I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có
ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
- HS hiểu và vận dụng tốt quy tắc nhân hai Phân thức.
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và có
ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng.
- HS thực hiện được thành thạo kỹ năng tính toán.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: cẩn thận chính xác, linh hoạt trong giải toán.
- HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,
năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS : SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;
kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
18 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 32 đến 39 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18/11/2019
TIẾT 32: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có
ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
- HS hiểu và vận dụng tốt quy tắc nhân hai Phân thức.
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và có
ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng.
- HS thực hiện được thành thạo kỹ năng tính toán.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: cẩn thận chính xác, linh hoạt trong giải toán.
- HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,
năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS : SGK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm
2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi;
kỹ thuật hỏi và trả lời
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm bắt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động.
HS1. Khai triển.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ1: Quy tắc
- GVyêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân
hai phân số và nêu công thức tổng quát.
- GVyêu cầu HS làm ?1 vào vở, 1 HS
lên bảng.
- Việc các em vừa làm chính là nhân hai
1) Quy tắc:
?1
2 2
3
3x x 25
.
x 5 6x
−
+
phân thức
2 2
3
3x x 25
&
x 5 6x
−
+
? Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm
như thế nào ?
HS: Muốn nhân hai phân thức ta nhân
các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau.
- GVyêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
- GVlưu ý: kết quả của phép nhân hai
phân thức được gọi là tích. Ta thường
viết tích này dưới dạng rút gọn.
- GVyêu cầu HS đọc ví dụ và tự làm vào
vở
- G yêu cầu HS làm ?2 và ?3
- HS làm ?2 và ?3 vào vở, 2HS lên bảng
trình bày.
GVlưu ý:
A C A C
. .
B D B D
− = −
HS cả lớp nhận xét và sửa chữa
- GVlưu ý HS biến đổi 1 - x = -(x - 1)
- GVKiểm tra bài làm của HS
HĐ2: Chú ý
? Phép nhân phân số có những tính chất
gì?
HS: giao hoán, kết hợp, nhân với 1,
phân phối của phép nhân đối với phép
cộng
- Tương tự như vậy, phép nhân phân
thức cũng có những tính chất sau: (bảng
phụ )
- HS thực hiện,
Một HS lên bảng trình bày
- Nhờ áp dụng các tính chất của phép
nhân phân thức ta có thể tính nhanh giá
trị củamột số biểu thức
GVyêu cầu HS làm ?4
- HS làm vào bảng nhóm
- HS cả lớp nhận xét, sửa chữa
2 2 2
3 3
3x (x 25) 3x (x 5)(x 5) x 5
(x 5)6x (x 5)6x 2x
− − + −
= = =
+ +
a) Quy tắc: SGK/53
A C A.C
. =
B D B.D
(B, D khác đa thức 0)
b) Ví dụ:
2 2
2 2
2 2
2 2
2 2
2
x x (3x 6)
.(3x 6) .
2x 8x 8 2x 8x 8 1
x (3x 6) 3x (x 2)
2x 8x 8 2(x 4x 4)
3x (x 2) 3x
2(x 2) 2(x 2)
+
+ =
+ + + +
+ +
= =
+ + + +
+
= =
+ +
?2
2 2
5
(x 13) 3x
.
2x x 13
−
−
−
2 2
5
(x 13) 3x
.
2x x 13
−
=
−
( )
( )2 2
5 3
3 x 13(x 13) .3x
2x x 13 2x
−−
= − = −
−
?3
( )
( )
32 x 1x 6x 9
.
1 x 2 x 3
−+ +
− +
( ) ( )
( )
( )
( )
( )
2 3 2 2
3
x 3 . x 1 x 1 x 1
x 1 .2(x 3) 2 x 3 2(x 3)
+ − − − −
= = =
− − + − + +
2. Chú ý:
a) Giao hoán:
A C C A
. = .
B D D B
b) Kết hợp:
A C E A C E
. . = . .
B D F B D F
c) phân phối đối với phép cộng:
A C E A C A E
. + = . + .
B D F B D B F
5 3 4 2
4 2 5 3
5 3 4 2
4 2 5 3
3x 5x 1 x x 7x 2
?4) . .
4x 7x 2 2x 3 3x 5x 1
3x 5x 1 x 7x 2 x
. .
4x 7x 2 3x 5x 1 2x 3
x x
1.
2x 3 2x 3
+ + − +
− + + + +
+ + − +
=
− + + + +
= =
+ +
-
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: (bảng phụ ) Rút gọn biểu thức sau theo 2 cách (Sử dụng và không
sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đ/v phép cộng):
2x 3 x 1 x 1
.
x 1 2x 3 2x 3
− + +
+
+ − +
- GVyêu cầu hs sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép
cộng để làm
1
2x 3 x 1 x 1
C : .
x 1 2x 3 2x 3
2x 3 x 1 2x 3 x 1
. .
x 1 2x 3 x 1 2x 3
2x 3 2x 3 2x 3 4x
1
2x 3 2x 3 2x 3
− + +
+
+ − +
− + − +
= +
+ − + +
− + + −
= + = =
+ + +
- Cách 2 HS về nhà làm
Hoạt động 4: Vận dụng:
Bài 2: Rút gọn biểu thức:
5x 10 4 2x 5(x 2).2(2 x)
a) .
4x 8 x 2 4(x 2)(x 2)
5(2 x) 5(x 2) 5
2(x 2) 2(x 2) 2
+ − + −
=
− + − +
− − − −
= = =
− −
( ) ( )( )( )
( ) ( )( )
2
2
2 2
2 2
x 2 x 2x 3
b) .
x 1 x 5x 6
x 2 x 2x 3 x 2 x 3x x 3
. .
x 1 x 5x 6 x 1 x 2x 3x 6
x(x 3) x 3 x 2 x 3 x 1x 2
. 1
x 1 x(x 2) 3(x 2) x 1 x 2 x 3
− − −
− −
+ − +
− − − − − + −
= =
+ − + + − − +
− + − − − +−
= = =
+ − − − + − −
- GV lưu ý HS:
A C A C
. .
B D B D
− − = −
- GV nhận xét bài làm của HS
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU.
- BTVN: 38, 39 40/52 - 53 (Sgk), 29, 30 /21 (Sbt)
- Ôn đ/n hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số (Toán 6)
- Xem trước bài 8: Phép chia các phân thức đại số.
Ngày dạy: /12/2018
Tiết 33: PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được phân thức nghịch đảo của phân thức
A
B
( Với
A
B
0 ) là
phân thức
B
A
-Hs hiểu kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số
2. Kỹ năng:
-HS thực hiện được thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép
chia và phép nhân
- Học sinh thực hiện thành thạo vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số
3. Thái độ :
- HS có thói quen: cẩn thận, linh hoạt trong giải toán
- HS có tính cách: chăm chỉ, tích cực.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác.
b) Năng lực đặc thù:
HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,
năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS : Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP dơ đồ tư
duy.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
?1 : Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức viết công thức
Tính
3
3
5 7
.
7 5
x x
x x
+ −
− +
?2: Nêu quy tắc chia hai phân số :
a c
b d
?
HS : Trả lời và làm bài tập
1.3. Bài mới:
GV: Như vậy để chia phân số
a
b
cho phân số
c
d
(
c
d
0 ) ta phải nhân
a
b
với số
nghịch đảo của
c
d
GV: Tương tự như vậy để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần phải
biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau -> vào bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu về phân thức nghịch đảo
Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu
hỏi ,...
GV: Ta vừa tính
3
3
5 7
.
7 5
x x
x x
+ −
− +
= 1 tích của
1. Phân thức nghịch đảo :
hai phân thức là 1 ta nói rằng hai phân thức
trên là nghịch đảo của nhau
Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo
của nhau ?
Hỏi : Hãy nhận xét tử và mẫu của hai phân
thức nghịch đảo của nhau trên ?
Hỏi : Những phân thức nào có phân thức
nghịch đảo ?
( Gợi ý : phân thức bằng 0 có phân thức
nghịch đảo không ? vì sao ?
HS : Những phân thức khác 0 mới có
nghịch đảo vì nếu phân thức bằng 0 thì tích
cùa nó với phân thức thứ hai bao giờ cũng
bằng 0
Hai HS đọc GV: Nếu
A
B
là một phân thức
khác 0 thì phân thức nghịch đảo của phân
thức
A
B
là phân thức nào ? vì sao ?
GVđưa bảng phụ ?2 yêu cầu HS trả lời
miệng :
HĐ2: Tìm hiểu về Phép chia
Phương pháp:vấn đáp, luyện tập và thực
hành – kĩ thuật đặt câu hỏi...
GV : Quy tắc phép chia phân thức tương tự
quy tắc phép chia phân số . Vậy muốn chia
phân thức
A
B
cho phân thức
C
D
ta làm thế
nào ?
Ví dụ : Làm tính chia HS làm vào tập , hai
HS lên bảng
a )
2
2
1 4 2 4
:
4 3
x x
x x x
− −
+
b )
3
2
20 4
:
3 5
x x
y y
− −
Gợi ý : : :
A C A C
B D B D
− − =
Hai phân thức nghịch đảo của
nhau là hai phân thức có tích
bằng 1
B
A
là phân thức nghịch đảo của
Phân thức
A
B
2 . Phép chia :
quy tắc SGK
A
B
:
C
D
=
A
B
.
D
C
( với
C
D
0 )
2
2
1 4 3 (1 2 )(1 2 ).3
) .
4 2 4 ( 4)2(1 2 )
3(1 2 )
2( 4)
x x x x x
a
x x x x x x
x
x
− − +
=
+ − + −
+
=
+
b )
=
3
2 2 3 2 3 2
20 4 20 5 20 .5 25
: .
3 5 3 4 3 .4 3
x x x y x y
y y y x y x x y
= = =
3.Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy
- GV chốt lại kiến thức và những lưu ý khi thực hiện bài toán
Bài tập:Thực hiện phép tính sau :
a )
2
2
4 6 2
: :
5 5 3
x x x
y y y
b )
2
2
4 5 2
: ( : )
5 6 3
x y x
y x y
Nửa lớp làm phần a , Nửa lớp làm phần b
Hai HS lên bảng :
a ) =
2 2
2 2
4 5 3 4 .5 .3
. . 1
5 6 2 5 .6 .2
x y y x y y
y x x y x x
= =
b ) =
2 3 2 3 2 5
2 2 2 2 2 4
4 5 3 4 5 4 4 16
: . : .
5 6 2 5 4 5 5 25
x y y x y x x x
y x x y x y y y
= = =
2 2
5( 2) 1 5
.
7 2( 2) 2( 7)
x
x x x
−
= =
+ − +
GV: Khi biểu thức có dấu ngoặc ta phải thực hiện trong ngoặc trước , còn nếu
biểu thức chỉ có dãy tính nhân chia ta phải thực hiện từ trái sang phải .
4.Hoạt động vận dụng:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập
Bài 43 (a)
2
5 10
: (2 4)
7
x
x
x
−
−
+
Bài 44
Tìm biểu thức Q biết rằng :
2 2
2
2 4
.
1
x x x
Q
x x x
+ −
=
− −
2 2
2 2
4 2 ( 2)( 2) 1 2
: .
1 ( 1) ( 2)
x x x x x x x
Q
x x x x x x x x
− + − + − −
= = =
− − − +
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
-Học thuộc quy tắc
- Làm bài tập 42 ( b ) 43 ( b , c ) 45 SGK TR 54 , 55
- ôn điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân,
chia Phân thức.
- Đọc trước bài: “ Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức”
1) Em có nhận xét gì về các biểu thức sau: (phép toán)
( )( )
1
1
5x x; 5; 0; x 3; 2x 1 x 3 ;
12x 4
1
x
+
− + −
+
−
2) Với x = 0; x = 2 hãy tìm giá trị của phân thức
2
x 2−
?
Tuần dạy: 16 Ngày dạy: 25 /11/2019
Tiết 34: BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số. biết
cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên
những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các
phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số, biết cách tìm
điều kiện để giá trị của phân thức được xác định
- HS hiểu khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi
đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ
2. Kỹ năng:
- Hs thực hiện được các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một
phân thức đại số.
- Hs thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số
3. Thái độ :
- HS có thói quen: Chú ý, tích cực xây dựng bài
- HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp, năng lực tự học...
b) Năng lực đặc thù: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ...
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS : Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP
phát hiện và giải quyết vấn đề
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc chia phân thức? Viết công thức
tổng quát?
-Làm BT 37b/23 (SBT)
2 2
3
2
2 2
4x 6y 4x 12xy 9y
:
x 1 1 x
2(2x 3y) (1 x)(1 x x )
.
x 1 (2x 3y)
2(x 1)(1 x x ) 2(1 x x )
(x 1)(2x 3y) 2x 3y
+ + +
− −
+ − + +
=
− +
− − + + − + +
= =
− + +
GVnhận xét, cho điểm
GVnhấn mạnh: Khi chia ta phải nhân nghịch đảo phân thức chia và nếu
tử và mẫu là các phân thức đối nhau ta cần đổi dấu để rút gọn
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu về Biểu thức hữu tỉ
Phương pháp:vấn đáp,– kĩ thuật
đặt câu hỏi...
GVđưa bảng phụ : Cho các biểu
thức: 0;
2
; 7
5
−
; 2
1
2x 5x
3
− + ; (6x +
1)(x - 2);
2
3
3x 1+
;
2
2x
2
1 x 14x ;
3x 3
x 1
+
−+
+
−
.
Trong các biểu thức trên, biểu thức
nào là phân thức?
? Các biểu thức còn lại biểu thị các
phép toán gì trên ?
GV lưu ý: 1 số, 1 đa thức cũng được
coi là 1 Phân thức
GVgiới thiệu: Mỗi biểu thức là 1
phân thức hoặc biểu thị một dãy các
phép toán: cộng, trừ, nhân, chia trên
những phân thức là những biểu thức
hữu tỉ
GVyêu cầu hs cho ví dụ về biểu thức
hữu tỉ
HĐ2: Tìm hiểu về biến đổi một
biểu thức hữu tỉ thành một Phân
thức:
Phương pháp:vấn đáp,hoạt động
nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ
thuật thảo luận nhóm...
-Ta có thể áp dụng các phép toán
cộng, trừ nhân, chia trong phân thức
đại số để biến đổi một biểu thức hữu
tỉ thành một Phân thức
GVhướng dẫn hs làm ví dụ 1
GVhướng dẫn hs dùng ngoặc đơn để
viết phép chia theo hàng ngang
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
Hs: làm phép tính trong ngoặc trước,
ngoài ngoặc sau
-Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
GVyêu cầu hs làm ?1: Biến đổi biểu
thức:
1) Biểu thức hữu tỉ: Sgk/55
Các biểu thức: 0;
2
; 7
5
−
; 2
1
2x 5x
3
− + ;
(6x + 1)(x - 2);
2
3
3x 1+
là các biểu thức
hữu tỉ
2) Biến đổi một biểu thức hữu tỉ
thành một Phân thức:
*Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức A=
1
1
x
1
x
x
+
−
A =
1 1
1 : x
x x
+ −
=
2x 1 x 1
:
x x
+ −
=
( )( )
x 1 x
.
x x 1 x 1
+
− +
=
1
x 1−
B =
2
2 2x
1 : 1
x 1 x 1
+ +
− +
=
( )
2 2
22
x 1 2 x 1 2x x 1 x 1
: .
x 1 x 1 x 1 x 1
− + + + + +
=
− + − +
=
2
2
x 1
x 1
+
−
B =
2
2
1
x 1
2x
1
x 1
+
−
+
+
thành một Phân thức
Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
GVlưu ý hs viết phép chia theo hàng
ngang
Bài 46b/57 (Sgk)Các nhóm trao đổi
bài cho nhau để sửa - Hs cả lớp nhận
xét, sửa chữa
- GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để
sửa
Giá trị của phân thức
GVyêu cầu hs đọc trong Sgk/56
HĐ3: Tìm hiểu về giá trị của Phân
thức Phương pháp:vấn đáp– kĩ
thuật đặt câu hỏi...
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Khi nào phải tìm điều kiện xác định
của phân thức?
Hs:Khi làm những bài toán liên qua
đến giá trị củaphân thức thí trước hết
phải tìm đk xác định của phân thức
điều kiện xác định của phân thức là
gì?
Hs: điều kiện xác định của phân thức
là điều kiện của biến để mẫu thức
khác 0
GVđưa đề bài ví dụ 2 lên bảng phụ
? phân thức
3x 9
x(x 3)
−
−
được xác định
khi nào?
? x = 2004 có thoả mãn ĐKXĐ của
phân thức không?
? Để tính giá trị của phân thức tại x =
2004 ta làm như thế nào ?
Hs: rút gọn p/thức rồi tính giá trị
củaphân thức đã được rút gọn
GVyêu cầu hs làm ?2
-Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
GVquay lại câu hỏi 2 (Hướng dẫn về
nhà, tiết 33): với x = 2,
Bài 46b/57 (Sgk)
( )
2
2 2
2
2 2
2
2
2
1
2 x 2x 1 1 : 1
x 2 x 1 x 1
1
x 1
x 1 2 x 1 x 2 x 1 (x 1)(x 1)
: .
x 1 x 1 x 1 1
x 1
− − + = − −
− + − −
−
+ − − − + − + −
= =
+ − +
= −
3) Giá trị của Phân thức:
* Ví dụ 2:
phân thức
3x 9
x(x 3)
−
−
được xác định khi
x(x - 3) 0 x 0, x 3
3x 9
x(x 3)
−
−
=
3(x 3) 3
x(x 3) x
−
=
−
Thay x = 2004 vào phân thức đã rút gọn
ta được
3 3 1
x 2004 668
= =
?2 a) phân thức
2
x 1
x x
+
+
được xác định
khi
x2 + x 0
x2 + x = x(x + 1) ? 0 x 0, x -1
2 2 2
x 2 2 2 0
= =
− −
, phép chia không thực
hiện được nên giá trị của phân thức
không xác định. Vậy để phân thức
được xác định ta phải tìm giá trị
tương ứng của x để mẫu khác 0
b)
2
x 1 x 1 1
x x x(x 1) x
+ +
= =
+ +
* x = 1000000 thoả mãn đkxđ, khi đó
giá trị phân thức bằng
1 1
x 1000000
=
* x = -1 không thỏa mãn đkxđ. Vậy với
x = -1, giá trị phân thức không xác định
3.Hoạt động luyện tập
-GV chốt lại nội dung của bài, những lưu ý khi biến đổi biểu thức cũng
như tìm ĐKXĐ.
4.Hoạt động vận dụng:
- GV cho HS làm bài 47/57 (Sgk)
-HS cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm
a) Giá trị của phân thức
5x
2x 4+
xác định khi:
2x + 4 0 x -2
b) Giá trị của phân thức
2
x 1
x 1
−
−
xác định khi
x2 - 1 0 x ±1
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Khi làm tính nhân trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến
mà cần hiểu rằng các phân thức luôn xác định. Nhưng khi làm những bài toán
liên quan đến giá trị phân thức xác định, đối chiếu giá trị của biến đề bài cho
hoặc tìm được , xem giá trị đó có thoả mãn điều kiện hay không, nếu thoả mãn
thì nhận, nếu không thoả mãn thì loại
- BTVN: 48, 49, 50, 51, 53/58-59 (Sgk)
- ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của một
số nguyên
Tuần 16
Ngày giảng: /12/2019
TIẾT 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân thức đại
số, rút gọn phân thức đại số
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng biến đổi và kĩ năng thu gọn
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức đại số vào làm bài
3. Thái độ : Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình ôn
1.3. Bài mới:
2. Hoạt đông luyện tập
Các hoạt động Nội dung cần đạt
HĐ1: Ôn tập tính chất cơ bản của
phân thức đại số
- GV yêu cầu học sinh làm bài 1
- HS làm việc theo nhóm 2 học sinh
- HS đại diện 3 nhóm lên bảng trình
bày
- HS nhận xét
- GV nhận xét và bổ sung nếu có
- GV chốt
Bài 1: Giải thích vì sao các cặp phân
thức sau bằng nhau
a)
5 20
7 28
y xy
x
=
Ta có
20 20 : 4 5
28 28 : 4 7
xy xy x y
x x x
= =
Vậy
5 20
7 28
y xy
x
=
b)
3 ( 5) 3
2( 5) 2
x x x
x
+
=
+
Ta có
( )
( ) ( )
3 ( 5) : 53 ( 5) 3
2( 5) 2 5 : 5 2
x x xx x x
x x x
+ ++
= =
+ + +
Vậy
3 ( 5) 3
2( 5) 2
x x x
x
+
=
+
c) =
3xy x
9y 3
Ta có = =
3xy 3xy : 3y x
9y 9y : 3y 3
Vậy =
3xy x
9y 3
HĐ 2: Rút gọn phân thức đại số
- GV yêu cầu học sinh làm bài sau
- HS hoạt động cá nhân làm bài
- HS lên bảng trình bày
Bài 2: Rút gọn phân thức
a)
6x
18y
=
x
3y
b)
3
2
y
xy
=
y
x
- HS nhận xét
- GV nhận xét và sửa sai nếu có
c)
6
12
x
xy
=
2
x
y
d)
3
2
4x
2x y
2x
y
=
e.
2(x + 1)
x + 1
=2 f.
3xy
9y
3
x
=
- GV yêu cầu học sinh làm bài 3
- GV chia lớp thành 3 dãy mỗi dãy
làm 1 ý sau đó các dãy làm bài của
dãy khác
- HS đại diện dãy lên bảng trình bày
- HS nhận xét chéo
- GV nhận xét và sửa sai nếu có
Bài 3: Rút gọn phân thức
a) + + =
+ +
2
3
x 2x 1 1
(x 1) x 1
b)
22x + 2x
2
x + 1
x=
c)
( )
( )
2
10 x + y 2
5 x + y x y
=
+
3.Hoạt động luyện tập
-GV chốt lại nội dung của bài, những lưu ý khi rút gọn phân thức.
4.Hoạt động vận dụng:
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- VN xem và làm lại các dạng bài đã chữa.
- Ôn lại kiến thức về các phép toán trên phân thức đại số
Tuần 16
Ngày giảng: /12/2019
TIẾT 36: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố kiến thức các phép toán trên tập hợp các phân
thức đại số
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ tính toán, kĩ năng tìm điều kiện để giá trị của một biểu thức được
xác định
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài
3. Thái độ : Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực giao tiếp và hợp tác
b) Năng lực đặc thù
Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật nhóm đôi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình ôn
1.3. Bài mới:
2. Hoạt đông luyện tập
Các hoạt động Nội dung cần đạt
HĐ1: Các phép toán về phân thức
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập sau
? Để làm được bài trên em vận dụng
kiến thức nào
- GV yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân
- HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét
- GV nhận xét và sửa sai nếu có
Bài 1: Thực hiện phép tính
a)
3 3
2 2
x x
x
− +
+ =
b)
3 2
1 1 1
x x x
x x x
− =
+ + +
c)
1 9 2 8
2
4 4 4
x x x
x x x
+ − −
+ = =
− − −
- GV yêu cầu học sinh làm bài tiếp
theo
- GV cho học sinh hoạt động theo dãy
- HS đại diện dãy lên bảng trình bày
- HS nhận xét chéo
- GV nhận xét và sửa sai nếu có
? trong bài trên em vận dụng kiến
thức nào
Bài 2: Thực hiện phép tính
a)
( )( ) ( )( )
1 1 2 2 2
2 2 2 2 2 2
x x x
x x x x x x
− + +
+ = =
+ − + − + −
b)
( )( ) ( )( )
2 1 2 6 3 9
3 3 3 3 3 3
x x x
x x x x x x
− − − −
− = =
+ − − + − +
c)
( ) ( )
3 2 3 2
2 2 2
x
x x x x x
+
+ =
− − −
HĐ 2: Rút gọn phân thức, điều
kiện, thính giá trị của phân thức
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập
tiếp theo
? Nêu cách tìm điều kiện của x để
phân thức A xác định?
- HS làm việc nhóm lớn ra phiếu học
tập
- HS đại diện nhóm treo bảng hoạt
động
- HS đại diện nhóm lên bảng trình bày
- HS các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét và đánh giá bài của các
nhóm
Bài 3: Cho phân thức
( )
5 5
2 1
x
A
x x
+
=
+
a) Tìm điều kiện của x để phân thức A
xác định?
b) Rút gọn A.
Bài làm
a) x 0 và −x 1
b)
( )
( )
( )
5 15 5 5
2 1 2 1 2
xx
A
x x x x x
++
= = =
+ +
- GV yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân làm bài ý a
- HS trình bày
- HS nhận xét
- GV nhận xét và sửa sai nếu có
- GV chốt
- GV yêu cầu học sinh về nhà làm các
ý còn lại trong bàu 4
Bài 4: Cho phân thức
( )
2
2
5
5
x
x x
+
−
a) Với điều kiện nào của x thì giá trị
của phân thức được xác định ?
b) Rút gọn phân thức
c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân
thức bằng 0.
Bài làm
a) Ta có ( )2 5 0 5 0x x x x− −
x 0 hoặc x 5
Vậy x 0 ; x 5
3.Hoạt động luyện tập
-GV chốt lại nội dung của bài, những lưu ý khi rút gọn phân thức, khi tìm
điều kiện phân thức.
4.Hoạt động vận dụng:
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- VN ôn tập lại các kiến thức trong chương II chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra
- BTVN: làm ý b, c bài 4
- Ôn tập tốt kiến thức trong chương II chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết chương II
Tuần dạy: 17
Ngày giảng: 2/12/2019
TIẾT 38: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố kiến thức phép tính nhân, chia đơn, đa thức.
- Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính, phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị
biểu thức, tìm x
- Vận dụng được kiến thức đã học vào làm bài
3. Thái độ : Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp, năng lực tự học...
b) Năng lực đặc thù: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ...
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS : Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm, PP phát
hiện và giải quyết vấn đề
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
1.3. Bài mới:
2. Hoạt động luyện tập
Hình thức tổ chức Nội dung
HĐ1: ôn tập các phép tính về đơn,
đa thức. Hằng đẳng thức đáng nhớ:
Phương pháp:vấn đáp,hoạt động
nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo
luận nhóm...
- GV yêu cầu học sinh làm bài sau
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân
- GV gọi học sinh lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) 4(x – 3)
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_32_den_39_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf