Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 33: Phép chia các phân thức đại số - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Học sinh nắm vững quy tắc nhân hai phân thức, nắm được các tính chất

của phép nhân phân thức đại số.Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức A

, nắm vững quy tắc chia hai phân thức.

2. kĩ năng

- HS TB-Y: Có kĩ năng vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức vào giải

các bài toán cụ thể.

- HS K-G: Có kĩ năng vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức vào giải các

bài toán cụ thể.

3. Thái độ

Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.

4. Năng lực – phẩm chất

- Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề,

năng lực giao tiếp.

- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin,.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Phấn màu.

2. Học sinh: Ôn tập quy tắc chia hai phân số, quy tắc nhân các phân thức,

máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, PP sơ

đồ tư duy.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 33: Phép chia các phân thức đại số - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 04/11/2019 Tiết 33: Bài 8 PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh nắm vững quy tắc nhân hai phân thức, nắm được các tính chất của phép nhân phân thức đại số.Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức A B ( 0 A B  ) là phân thức B A , nắm vững quy tắc chia hai phân thức. 2. kĩ năng - HS TB-Y: Có kĩ năng vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức vào giải các bài toán cụ thể. - HS K-G: Có kĩ năng vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức vào giải các bài toán cụ thể. 3. Thái độ Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. 4. Năng lực – phẩm chất - Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp... - Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin,... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập quy tắc chia hai phân số, quy tắc nhân các phân thức, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, PP sơ đồ tư duy. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp 1.2. Kiểm tra bài cũ ?1 : Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức viết công thức Tính 3 3 5 7 . 7 5 x x x x + − − + ?2: Nêu quy tắc chia hai phân số : a c b d ? HS : Trả lời và làm bài tập 1.3 Bài mới GV: Như vậy để chia phân số a b cho phân số c d ( c d  0 ) ta phải nhân a b với số nghịch đảo của c d GV: Tương tự như vậy để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần phải biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau -> vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Tìm hiểu về phân thức nghịch đảo Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu hỏi GV: Ta vừa tính 3 3 5 7 . 7 5 x x x x + − − + = 1 tích của hai phân thức là 1 ta nói rằng hai phân thức trên là nghịch đảo của nhau Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau ? Hỏi: Hãy nhận xét tử và mẫu của hai phân thức nghịch đảo của nhau trên ? Hỏi: Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo ? (Gợi ý: phân thức bằng 0 có phân thức nghịch đảo không ? vì sao ? HS : Những phân thức khác 0 mới có nghịch đảo vì nếu phân thức bằng 0 thì tích cùa nó với phân thức thứ hai bao giờ cũng bằng 0 Hai HS đọc GV: Nếu A B là một phân thức khác 0 thì phân thức nghịch đảo của phân thức A B là phân thức nào ? vì sao ? GVđưa bảng phụ ?2 yêu cầu HS trả lời miệng : HĐ2: Tìm hiểu về Phép chia Phương pháp: vấn đáp, luyện tập và thực hành – kĩ thuật đặt câu hỏi... GV: Quy tắc phép chia phân thức tương tự quy tắc phép chia phân số . Vậy muốn chia phân thức A B cho phân thức C D ta làm thế nào ? Ví dụ : Làm tính chia HS làm vào tập , hai HS lên bảng a) 2 2 1 4 2 4 : 4 3 x x x x x − − + b) 3 2 20 4 : 3 5 x x y y    − −       Gợi ý : : : A C A C B D B D     − − =        1. Phân thức nghịch đảo Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1 B A là phân thức nghịch đảo của Phân thức A B 2. Phép chia Quy tắc SGK A B : C D = A B . D C ( với C D  0 ) 2 2 1 4 3 (1 2 )(1 2 ).3 ) . 4 2 4 ( 4)2(1 2 ) 3(1 2 ) 2( 4) x x x x x a x x x x x x x x − − + = + − + − + = + b) 3 2 2 3 2 3 2 20 4 20 5 20 .5 25 : . 3 5 3 4 3 .4 3 x x x y x y y y y x y x x y = = = 3. Hoạt động luyện tập - Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy - GV chốt lại kiến thức và những lưu ý khi thực hiện bài toán Bài tập:Thực hiện phép tính sau a) = 2 2 2 2 4 5 3 4 .5 .3 . . 1 5 6 2 5 .6 .2 x y y x y y y x x y x x = = b) = 2 3 2 3 2 5 2 2 2 2 2 4 4 5 3 4 5 4 4 16 : . : . 5 6 2 5 4 5 5 25 x y y x y x x x y x x y x y y y   = = =    2 2 5( 2) 1 5 . 7 2( 2) 2( 7) x x x x − = = + − + 4. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập Bài 43 (a) 2 5 10 : (2 4) 7 x x x − − + 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Học thuộc quy tắc - Làm bài tập 42 b) 43 ( b, c) 45 SGK TR 54 , 55 - Ôn điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia Phân thức. - Đọc trước bài: “ Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức”

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_33_phep_chia_cac_phan_thuc_dai_so.pdf