểm
Hoạt động 2. luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bài 22/sgk
Giải các phương trình sau bằng phương
pháp cộng đại số:
a.
−=−
=+
736
425
yx
yx
b.
=+−
=−
564
1132
yx
yx
HS làm bài tập theo nhóm trong thời gian
5p.
1
2
lớp làm câu a.
1
2
lớp làm câu b.
GV gọi 2 HS lên bảng giải.
Bài 22/sgk: Giải.
a.
−=−
=+
−=−
=+
14612
12615
736
425
yx
yx
yx
yx
=
=
=+−
=
=+−
−=−
3
11
3
2
126
3
2
.15
3
2
12615
23
y
x
y
x
yx
x
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy
nhất
( x ; y ) =
3
11
;
3
2
1 HS khác lên bảng giải câu c.
=−
=−
3
1
3
3
2
1023
yx
yx
Bài 24/sgk Giải hệ p.trình.
a.
( )
=−++
=−++
5)(2
4)(32
yxyx
yxyx
GV: có thể thu gọn về dạng hệ p.trình đơn
giản được không?
Hãy thực hiện
1 HS lên bảng giải hệ p.trình:
=−
=−
53
45
yx
yx
Bài 26/sgk
GV yêu cầu HS đọc đề bài 26/19. Xác định
a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua 2
điểm A và B biết:
a. A( 2 ; -2) và B( -1 ; 3)
GV hướng dẫn HS:
Đồ thị hàm số qua A ( 2 ; -2) cho ta
phương trình nào ?
Tương tự đồ thị hàm số qua B (-1 ; 3) ta có
phương trình nào ?
GV: a, b là nghiệm của hệ p.trình :
=+
−=+
3 b a-
2 b 2a
Hãy tìm a, b.
b.
=+−
=−
=+−
=−
564
2264
564
1132
yx
yx
yx
yx
=+−
=−
564
)(2700
yx
nghiemvoyx
Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
c.
=−
=−
=−
=−
1023
1023
3
1
3
3
2
1023
yx
yx
yx
yx
Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.
Nghiệm tổng quát
−=
5
2
3
xy
Rx
Bài 24/sgk
a.
( )
=−++
=−++
5)(2
4)(32
yxyx
yxyx
5 4 2 1
3 5 3 5
1 1
2 2
1 13
3 5
2 2
x y x
x y x y
x x
y y
− = = −
− = − =
=− =
− − = = −
Bài 26/sgk
a. Vì A(2; -2 ) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b
nên : 2a + b = - 2.
B( -1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên:
- a + b = 3.
Ta có hệ pt:
=
−
=
=+
−
−
=
=+
−=
=+
−=+
3
4
b
3
5
a
2- b
3
5
2
3
5
a
2- b 2a
5 3a
3 b a-
2 b 2a
Hoạt động 3. vận dụng
- Nhắc lại các bước giải hệ pt bằng pp thế, cộng đại số.
- HS trả lời câu hỏi
Câu 1: Hai hệ phương trình
=+−
=+
1
33
yx
ykx
và
−=−
=+
1
333
yx
yx
là tương đương khi k bằng:
A. k = 3. B. k = -3 C. k = 1 D. k= -1
Câu 2: Hệ phương trình:
=−
=−
54
12
yx
yx
có nghiệm là:
A. (2;-3) B. (2;3) C. (0;1) D. (-1;1)
Câu 3: Hệ phương trình:
=+
−=−
53
32
yx
yx
có nghiệm là:
A. (2;-1) B. ( 1; 2 ) C. (1; - 1 ) D. (0;1,5)
Câu 4: Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ p.trình
=+
=−
93
12
yx
yx
A. (2;3) B. ( 3; 2 ) C. ( 0; 0,5 ) D. ( 0,5; 0 )
Câu 5: Hai hệ phương trình
=+
=+
22
33
yx
kyx
và
=−
=+
1
22
yx
yx
là tương đương khi k bằng:
A. k = 3. B. k = -3 C. k = 1 D. k = -1
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.
- Làm các bài tập 24(b), 25, 26 / 19 SGK. Bài 25 ( a, b, c, d) /8 SBT.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU:
- Ôn lại kiến thức về căn bậc hai, rút gọn biểu thức chứa căn.
- Tiết sau ôn tập HKI.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_37_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf