Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết: 63: Luyện tập

TIÊU:

 Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

 Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

 GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, thước thẳng, phấn màu

 HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, bảng nhóm

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết: 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/03/2006 Tiết: 63 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn - Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV:- Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, thước thẳng, phấn màu HS:- Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cu:õ (7’) HS1 : - Giải bất phương trình : a) x > - 6 ; d) 5 - x < 2 (bài 25 a, d SGK) HS2 : - Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số : b) 3x + 9 > 0 ; d) -3x + 12 > 0 (bài tập 46 (b, d) SGK) 3. Bài mới : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 8’ 4’ 6’ 7’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 31 tr 48 SGK : Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số : a) > 5 Hỏi : Tương tự như giải PT, để khử mẫu trong bất PT này ta làm thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải các câu b, c, d còn lại của bài 31 SGK GV kiểm tra các nhóm hoạt động GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày GV nhận xét và sửa sai Bài 63 tr 47 SBT : Giải bất PT : a) GV hướng dẫn HS làm câu a đến bước khử mẫu thì gọi HS lên bảng giải tiếp GV gọi HS nhận xét Tương tự GV gọi HS lên bảng giải câu (b) b) GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai Bài 34 tr 49 SGK : GV gọi HS1 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (a) GV gọi HS2 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (b) Bài 28 tr 48 SGK : (Đề bài bảng phụ) GV gọi 2 HS lần lượt làm miệng câu (a) và (b) GV ghi bảng GV gọi HS nhận xét Bài 30 tr 48 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) Hỏi : Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn Hỏi : Vậy số tờ giấy bạc loại 2000 là bao nhiêu ? H : Hãy lập bất PT của bài toán ? Gọi 1HS lên bảng giải bất PT và trả lời bài toán GV gọi HS nhận xét 1HS đọc to đề bài HS : ta phải nhân hai vế của bất phương trình với 3 HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu Đại diện các nhóm lên bảng trình bày Một vài HS nhận xét bài làm của nhóm HS : đọc đề bài HS : cả lớp làm theo sự hướng dẫn của GV 1HS lên bảng giải tiếp HS : Nhận xét HS làm bài tập, 1HS lên bảng làm - Một vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : Quan sát lời giải của câu (a) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (a) HS : Quan sát lời giải của câu (b) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (b) HS : đọc đề bài HS trình bày miệng HS1 : Câu a HS2 : Câu b HS : nhận xét HS Đọc đề bài HS : chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn HS : Số tờ giấy bạc loại 2000 là (15-x) tờ HS : lập bất PT 1HS lên bảng giải bất PT và trả lời bài toán Một vài HS nhận xét Bài 31 tr 48 SGK : a) >5 Û 3. > 5 . 3 Û 15 -6x > 15 Û - 6x > 15 - 15 Û -6x > 0 Û x < 0 ) 0 Vậy : {x / x < 0} b) Û 4.. 4 Û 8 - 11x - 4 c) Û 3(x-1) < 2 (x - 4) Û 3x - 3 <2x -8 Û 3x - 2x < - 8 + 3 Û x < -5 d) Û 5 (2 -x) < 3 (3 -2x)Û 10 - 5x < 9 - 6x Û -5x + 6x < 9 - 10 Û x < - 1 Bài 63 tr 47 SBT : a) Û Û 2-4x - 16 < 1-5x Û -4x + 5x < 1+ 16 - 2 Û x < 15. Nghiệm của bất PT là x < 15 b) Û 3(x-1)-12< 4(x+1)+96 Û 3x - 3 - 12 < 4x+4+96 Û 3x -4x < 100 + 15Û x < - 115 Bài 34 tr 49 SGK : a)Sai lầm là đã coi -2 là một hạng tử nên đã chuyển -2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành +2 b) Sai lầm là khi nhân hai vế của bất PT với () đã không đổi chiều bất PT Bài 28 tr 48 SGK : a) Thay x = 2 vào x2 > 0 Ta có : 22 > 0 hay 4 > 0 Thay x = -3 vào x2 > 0 Ta có : (-3)2 > 0 hay 9 > 0 4 > 0 ; 9 > 0 là các khẳng định đúng Vậy x = 2 ; x = -3 là nghiệm của bất PT đã cho b) Không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bất PT đã cho Vì với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai Bài 30 tr 48 SGK : Giải : gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) Đ K : x nguyên dương Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là : (15 - x) (tờ) Ta có bất PT 5000x + 2000(15 - x) £ 70 000 Û5000x+30000 - 2000x £ 70000 Û 3 000x £ 40 000 Û x £ Û x £ 13 Vì x nguyên dương só tờ giấy bạch loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà : 29 ; 32 ; tr 48 SGK. Bài 55 ; 59 ; 60 ; 61 ; 62 tr 47 SBT - Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số - Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docT63-ds8-sua.doc