I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu k/n PT và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải, nghiệm
của Pt, tập nghiệm của PT.
HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải
PT
2. Kĩ năng: HS thực hiện được hiểu k/n giải Pt, bước đầu làm quen và biết cách
sử dụng và qui tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm
của PT hay không?
HS thực hiện thành thạo qui tắc chuyển vế.
3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi của đa thức
trong các vế của phương trình
Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS: Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
8 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41+42 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày soạn: 31/12/2019 Ngày giảng: 07/01/2020
Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu k/n PT và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải, nghiệm
của Pt, tập nghiệm của PT.
HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải
PT
2. Kĩ năng: HS thực hiện được hiểu k/n giải Pt, bước đầu làm quen và biết cách
sử dụng và qui tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm
của PT hay không?
HS thực hiện thành thạo qui tắc chuyển vế.
3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi của đa thức
trong các vế của phương trình
Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS: Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ: Rút gọn biểu thức sau:
a) 2x2 - 4x + 2 – 5( x – 1 )2 b) 2x 4 - 4x 2 + 2 – 5( x 2 – 1 )2
c. Tiến trình bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành,
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não.
GVnêu mục 1:
GV viết bài toán sau lên bảng sau đó
giới thiệu :
1. Phương trình một ẩn:
Tìm x biết :
2x + 5 = 3 (x – 1) + 2
Hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một
phương trình với ẩn số x
vế trái : 2x + 5 vế phải : 3 (x – 1)
+ 2.
2
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
Phương trình gồm hai vế.
- vế trái là 2x + 5 vế phải là 3 (x – 1) +
2.
- Hai vế của phương trình này chứa
cùng một biến x, đó là phương trình
một ẩn.
- GV giới thiệu phương trình một ẩn x
có dạng A(x) = B(x) với vế trái là
A(x), vế phải là B(x)
- GV nêu ví dụ . Chỉ ra vế trái, vế
phải
- GV yêu cầu học sinh làm ? 1 .
Hãy cho ví dụ về :
a)Phương trình với ẩn y.
b)Phương trình với ẩn u.
- GV yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải
của mỗi phương trình.
- GV nêu ?
- GV yêu cầu HS làm ? 2
Tính giá trị mỗi vế của phương trình ?
Nêu nhận xét ?
- GV nói : Khi x = 6 giá trị hai vế của
phương trình đã cho bằng nhau, ta nói
x = 6 thỏa mãn phương trình hay x = 6
nghiệm đúng phương trình và gọi x =
6 là một nghiệm của phương trình đã
cho.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ? 3 .
HS : Tính giá trị mỗi vế của phương
trình ?
- GV : Cho các phương trình a) x -
2 =0
b) 2x = 1 c) x2 = – 1 d) x2 – 9 = 0
e) 2x + 2 = 2 (x + 1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình
trên.
GVnêu mục 2:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
Phương trình một ẩn x có dạng A(x) =
B(x)
với vế trái là A(x), vế phải là B(x)
Ví dụ : 2x + 1 = x là một ph. trình với
ẩn số x
2t – 5 = 3 (4-t ) -7 là một ph. trình với ẩn
số t
? 1
a)Ph trình với ẩn y: 3y +5/8 = -9
b)Phương trình với ẩn u: 6 + 3u – 6 = 5
?
Cho phương trình : 3x + y = 5x – 3
Hỏi : Phương trình này có phải phương
trình một ẩn không ? (không )
? 2 Giá trị mỗi vế của phương trình là
:
2x + 5 = 2.6 +5 = 17
3 (x – 1) + 2 = 3 (6 – 1) + 2 = 17
Ta nói : x = 6 thỏa mãn phương trình
hay x = 6 nghiệm đúng phương trình
Vậy : x = 6 là một nghiệm của phương
trình đã cho
? 3 a)Vế trái = 0 Vế phải = -5
Vậy : x = -2 không thỏa mãn phương
trình
b) Vế trái = Vế phải = 1
Vậy : x = 2 thỏa mãn phương trình
? Cho các phương trình :
a) x - 2 =0 b) 2x = 1 c) x2 = – 1 d) x2
– 9 = 0 e) 2x + 2 = 2 (x + 1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình
trên.
2. Giải phương trình :
3
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
thực hành
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não
- GV: Một phương trình có thể có bao
nhiêu nghiệm ?
- GV yêu cầu HS đọc phần “chú ý” tr5,6
SGK
- GV giới thiệu: Tập nghiệm của một
phương trình ; kí hiệu bởi S.
Cho Ví dụ :
- GV yêu cầu HS làm ? 4
- GV nói : Khi bài toán yêu cầu giải
một phương trình, ta phải tìm tất cả
các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của
phương trình đó.
- GV cho học sinh làm bài tập : ?
GVnêu mục 3:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành.
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não
- GV cho phương trình x = – 1 và
phương trình x + 1 = 0 . Hãy tìm tập
niệm của mỗi phương trình. Nêu nhận
xét
- GV giới thiệu : hai phương trình có
cùng một tập nghiệm gọi là hai
phương trình tương đương.
- GV hỏi:
+ Phương trình x – 2 = 0 và phương
trình x = 2 có tương đương không?
+ Phương trình x2 = 1 và phương trình
x = 1 có tương dương không ? Vì sao
?
- GV : Vậy hai phương trình tương
đương là hai phương trình mà mỗi
nghiệm của phương trình này cũng là
Tập hợp tất cả các nghiệm của một
phương trình được gọi là tập nghiệm
của phương trình đó và được kí hiệu
bởi S.
Ví dụ : + phương trình x = 2 có tập
nghiệm : S = { 2 }
+ phương trình x2 – 9 = 0 có
tập nghiệm : S = {– 3, 3}
? 4 S = {2}
? Các cách viết sau đúng hay sai ?
a) Ph trình x2 = 1 có tập nghiệm S =
{1}
b)Ph trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm
S = R.
ĐÁP : a) SAI b) ĐÚNG
3. Phương trình tương đương :
Hai phương trình có cùng một tập
nghiệm gọi là hai phương trình tương
đương.
+ Phương trình x = – 1 và phương
trình x + 1 = 0
là hai phương trình tương đương.
? + Phương trình x – 2 = 0 và phương
trình x = 2 có tương đương
- Không vì không cùng tập nghiệm
Vậy hai phương trình tương đương là
hai phương trình mà mỗi nghiệm của
4
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
nghiệm của phương trình kia và ngược
lại. Kí hiệu trương đương “ “ . Ví
dụ
GV : nêu cách xác định phương trình
1 ẩn :
GV : nhấn mạnh các dạng phương
trình vô nghiệm, vô số nghiệm .
phương trình này cũng là nghiệm của
phương trình kia và ngược lại.
Kí hiệu trương đương :
Ví dụ : x – 2 = 0 x = 2
3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
- GV chia nửa lớp làm bài 1 nửa lớp làm bài 6
Bài 1 tr 6 SGK.
Bài 1 tr 6 SGK: Tính kết quả từng vế rồi so sánh.
a) x= - 1 là nghiệm của phương trình
Bài 5 tr 7 SGK .HS : Với mỗi phương trình tính x và tập nghiệm của mỗi
p.trình
Hai phương trình không tương đương vì tập nghiệm của mỗi p.trình là: S = {0} S =
{0; 1}
4. Hoạt động vận dụng
- Nêu cách xác định phương trình 1 ẩn :
- Nêu các dạng phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Nêu cách xác định phương trình 1 ẩn :
- Nhấn mạnh các dạng phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm
- Bài tập giải phương trình sau
5 4 3 100 101 102
100 101 102 5 4 3
x x x x x x− − − − − −
+ + = + +
Ngày soạn:31/12/2019 Ngày giảng: 08/01/2020
Tiết 42. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
HS hiểu các qui tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình giáo dục
đức tính cẩn thận, khoa học thông qua biến đổi phương trình.
2. Kĩ năng:HS thực hiện được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân.
HS thực hiện thành thạo qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân. để giải các PTbậc nhất
3. Thái độ: Hs có thói quen làm việc khoa học
Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác khoa học
4. Năng lực, phẩm chất :
5
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
, chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
a). Nêu định nghĩa phương trình?
- Phương trình 3x + 9 = 3 ; x ( x + 8 ) = 0 PT có nghiệm x= -8 ?
b)Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương
- Hai phương trình x – 2 = 0 và x (x – 2) = 0 tương đương với nhau
không ?
- Gv cùng HS nhận xét cho điểm .
c.Tiến trình bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ 1: Định nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não
- GV giới thiệu : Định nghĩa sgk
- GV yêu cầu HS xác định các hệ số a
và b của mỗi phương trình.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài
tập 7/10 SGK
HS : a)1 + x = 0 c)1 – 2t = 0
d) 3y = 0 là các phương trình bậc nhất
một ẩn
- Phương trình x + x2 = 0 không có
dạng ax + b = 0.
- Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng
ax + b = 0 nhưng a = 0 không thỏa
mãn điều kiện a ≠ 0
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất
một ẩn.
Phương trình có dạng ax + b = 0,
với a và b là hai số đã cho và a ‡ 0,
được gọi là phương trình bậc nhất một
ẩn.
Ví dụ : 2x–1 = 0 ; 0
4
1
5 =− x ; – 2 + y
= 0
Bài tập số 7 tr10 SGK
Phương trình bậc nhất một ẩn là các
phương trình: a)1 + x = 0 c)1 – 2t = 0
d) 3y = 0
- Phương trình x + x2 = 0 không có
dạng ax + b = 0.
- Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng
ax + b = 0 nhưng a = 0 không thỏa
6
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
- Chốt: Phương trình bậc nhất 1 ẩn là
phương trình mà bậc của ẩn là bậc 1 và
hệ số của ẩn phải khác 0
HĐ 2: Hai qui tắc biến đổi phương
trình.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não
- GV đưa ra bài toán :
Tìm x biết 2x – 6 = 0 HS làm 2x – 6 =
0 2x = 6 =>x = 6 : 2 => x = 3
- GV : Chúng ta vừa tìm x từ một đẳng
thức số. Em hãy cho biết trong quá
trình tìm x trên, ta đã thực hiện những
quy tắc nào ? ( chuyển vế )
- GV : Hãy phát biểu quy tắc chuyển
vế.
Với phương trình ta cũng có thể làm
tương tự.
a) Quy tắc chuyển vế.
- Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi
biến đổi phương trình.
- GV yêu cầu HS nhắc lại.
- GV cho HS làm ? 1 .
b) Quy tắc nhân với một số.
- GV : Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng
thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2 Hay x = 6.
2
1
x = 3
Vậy trong một đẳng thức số, ta có thể
nhân với hai vế với cùng một số khác
0. Đối với phương trình ta cũng có thể
làm tương tự.
- GV cho HS phát biểu quy tắc nhân
với một số (bằng hai cách : nhân, chia
hai vế của phương trình với cùng một
số khác 0).
- GV yêu cầu HS làm ? 2 .
Hai HS lên bảng trình bày ý b, c
mãn điều kiện a 0
2. Hai qui tắc biến đôi phương trình.
a ) Quy tắc chuyển vế.
Trong một phương trình, ta có thể
chuyển một hạng tử từ vế này sang
vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
? 1 Trả lời kết quả.
a) x – 4 = 0 x = 4.
b)
4
3
+ x = 0 x = –
4
3
c)0,5 – x = 0 – x = – 0,5 x = 0,5.
b) Quy tắc nhân với một số.
+ Từ đẳng thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2
Hay x = 6.
2
1
x = 3
Trong một phương trình, ta có thể
nhân, chia hai vế của phương trình
với cùng một số khác 0.
Vídụ: Giải PT: .1
2
−=
x
Ta nhân cả hai vế của ph .trình với 2, ta
được: x = – 2
b) 0,1x = 1,5 x = 1,5:0,1 x =
1,5 . 10
7
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ 3: Cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não
- GV cho HS đọc hai Ví dụ SGK.
VD1 nhằm hướng dẫn HS cách làm,
giải thích việc vận dụng quy tắc chuyển
vế, quy tắc nhân.
VD2 hướng dẫn HS cách trình bày một
bài toán giải phương trình cụ thể.
-GV hướng dẫn HS giải phương trình
bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
- GV: Phương trình bậc nhất một ẩn có
bao nhiêu nghiệm ?
- HS làm ?3 : ( chuyển vế )
( chia hai vế cho -0,5)
.
x = 15
Vậy : S = {15 }
c) – 2,5x = 10 x=10 : (– 2,5)
x= – 4
Vậy : S = {-4 }
3. Cách giải phương trình bậc nhất
một ẩn :
-Từ một phương trình, dùng quy tắc
chuyển vế hay quy tắc tắc nhân, ta luôn
nhận được một phương trình mới tương
đương với phương trình đã cho.
ax + b = 0 ( a ≠ 0)ax = -b ( chuyển
vế )
x = –
a
b
( chia hai vế cho a ≠ 0)
Vậy : Phương trình bậc nhất một ẩn
luôn có một nghiệm duy nhất là x = –
a
b
?3 Giải phương trình
-0,5x + 2,4 = 0
-0,5x = - 2,4(chuyển vế )
x = 4,8 ( chia hai vế cho -0,5)
Kết quả :S = {4,8 }
3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, động não, mảnh ghép
GV nêu câu hỏi
a) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có
bao nhiêu nghiệm?
b) Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nửa lớp làm ý c, còn lại làm ý a sau đó ghép
lại thành cặp đôi làm ý c,b
Luyện tập : Bài số 8c, b trg 10 SGK
b) 2x + x + 12 = 0 3x = - 12 ( thu gọn đồng dạng ; chuyển vế ) x = -4
( chia hai vế cho 3 )
c) x – 5 = 3 – x x+ x =3+5
8
2x = 8 ( thu gọn đồng dạng )
x = 4 ( chia hai vế cho 2 )
4. Hoạt động vận dụng
Bài tập: Số 6, 9 tr 9, 10 SGK
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
1) + Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai
quy tắc biến đổi phương trình.
2 ) + Bài tập: Số 10, 13, 14, 15 tr 4, 5 SBT Hướng dẫn bài 6 tr 9 SGK
Cách 1 : S =
2
).47( xxx +++
Cách 2: S =
2
4
2
.7 2 xx
x
++
Thay x= 20 ta được 2 Pt tương đương, xét xem trong 2 Pt đó có Pt nào là Pt bậc
nhất không?
* Đọc trước bài: phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_4142_nam_hoc_2019_2020_truong_pt.pdf