I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm chắc các hằng đẳng thức đáng nhớ A3 + B3, A3 – B3.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học:
- Chế biến thông tin toán học
- Lưu trữ thông tin toán học:
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ: 7 HĐT đáng nhớ dạng điền khuyết.
2. Học sinh: Ôn 5 hđt đã học. Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật
Cá nhân, nhóm.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 7, 8, 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 14 
Ngày giảng: 21/09/2020 
Tiết 7: 
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm chắc các hằng đẳng thức đáng nhớ A3 + B3, A3 – B3. 
2. Phẩm chất: 
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học 
- Năng lực mô hình hoá toán học 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn 
- Năng lực giao tiếp toán học 
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
 b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học: 
- Chế biến thông tin toán học 
- Lưu trữ thông tin toán học: 
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ: 7 HĐT đáng nhớ dạng điền khuyết. 
2. Học sinh: Ôn 5 hđt đã học. Đọc trước bài. 
 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
 1. Phương pháp 
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 
 2. Kỹ thuật 
Cá nhân, nhóm. 
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Ổn định 
 2. Kiểm tra bài cũ 
- HS1: Hãy viết hằng đẳng thức lập phương của một tổng? 
 Áp dụng tính: (2x + 3)3 
- HS2: Hãy viết hằng đẳng thức lập phương của một hiệu? 
 Áp dụng tính: − 3( 3)x 
 3. Bài mới 
 - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 
GV nêu ?1 
GV cho HS tính dưới lớp 
6. Tổng hai lập phương. 
?1. Tính: 
(a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3. 
 15 
Giới thiệu hđt (6) 
Đưa ra quy ước 
?2 Hãy phát biểu hằng đẳng 
thức trên bằng lời ? 
GV chốt kiến thức 
Cho HS làm phần áp dụng 
HS thảo luận theo bàn 
 Nêu ?3 
GV cho HS tính dưới lớp 
Giới thiệu hđt (7) 
Đưa ra quy ước 
?4 Hãy phát biểu hằng đẳng 
thức trên bằng lời? 
GV chốt KT 
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 + B3 = (A 
+ B)(A2 – AB + B2) (6) 
* Quy ước: 
A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của hiệu A - B 
?2 
* Áp dụng: 
a) x3 + 8 = (x + 2)(x2 - 2x + 4) 
b) (x + 1)(x2 - x + 1) = x3 + 1 
7. Hiệu hai lập phương. 
?3 (a - b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3. 
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: 
A3 - B3 = (A - B)(A2 +AB+ B2) (7) 
* Quy ước: A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của 
tổng A + B 
?4 
- HĐ3: LUYỆN TẬP 
* Áp dụng: a); b) HS thảo luận theo bàn sau đó lên bảng trình bày 
c) GV sử dụng bảng phụ cho HS thảo luận theo bàn 
Cho học sinh nhận xét. 
GV chốt lại KT 
a) (x - 1)(x2+ x +1) = x3 - 1 
b) 8x3 - y3 = (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) 
c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: (x + 2)(x2 - 2x + 4) 
x3 + 8 x 
x3 – 8 
(x + 2)2 
(x - 2)2 
 - HĐ4: VẬN DỤNG 
- Bài tập 32 (SGK - 16). 2 HS lên bảng thực hiện. 
a) (3x + y)(9x2 - 3xy + y2) = 27x3 + y3. 
b) (2x - 5)(4x2 + 10x + 25) = 8x3 - 125. 
- HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Bài tập về nhà: 33; 34; 36; 37 (SGK - 16; 17). 
 16 
Ngày giảng: 22/ 09/ 2020 
Tiết 8: 
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh nắm chắc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. 
2. Phẩm chất: 
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học 
- Năng lực mô hình hoá toán học 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn 
- Năng lực giao tiếp toán học 
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
 b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học: 
- Chế biến thông tin toán học 
- Lưu trữ thông tin toán học: 
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ: Bài 37 SGK. 
2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ. 
 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
 1. Phương pháp 
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 
 2. Kỹ thuật 
Cá nhân, nhóm. 
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Ổn định 
 2. Kiểm tra bài cũ 
- HS1: Hãy viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ? 
- HS2: Áp dụng hđt tính: (2x + 3)3 
 3. Bài mới 
- HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung 
GV hướng dẫn qua sau đó cho HS lên 
bảng giải. 
6 HS lên bảng giải. HS dưới lớp làm, 
nhận xét. 
GV chốt lại KT 
Bài tập 33 (SGK – 16). 
a) (2 + xy)2 = 22 + 2.2xy + (xy)2 
 = 4 + 4xy + x2y2 
b) (5 - 3x)2 = 25 + 30x + 9x2 
c) (5 - x2) (5 + x2) = 25 - x4 
d) (5x -1)3 = 125x3 - 75x2 +15x - 1 
e) (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = 8x3- y3 
 17 
GV sử dụng bảng phụ cho HS thảo 
luận nhóm lên bảng trình bày 
Học sinh thực hiện theo nhóm làm 
vào PHT. 
Đại diện nhóm thực hiện 
f) (x + 3)(x2 - 3x + 9) = x3 + 27 
Bài tập 37 (SGK – 17) 
ĐS: 1 – b; 2 – d; 3 – e; 4 – c; 5 – a 
6 – g; 7 – f. 
- HĐ2: VẬN DỤNG 
Bài tập: 4HS lên bảng khai triển 
a) 81 - a2 = (9 - a) (9 + a) 
b) (2x - 3)3 = 8x3 - 36x2 + 54x - 27 
c) (x + 
1
3
)3 = x3 + x2 +
1
3
x + 
1
27
d) (2x - 5y)(4x2 + 10xy + 25y2) = 8x3 - 125y3 
Bài tập 34 (SGK - 17). 
GV hướng dẫn qua sau đó cho HS lên bảng giải. 
Cho học sinh nhận xét. 
GV chốt lại KT 
a) (a + b)2 - (a - b)2 = a2 + 2ab + b2 - (a2 - 2ab + b2 ) = 4ab 
b) (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 =a3 + 3a2b + 3ab2+b3-a3 +3a2b - 3ab2+b3- 2b3 = 6a2b 
c) (x + y + z)2 - 2(x + y + z)(x + y)3 + (y + z)2 = [(x + y + z) – (y + z)]2 = x2 
- HĐ3: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Bài tập về nhà: 14 (SBT - 7); Bài 35; 36 (SGK –17). 
 18 
Ngày giảng: 24/ 09/ 2020 
Tiết 9: 
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. Biết cách phân tích 
đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. 
2. Phẩm chất: 
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
3. Năng lực 
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học 
- Năng lực mô hình hoá toán học 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn 
- Năng lực giao tiếp toán học 
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
 b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học: 
- Chế biến thông tin toán học 
- Lưu trữ thông tin toán học: 
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ: 7 HĐT đáng nhớ dạng điền khuyết. 
2. Học sinh: Ôn 5 hđt đã học. Đọc trước bài. 
 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
 1. Phương pháp 
HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 
 2. Kỹ thuật 
Cá nhân, nhóm. 
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Ổn định 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 3. Bài mới 
 - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 Cho biểu thức ab + ac. Hãy biến đổi biểu thức trên dưới dạng phép nhân? 
Ta gọi phép biến đổi trên là phân tích đa thức ab + ac thành nhân tử. 
? Thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử. 
- HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung 
GV đưa ra ví dụ 1, HD cách thực 
hiện 
Học sinh thực hiện dưới lớp theo 
1. Ví dụ. 
* Ví dụ 1. Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích 
của những đa thức. 
 19 
HD 
Giới thiệu: Cách làm trên là phân 
tích đa thức 2x2 - 4x thành nhân tử. 
? Thế nào là phân tích đa thức 
thành nhân tử. 
GV chốt lại khái niệm 
Giới thiệu: Cách làm trên là phân 
tích đa thức thành nhân tử bằng 
phương pháp đặt nhân tử chung. 
- Ví dụ 2: GV hướng dẫn trên lớp 
Giải 
2x2 - 4x = 2x.x - 2x.2 =2x(x - 2) 
* Khái niệm: SGK 
- Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân 
tử. 
 25x3 + 5x2 - 20x 
= 5x.5x2 + 5x.x - 5x.4 
= 5x(5x2 + x - 4). 
( 5x là nhân tử chung) 
- HĐ3: LUYỆN TẬP 
2. Áp dụng: 
?1 Phân tích đa thức thành nhân tử. 
GV hướng dẫn qua sau đó cho HS lên bảng giải. Giúp đỡ HS dưới lớp, cho 
NX và sửa sai 
a) x2 - x = x(x - 1) 
b) 5x2(x - 2y) - 15x(x - 2y) = 5x.(x - 2y).x - 5x.(x - 2y).3 = 5x(x - 2y)(x - 3) 
c) 3(x - y) - 5x(y - x) = 3(x - y) + 5x(x - y) = (x - y)(3 + 5x) 
* Chú ý: Đôi khi cần đổi dấu các hạng tử để làm xuất hiện nhân tử chung: 
- (- A) = A 
?2 Gợi ý phân tích đa thức 3x2 - 6x thành nhân tử. 
Áp dụng tính chất: A.B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0. 
GV hướng dẫn qua sau đó cho HS lên bảng giải. HS dưới lớp làm, cho NX 
Tìm x để: 3x2 - 6x = 0  3x(x - 2) = 0 
 x = 0 hoặc x - 2 = 0 
 x = 0 hoặc x = 2 
Bài 39 (SGK - 19). Phân tích đa thức thành nhân tử: 
HS lên bảng giải. HS dưới lớp làm, cho NX 
a) 3 6 3( 2 )x y x y− = − 
c) 2 2 2 214 21 28x y xy x y− + 
 7 (2 3 4 )xy x y xy= − + 
 - HĐ4: VẬN DỤNG 
- Bài tập 32 (SGK - 16). 2 HS lên bảng thực hiện. 
a) (3x + y)(9x2 - 3xy + y2) = 27x3 + y3. 
b) (2x - 5)(4x2 + 10x + 25) = 8x3 - 125. 
- HĐ5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt 
nhân tử chung. 
- Làm bài tập: 8A: 39; 40; 41; 42 (SGK/ 19) 
 8C: 39; 40; 41 (SGK/ 19) 
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_7_8_9_nam_hoc_2020_2021_truong_thc.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_7_8_9_nam_hoc_2020_2021_truong_thc.pdf