Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 19: Tính chất cơ bản của phân thức - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức và các ứng dụng của nó như quy tắc đổi dấu.

2. Phẩm chất:

- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ ghi tính chất, quy tắc, phấn màu.

- HS: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, quy tắc đổi dấu.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ.

? Nêu định nghĩa hai phân thức bằng nhau.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 19: Tính chất cơ bản của phân thức - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/2020 Ngày giảng: 28/10(8B) - 29/10 (8D) TIẾT 19: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức và các ứng dụng của nó như quy tắc đổi dấu. 2. Phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng phụ ghi tính chất, quy tắc, phấn màu. - HS: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, quy tắc đổi dấu. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành... 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi , động não... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu định nghĩa hai phân thức bằng nhau. - Hai phân thức và có bằng nhau không? Vì sao? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động. Từ tập Z mở rộng thành tập Q để phép chia luôn thực hiện được (với số chia khác 0). Bây giờ, từ tập các đa thức mở rộng thành tập những phân thức đại số để phép chia luôn thực hiện được (với đa thức chia khác đa thức 0). * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV y/c HS đọc nội dung ?1 - HS thực hiện cá nhân ? Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. - GV y/c HS đọc nội dung ?2 - HS thực hiện cá nhân ? Vậy như thế nào với ? Vì sao. ? Qua ?2 ta có kết luận gì - GV củng cố và đưa ra kết luận - GV y/c HS đọc nội dung ?3 - HS thảo luận nhóm bàn ? Qua ?3 ta có kết luận gì. - GV củng cố và đưa ra kết luận - Gv treo bảng phụ nội dung tính chất cơ bản của phân thức củng cố kiến thức. - GV y/c HS làm ?4 ? Câu a) tử và mẫu của phân thức có nhân tử chung là gì. ? Vậy người ta đã làm gì để được ? Hãy hoàn thành lời giải bài toán. 1. Tính chất cơ bản của phân thức. ?2 = Vì x.3(x+2) = 3.x(x+2) * Kết luận 1 - Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: (M là một đa thức khác đa thức 0). ?3 Ta có = Vì: 3x2y.2y2 = x.6xy3 = 6x2y3 * Kết luận 2: - Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: (N là một nhân tử chung). ?4 Vì chia cả tử và mẫu cho x - 1 Vì chia cả tử và mẫu cho -1 ? Hãy thử phát biểu quy tắc từ câu b) của bài toán ?4 - GV nhấn mạnh: Nếu đổi dấu tử thì phải đổi dấu mẫu của phân thức. - GV y/c HS làm ?5 HS lên bảng thực hiện 2. Quy tắc đổi dấu. Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: . ?5 * Hoạt động 3: Luyện tập: - GV gọi hai HS lên bảng thực hiện bài 5(SGK – T38) * Hoạt động 4: Vận dụng. - GV y/c HS hoạt động nhóm bài 4(SGK – T38) (Mỗi nhóm làm 2 câu). Sau khoảng 5 phút đại diện hai nhóm lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét + N1 : a ) ( Lan ) . Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (t/c cơ bản của phân thức ) b) ( Hùng ) . Hùng sai vì đã chia tử của vế trái cho x + 1 thì cũng phải chia mẫu của nó cho x + 1 Phải sửa là Hoặc ( sửa vế trái ) + N2 : c ) ( Giang ) .Giang làm đúng vì áp dụng đúng quy tắc đổi dấu d ) ( Huy ) . Huy sai vì : (x - 9)3 = [ - ( 9 – x )] 3 = - (9 – x)3 Phải sửa là : Hoặc ( Sửa vế trái ) * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng. - Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức. Quy tắc đổi dấu. - Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Làm bài tập 4; 6 (SGK – T38). - Xem trước bài 3: “Rút gọn phân thức” (đọc kĩ các nhận xét từ các bài tập trong bài học).

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_19_tinh_chat_co_ban_cua_phan_thuc.doc