I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ
này để so sánh các số.
- Xác định được các căn bậc hai của các số không âm.
2. Kỹ năng
- Tính được căn bậc hai của một số không âm, tìm số không âm biết căn bậc hai của
nó.
- Giải quyết được các bài toán về so sánh căn bậc hai, so sánh 2 số biết căn bậc hai
của nó.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
- GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách
vở, dụng cụ học tập,
- GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số
103 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 30 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 09/09/2020: 9A2
Chương I : CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
Tiết 1: CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ
này để so sánh các số.
- Xác định được các căn bậc hai của các số không âm.
2. Kỹ năng
- Tính được căn bậc hai của một số không âm, tìm số không âm biết căn bậc hai của
nó.
- Giải quyết được các bài toán về so sánh căn bậc hai, so sánh 2 số biết căn bậc hai
của nó.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
- GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách
vở, dụng cụ học tập,
- GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hình thức tổ chức các hoạt động Nội dung
ND 1: Căn bậc hai
1. Căn bậc hai
2
? Hãy nêu định nghĩa căn bậc hai của một số
a không âm
+ HS suy nghĩ trả lời
? Với số a dương có mấy CBH? Cho VD
+ HS suy nghĩ trả lời
? Nếu a = 0, số 0 có mấy CBH
(a = 0 số 0 có 1 CBH là 0)
+ HS suy nghĩ trả lời
? Tại sao số âm không có CBH
- Số âm không có CBH vì bình phương mọi
số đều không âm.
+ HS suy nghĩ trả lời
- GV Y/c HS làm ?1
+ HS làm việc cá nhân
+ 2 HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét - đánh giá
? Tại sao 3 và -3 lại là CBH của 9
+ HS suy nghĩ trả lời
- GV giới thiệu định nghĩa và chú ý
- GV lưu ý cho hs CBH và CBHSH
+ HS theo dõi
- GV khắc sâu 2 chiều của đ/nghĩa
+ HS theo dõi
- Y/c HS hoạt động cá nhân ?2 và ?3
- GV giới thiệu phép toán tìm CBHSH của 1
số không âm gọi là phép khai phương. Phép
khai phương là phép toán ngược của phép
bình phương.
+ HS theo dõi
? Để khai phương một số người ta dùng dụng
cụ gì?(Máy tính bỏ túi hoặc bảng số).
+ GV y/c HS trả lời miệng ?3
- CBH của 1 số a không âm là số x
sao cho x2 = a
- Ví dụ: CBH của 4 là 2 và -2
4 = 2 ; - 4 = -2
- Số 0 có đúng 1 CBH là 0
0 = 0
?1:
a) CBH của 9 là 3 và -3
b) CBH của
4
9
là
2
3
và -
2
3
c) CBH của 0,25 là 0,5 và -0,5
d) CBH của 2 là 2 và - 2
*) Định nghĩa: SGK
*)VD1: CBH SH của 16 là 16 (= 4)
CBH SH của 5 là 5
*) Chú ý: SGK
a 0: x =
2
x 0
a
x a
=
?2:
b) 64 = 8 vì 8 0 và 82 = 64
c) 81 = 9 vì 9 0 và 92 = 81
d) 1,21 = 1,1 vì 1,10 và 1,12 =
1,21
?3:
a) CBH của 64 là 8 và -8
b) CBH của 81 là 9 và -9
c) CBH của 1,21 là 1,1 và -1,1
ND 2: So sánh các căn bậc hai số học
- GV y/c HS đọc phần 2 SGK và đưa ra đ/lí
+ HS đọc VD2 và làm ?4
- GV hướng dẫn x = a
+ HS đứng tại chỗ trả lời ?4
2. So sánh các căn bậc hai số học
*) Định lí: a,b 0
Nếu a < b a b
*) VD2: SGK
?4:
a) 4 và 15
3
? Y/c HS đọc VD3 rồi hoạt động nhóm làm
?5 t/gian 3 phút.
- GV y/c đại diện 2 nhóm trình bày
- GV nhận xét - đánh giá.
16 > 15 16 15
4 > 15
b) 11 và 3
11 > 9 11 > 9
11 > 3
*) VD3: SGK
?5:
a) x > 1 x > 1 x > 1
b) x < 3 x < 9
x < 9 vậy 0 x < 9
Hoạt động 3: Luyện tập
- Giao nhiệm vụ: -Bài tập 1: Hoạt động cá nhân
-Bài tập 2: Hoạt động cặp đôi
- Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 1:
121 11; 144 12; 169 13;= = =
225 15; 256 16; 324 18; 361 19; 400 20= = = = =
Do đó: CBH của 121 là 11; CBH của 144 là 12; CBH của 169 là 13;
CBH của 225 là 15 ; CBH của 256 là 16; CBH của 324 là 18; CBH của 361 là
19;
CBH của 400 là 20;
Bài 2: So sánh :
a) Ta có: 2 4= .Vì : 4 3 nên : 2 3
b) Ta có: 6 36= .Vì : 36 41 nên 6 41
c) Ta có: 7 49= .Vì: 49 47 nên 7 47
- Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả
* Đánh giá hoạt động của Hs:
- Gv yêu cầu hs nhận xét lẫn nhau
-Gv nhận xét hđ và kết quả bài tập
Hoạt động 4: Vận dụng
Tính cạnh một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích của hình chữ
nhật có chiều rộng 3,5m và chiều dài 14m.
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- GV yêu câu HS tìm hiểu nội dung tính diện tích hình vuông từ đó tìm cạnh của hình
vuông.
- Gv yêu cầu HS đọc phần nội dung có thể em chưa biết
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
+Qua tiết học các em đã hiểu thế nào là căn bậc hai số học của một số không âm.
+ Biết cách so sánh hai căn bậc hai số học .
+Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK
4
Ngày giảng: 10/09/2020: 9A2
Tiết 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
2A A=
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm được điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) A và có kĩ năng thực hiện
điều đó khi biểu thức A không phức tạp.
- Chứng minh được định lí
2a a= và vận dụng hằng đẳng thức 2A A= để rút
gọn biểu thức
2. Kỹ năng
- Tính được giá trị của hằng đẳng thức khi biểu thức A là số, rút gọn được biểu thức
chứa hằng đẳng thức đã học.
- Giải quyết được các bài toán về rút gọn, tính giá trị biểu thức, tìm x.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
Ở bài học trước ta đã biết CBH và CBHSH của 1 số không âm. Nếu dưới dấu
căn là một biểu thức đại số thì được gọi là căn thức bậc hai.Vậy khi nào thì một căn
thức bậc hai được xác định?
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hình thức tổ chức các hoạt động Nội dung
ND 1: Căn thức bậc hai
- GV y/c HS đọc và trả lời ?1
+ HS làm ?1
? Vì sao AB = 225 x−
1. Căn thức bậc hai
?1:
ABC vuông
AB2 + BC2 = AC2 ( Đlí pitago)
5
+ HS trả lời
- GV giới thiệu 225 x− là căn thức bậc hai
của 25 - x2 còn 25 - x2 là biểu thức lấy căn.
+ HS theo dõi
- Y/c HS đọc " Một cách tổng quát"
+ HS đọc TQ
? a chỉ xác định được khi nào
+ HS suy nghĩ trả lời
(a 0)
? Nếu x = 0; x = 3 thì 3x lấy giá trị nào
+ HSK: Nếu x =-1 thì 3x không có nghĩa
- Y/c HS hoạt động nhóm bàn làm ?2
+ HS hoạt động nhóm
+ GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài
- Y/c HS làm bài 6 - SGK
+ HS làm việc cá nhân
+ 2HS lên bảng
+ GV nhận xét, chữa bài
AB2 + x2 = 52
AB2 = 25 - x2
AB = 225 x− (AB > 0)
*) Một cách tổng quát: SGK
A xác định A0
*) VD1: 3x (3x0)
+) x = 0 thì 3x = 0 = 0
+) x = 3 thì 3x = 9 = 3
?2: 5 2x− xác định khi 5 - 2x 0
5 2x
x 2,5
*) Bài 6 - SGK:
a)
a
3
có nghĩa
a
3
0 a0
b) 5a− có nghĩa -5a 0 a 0
ND 2: Hằng đẳng thức 2A A=
- Gv treo bảng phụ ?3 y/c
+ HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét - đánh giá
- GV giới thiệu định lí
+ HS chú ý theo dõi
? Để chứng minh CBHSH của a2 bằng
GTTĐ của a ta cần c/minh những ĐK gì
+ HS suy nghĩ trả lời :
2a a= ta cần c/m
2 2
a 0
a a
=
- GV y/c 2 HS lên bảng làm VD2 và VD3
+ 2HS lên bảng làm bài
+ GV nhận xét, chữa bài
2. Hằng đẳng thức 2A A=
?3:
a - -1 0 2
a2 4 1 0 4 9
2a 2 1 0 2 3
*) Định lí: SGK
2a a= ( a)
*) VD2:a) 212 12 12= =
b) ( )
2
7 7 7− = − =
*) VD3:
a) ( )
2
2 1 2 1 2 1− = − = − (vì
2 >1)
b) ( )
2
2 5 2 5 5 2− − = − (vì
5>2)
6
- GV nêu chú ý SGK.
+ HS theo dõi
- GV HD HS làm VD4
+ HS làm việc cá nhân
+ GV nhận xét, chữa bài
HS lên bảng
*) Chú ý:
2A A A= = nếu A 0
2A = -A nếu A < 0
*) VD4:
a) ( )
2
x 2 x 2 x 2− = − = −
(x 2)
b) ( )
2
6 3 3a a a= =
Vì a < 0 nên a3 < 0 do đó 3a = -a3
Vậy 6 3a a= − (với a < 0)
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Giao nhiệm vụ: Làm bài 6, 8 – SGK
Bài 6: Hoạt động nhóm nửa lớp (1 nửa làm câu a,c;1 nửa lớp làm câu b,d)
Bài 8: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
- Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 6: )
3
a
a xác định khi 0 0
3
a
a
) 5b a− xác định khi 5 0 0a a−
) 4c a− xác định khi 4 0 4a a−
) 3 7d a + xác định khi
7
3 7 0
3
a a
−
+
Bài 8: 2) (2 3) 2 3 3 2a − = − = −
2
2
2
) (3 11) 3 11 11 3
)2 2 2
)2 ( 2) 2 2 2(2 )
b
c a a a
d a a a
− = − = −
= =
− = − = −
- Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả
* Hoạt động 4: Vận dụng
- GV yêu cầu HS làm bài 16 – SGK – 12
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- Hệ thống nội dung bài học qua sơ đồ tư duy
- HS tự lấy 5 ví dụ căn thức bậc hai và tìm điều kiện xác định của các căn thức đó
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- BTVN: 7; 9; 11; 12 SGK.
- Tiết sau luyện tập.
7
Ngày giảng: 10/09/2020: 9A2
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố được cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của A và có kĩ
năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp
- Biết vận dụng hằng đẳng thức
2
A = |A| để rút gọn biểu thức
2. Kỹ năng
- Giải quyết được các dạng toán thường gặp như: rút gọn, tìm x
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
5. Định hướng phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
HS 1: - Nêu điều kiện để A có nghĩa.
- Chữa bài tập12(a,b)tr11,sgk.
Tìm x để mỗi căn thức sau đây có nghĩa :
a) 7x2 + b) 4x3 +−
HS 2: - Điền vào chỗ trống () để được khẳng định đúng:
( )2A = . . . =
0A
0A
.....
.....
- Chữa bài tập 8(a,b), sgk
* Hoạt động 2: Luyện tập
Hình thức tổ chức các hoạt động Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài 11 – SGK
+ HS làm việc cá nhân.
Bài 11 (SGK-11)
a) 16. 25 196 : 49+
8
- GV y/c 2 HS lên bảng
? Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở các
biểu thức trên
+ HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
- GV gợi ý thực hiện phép khai phương trước
rồi nhân, chia, cộng trừ từ trái sang phải
+HS làm theo hướng dẫn
- GV nhận xét - đánh giá
- GV y/c HS làm bài 12 – SGK
+ HS làm việc cá nhân
? Biểu thức A có nghĩa khi nào
+ A có nghĩa khi A0
- GV gọi HS lên bảng làm ý a
+ 1 HS lên bảng trình bày bài
- GV hướng dẫn làm các ý còn lại
+ HS làm theo hướng dẫn
- GV y/c HS hoạt động nhóm làm câu a,c bài
13 – SGK
+ HS hoạt động nhóm bàn
- GV y/c đại diện 2 nhóm trình bày
+ 2 nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét - đánh giá
= 4 . 5 + 14 : 7
= 20 + 2
= 22
b) 36 : 22.3 .18 - 169
= 36 : 218 - 13
= 36 : 18 - 13
= 2 - 13
= -11
c) 81 9= = 3
d) 2 23 4 9 16 25 5+ = + = =
Bài 12 (SGK-11)
a) 2x 7+ có nghĩa 2x + 7 0
x
7
2
−
c)
1
1 x− +
có nghĩa
1
0
1 x
− +
có 1 > 0 -1 + x >0x > 1
d) 21 x+ có nghĩa với x vì x2
0 x
x2 + 1 1 với x
Bài 13 (SGK-11)
a) 2 2a - 5a với a < 0
= 2 a - 5a = -2a - 5a = -7a
c) 49a + 3a2
= 3a2 + 3a2 = 6a2
* Hoạt động 3: Vận dụng
- Bài 14a – SGK
a) x2 - 3 = x2 - ( )
2
3 = ( )( )x 3 x 3− +
- Cho HS đọc bài 16 trong SGK để tìm chỗ sai trong chứng minh đó.
Gọi HS đứng tại chỗ trình bày chỗ sai trong phép chứng minh đó.
Từ chỗ sai đó GV chú ý cho HS tránh mắc phải những sai lầm như vậy
* Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng
Hướng dẫn: Bài 15 – SGK – 11: Trước tiên phân tích vế trái thành nhân tử sau đó
giải phương trình tích dạng A.B=0 A=0 hoặc B=0
- Bài 15: a) x2 - 5 = 0 x2 - ( )
2
5 = 0 ( )( )x 5 x 5+ − = 0
1
2
x 5x 5 0
x 5 0 x 5
= −+ =
− = =
9
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- BTVN: 14b,d; 15 - SGK
- Chuẩn bị bài: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
10
Ngày giảng: 16/09/2020: 9A2
Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và
phép khai phương.
- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ
này để so sánh các số.
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
? Hãy cho biết về hằng đẳng thức 2A =? Áp dụng tính: 215 ; 2)3(− ; 2)21( − ?
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hình thức tổ chức các hoạt động Nội dung
ND 1: Định lí
- GV yêu cầu HS làm ?1.
+ HS làm việc cá nhân.
+ 1HS lên bảng làm bài
+ GV nhận xét, chữa bài.
→GV y/c HS khái quát kết quả về liên hệ
giữa phép nhân và phép khai phương.
1. Định lí
?1: Tính và so sánh:
25.16 = 400 =20.
16 . 25 =4.5=20.
So sánh :
25.16 = 16 . 25
11
- HS phát biểu định lí.
- GV HD HS chứng minh định lí:
+ HS theo dõi
- GV nêu chú ý và gọi HS phát biểu lại và
ghi vào vở.
* Định lí:
- Với hai số a và b không âm, ta có:
ba. = a . b .
Chú ý:
Định lí trên có thể mở rộng cho
Tích của nhiều số không âm
ND 2: Áp dụng
- GV giới thiệu quy tắc khai phương một
tích.
+ HS theo dõi
- GV HD HS làm VD1.
+ HS làm theo hướng dẫn của GV
- GV cho HS tiến hành hoạt động nhóm nội
dung ?2.
+ Học sinh thảo luận nhóm ?2, sau đó cử đại
diện trả lời:
- GV giới thiệu quy tắc nhân các căn thức
bậc hai.
+ HS theo dõi
- GV HD HS làm VD2.
+ HS làm theo hướng dẫn của GV
- GV cho HS tiến hành hoạt động nhóm nội
dung ?3.
+ Học sinh thảo luận nhóm ?3, sau đó cử đại
diện trả lời:
+ GV nhận xét, chữa bài
2. Áp dụng
a) Quy tắc khai phương một tích
VD1: áp dụng quy tắc khai phương
một tích, hãy tính:
a) 25.44,1.49 = 49 . 44,1 . 25
= 7.1,2.5 = 42.
b)
40.810 = 100.4.81 = 81 . 4 . 100
= 9.2.10 = 180.
?2
a) 225.64,0.16,0
= 225.64,0.16,0 .
= 0,4.0,8.15 = 4,8
b) 360.250
= 100.36.25 .
= 100.36.25
= 5.6.10 = 300
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai:
VD2:Tính:
a) 5 . 20 = 20.5 = 100 =10.
b) 3,1 . 52 . 10 = 10.52.3,1
= 52.13 = 4.13.13 = 2)2.13( = 26.
?3
a) 22575.375.3 == = 15.
b) 9,4.72.209,4.72.20 =
= 49.36.449.36.2.2 = .
= 2.6.7 = 84.
12
- GV yêu cầu HS làm ?4.
+ HS làm việc cá nhân
+ HS lên bảng trình bày
+ GV nhận xét, chữa bài
- GV nêu nội dung chú ý
+ HS theo dõi
- GV hướng dẫn HS làm VD3
+ HS làm theo hướng dẫn của GV
?4: (Với a, b không âm)
a) aa 12.3 3
= 2243 )6(3612.3 aaaa ==
= 26a = 6a2.
b) 232.2 aba
= 2264 ba = 22..64 ba
= 8ab (vì a 0, b 0).
* Chú ý:
Một cách tổng quát, với hai biểu
thức A và B không âm ta có:
BA. = A . B .
Đặc biệt, với biểu thức A không âm
ta có:
( A )2= 2A =A.
VD3:Rút gọn các biểu thức sau:
a) a3 . a27 với a0.
= 22 )9(8127.3 aaaa ==
= a9 = 9a (vỡ a 0).
b) 429 ba
= 42 ..9 ba =3. a .b2.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 20(SGK) theo nhóm bàn
+Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 20:
22 3 2 .3
) .
3 8 3.8 4 2 2
aa a a a a a
a = = = =
2
2
52 13 .52
) 13 . 13 .4 13.2 26
) 5 . 45 3 5 .45 3 225 3 15 3 15 3 12
a
b a
a a
c a a a a a a a a a a a a a
= = = =
− = − = − = − = − =
2
2
2 2 2 2 2 2 2 9 12
9
)(3 ) 0,2. 180 (3 ) 0,2.180 (3 ) 36 9 6 6 a a
a
d a a a a a a a a a − +
+
− − = − − = − − = − + − =
- Các nhóm báo cáo kết quả
- GV sửa sai và chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV hướng dẫn: Bài 17 c/ Chú ý 12,1.360 121.36= vì 121 và 36 nhẩm được
kết quả thứ tự là 11 và 6
+ Bài 18 làm tương tự như ?3
+ Bài 19, 20 chú ý đến điều kiện xác định của các căn thức.
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
- GV yêu cầu HS làm bài 27 – SBT
13
+ GV hướng dẫn
6 14 2. 3 2. 7 2.( 3 7) 2
)
22 3 28 2 3 2 7 2.( 3 7)
a
+ + +
= =
+ + +
2 3 6 8 16 2 3 4 6 8 4
)
2 3 4 2 3 4
b
+ + + + + + + + +
=
+ + + +
( 2 3 4) 2( 2 3 4) ( 2 3 4).(1 2)
1 2
2 3 4 2 3 4
+ + + + + + + +
= = = +
+ + + +
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc đã học.
Cần chú ý ta có thể áp dụng hai quy tắc đó sao cho tính toán nhanh và chính xác
- Bài tập về nhà: 17, 18, 19, 20, 21, 22 /14,15 SGK.
14
Ngày giảng: 17/09/2020: 9A2
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết vận dụng định lí, các quy tắc liên hệ giữa phép nhân và phép khai
phương để giải bài tập.
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não...
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
? Viết công thức của định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Nêu quy
tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai.
- Hs lên bảng trả lời, gv nhận xét và ghi điểm
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Hình thức tổ chức các hoạt động Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài 22 ý a, b
+ HS làm việc cá nhân.
+ 2 HS lên bảng trình bày
+ HS dưới lớp nhận xét
+ GV nhận xét, chữa bài
Bài 22 (SGK-15):
Biến đổi biểu thức dưới dấu căn thành
dạng tích rối tính:
a)
22 1213 −
= 51.25)1213)(1213( ==−+ .
b)
22 817 −
= 9.25)817)(817( =−+ = 5.3
15
- GV yêu cầu HS làm bài 23
+ GV HD HS làm ý a
+ HS làm theo HD của GV
+ GV gọi HS lên bảng làm ý b
+ 1 HS lên bảng trình bày
+ GV nhận xét, chữa bài
- GV yêu cầu HS làm bài 25
+ GV hướng dẫn HS làm ý a
+ HS làm theo hướng dẫn của GV
+ GV yêu cầu HS làm cá nhân ý c
+ 1 HS lên bảng trình bày
+ GV nhận xét, chữa bài
= 15.
Bài 23 (SGK-15):
Chứng minh:
a)(2 - 3 )(2 + 3 ) = 1.
Xét vế trái:
(2 - 3 )(2 + 3 ) =22 - ( 3 )2
= 4 – 3 = 1.
Vậy đẳng thức đã được chứng minh.
Bài 25 (SGK-15):
Tìm x biết:
a) x16 = 8.
16x = 82
x = 4.
Hoặc x16 = 8.
4 x = 8.
x = 2.
x = 22 = 4.
c)
( )9 x 1−
= 21
9. x 1− = 21
3. x 1− = 21
x 1− = 7
( )
2
x 1−
= 72
x - 1 = 49
x = 50
- HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG
- Gv hướng dẫn HS làm bài 26 – SGK
a/ Ta có: 25 9 34+ =
25 9 5 3
8 64
+ = +
= =
Vậy 25 9 25 9++
b/ Ta có: a+b<a+2 ab+b
Hay
2( a b)+ < 2( a b)+
Do a>0; b>0 nên a >0; b >0; a b+ >0
Suy ra: a b+ < a b+
HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
Bài tập nâng cao:1, Thực hiện phép tính:
16
a, 13 6 4 9 4 2+ + −
b, 31 2 . 6 5 2 . 3 3 5 2 . 3 3 5 2+ + + + + + − + +
HD: a) Phân tích biểu thức trong căn thành bình phương của hiệu (tổng) và đưa ra ngoài dấu
căn. Thực hiện rút gọn
b) SD thành thạo HĐT số 3.
2, Rút gọn biểu thức:
2 4 1 2 4 1A x x x x= + − + − − Với 1/4<x<1/2
HD: Tính 2.A từ đó rút gọn tính A
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- BTVN: 19; 25b,d; 26 SGK.
- Chuẩn bị bài: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
Ngày giảng: 17/09/2020: 9A2
17
Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
1. Kiến thức:
- HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và
phép khai phương.
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
b) Năng lực đặc thù
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
- HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
? Tìm ra liên hệ giữa
a
b
và
a
b
thông qua ví dụ cụ thể
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hình thức tổ chức các hoạt động Nội dung
ND 1: Định lí
- YCHS làm ?1.
+ HS làm việc cá nhân
→GV yêu cầu HS khái quát kết quả về
liên hệ giữa phép chia và phép khai
phương.
+ HS suy nghĩ trả lời
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu định lí
+ HS theo dõi
1. Định lí
?1: Tính và so sánh:
5
4
5
4
25
16
2
=
= .
5
4
25
16
= .
TQ:
Với số a không âm và số b dương, ta có:
b
a
=
b
a
Chứng minh: (SGK).
18
ND 2: Áp dụng
- GV giới thiệu quy tắc khai phương
một thương.
+ HS theo dõi
- GV HD HS làm VD1.
+ HS làm theo hướng dẫn của GV
- GV cho HS tiến hành hoạt động
nhóm nội dung ?2.
+ Học sinh thảo luận nhóm ?2, sau đó
cử đại diện trả lời:
- GV giới thiệu quy tắc chia hai căn
bậc hai.
+ HS theo dõi
- GV HD HS làm VD2.
+ HS làm theo hướng dẫn của GV
- GV nêu chú ý, HS phát biểu lại và ghi
vào vở.
- GV cho HS tiến hành hoạt động
nhóm nội dung ?3.
+ Học sinh thảo luận nhóm ?3, sau đó
cử đại diện trả lời:
+ GV nhận xét, chữa bài
- GV hướng dẫn HS theo dõi chú ý và
2. Áp dụng
a) Quy tắc khai phương một thương:
VD1: ¸p dụng quy tắc khai phương một
thương, hãy tính:
a)
11
5
121
25
121
25
== .
b)
9 25 9 25
: :
16 36 16 36
3 5 9
:
4 6 10
=
= =
?2: Tính:
a)
16
15
256
225
256
225
== .
b) 14,0
10
14
10000
196
0196,0 ===
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai:
VD2: Tính:
a) 416
5
80
5
80
=== .
b)
49 1 49 25
: 3 :
8 8 8 8
49 7
25 5
=
= =
?3: Tính:
a) 9
111
999
111
999
== =3.
b)
52 52 13.4
117 13.9117
4 2
9 3
= =
= =
* Chú ý:
19
VD3
+ HS theo dõi
Một cách tổng quát, với biểu thức A
không âm và biểu thức B dương, ta có:
B
A
B
A
= .
VD3: Rút gọn các biểu thức sau:
a)
2 2
2
4 4
25 25
24.
5 5
a a
aa
=
= =
b) 9
3
27
3
27
==
a
a
a
a
=3
(với a > 0).
- HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Gv cho HS làm các bài tập sau:
- HS hoạt động cá nhân
Bài 28 – SGK :
289 289 17
)
225 15225
a = = b,
14 64 64 8
2
25 25 525
= = = c,
0,25 0,25 0,5
9 39
= =
Bài 29 – SGK :
15 15 1 1
)
735 49 7735
b = = =
12500 12500
) 25 5
500500
c = = =
5 5 5
2
3 5 33 5
6 6 2
) 2 2
2 .3 22 .3
d = = = =
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV cho HS làm bài tập sau
- HS hoạt động nhóm bàn
Bài 30 – SGK
2 2 2 2
6 3
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_1_den_30_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf