I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm được các HĐT: Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương", " Hiệu 2 lập phương" với khái niệm " lập phương của 1 tổng"; " lập phương của 1 hiệu".
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Nội dung bài giảng.
- HS: Thuộc năm hằng đẳng thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu 3 HĐT đầu đã học. Phát biểu thành lời các HĐT đó.
? Nêu nội dung HĐT lập phương của một tổng và lập phương của 1 hiệu.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 7: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiết 3) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/9/2020
Ngày giảng: 22/9(8B) - 24/9(8D)
Tiết 7: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm được các HĐT: Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương", " Hiệu 2 lập phương" với khái niệm " lập phương của 1 tổng"; " lập phương của 1 hiệu".
2. Phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Nội dung bài giảng.
- HS: Thuộc năm hằng đẳng thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu 3 HĐT đầu đã học. Phát biểu thành lời các HĐT đó.
? Nêu nội dung HĐT lập phương của một tổng và lập phương của 1 hiệu.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV y/c HS làm ?1
HS thực hiện
? Thực hiện nhân đa thức với đa thức.
? Qua bài tập rút ra hằng đẳng thức nào.
- Tương tự viết với A, B là các biểu thức
- GV hướng dẫn HS cách nhớ hằng đẳng thức tổng hai lập phương: A2 - AB + B2 được gọi là bình phương thiếu của 1 hiệu
? Hãy phát biểu HĐT trên bằng lời.
- GV y/c HS áp dụng làm bài tập
? Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
? Xác định rõ biểu thức A, biểu thức B rồi áp dụng HĐT.
? Viết (x + 1)(x2 - x + 1) dưới dạng tổng.
? Xác định x2 – x + 1 đã đủ bình phương thiếu của tổng x+1 chưa.
? Đẳng thức sau đúng hay sai:
(A + B)3 = A3 + B3
- Gv chốt lại kiến thức cơ bản.
6. Tổng của hai lập phương
?1 Tính (a+b).(a2 – ab + b2)
(a+b).(a2 – ab + b2)
= a3 – a2b + ab2 – a2b – ab2 + b3
= a3 + b3
* Tổng quát
Với A và B là các biểu thức tùy ý
A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)
* Quy ước: A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B
?2 Phát biểu
* Áp dụng
a) x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2 - 2x + 4)
b) (x + 1)(x2 – x + 1)
= (x + 1)(x2 - x + 12)
= x3 + 1
- GV y/c HS làm ?3
? Thực hiện nhân đa thức với đa thức.
? Qua bài tập rút ra hằng đang thức nào.
Tương tự viết hằng đẳng thức khi A, B là các biểu thức
? Ta có thể gọi biểu thức
(A2 + AB + B2) là gì của hiệu
A - B.
? Hãy phát biểu HĐT bằng lời.
- GV y/c HS áp dụng Làm
? Tính (x - 1)(x2 + x + 1).
? Vân dụng HĐT trên để thực hiện.
? Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích.
? Đa thức có mấy hạng tử. Có dạng của HĐT nào.
? Hãy xác định A, B.
- GV y/c HS làm phần c của ?4
HS hoạt động nhóm bàn
- GV nhắc nhở HS phân
biệt 2 HĐT lập phương của 1 hiệu với hiệu 2 lập phương.
? Nêu các dạng bài tập khi biến đổi hằng đẳng thức hiệu hai lập phương.
- Gv chốt lại kiến thức cơ bản.
7. Hiệu của hai lập phương
?3 Tính (a - b).(a2 + ab + b2)
(a - b).(a2 + ab + b2)
= a3 + a2b + ab2 – a2b – ab2 - b3
= a3 - b3
* Tổng quát
A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
* Quy ước: A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A + B
?4 Phát biểu
* Áp dụng
a) (x - 1)(x2 + x + 1)= x3 - 1
b) 8x3 - y3 = (2x)3 - y3
= (2x-y)(4x2+2xy +y2)
c)
x3 + 8
x3 - 8
x
(x + 2)3
(x - 2)3
* Hoạt động 3: Luyện tập.
- GV y/c HS cả lớp viết vào giấy bảy hằng đẳng thức đã học
1. (A + B )2 = A2 + 2AB + B2
2. (A - B )2 = A2 - 2AB + B2
3. A2 - B2 = (A – B )( A +B)
4. (A+B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5. (A-B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
6. A3+ B3 = (A + B)( A2 - AB + B2)
7. A3- B3 = (A - B)( A2 + AB + B2)
- GV y/c trong từng bàn hai bạn trao đổi nhau để kiểm tra các HĐT.
- GV y/c HS hoạt động cá nhân :
1) Các khẳng định sau là đúng hay sai ?
a , ( a - b )3 = ( a – b ) ( a2 + ab + b2 ) b,( a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
c , x2 + y2 = ( x – y ) ( x + y ) d,( a - b )3 = a3 – b3
e , ( a + b ) ( b2 – ab + a2 )
* Hoạt động 4: Vận dụng.
- HS làm bài 30 (b) (SGK – T16) . Rút gọn biểu thức :
b) (2x +y) (4x2 – 2xy +y2) –(2x-y)( 4x2 + 2xy +y2)
= [ (2x)3 + y3 ] - [(2x)3 – y3 ]
= 8x3 +y3 – 8x3 + y3 = 2y3
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
( a - b )n
xn + yn
xn - yn
xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1)
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các HĐT.
- BTVN bài 30; 33; 36 (SGK- T16, 17).
- Giờ sau luyện tập.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_7_nhung_hang_dang_thuc_dang_nho_ti.doc