I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu:
- Học sinh biết được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
- Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
2. Phẩm chất:
- Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Học bài
về nhà, làm bài tập về nhà, luôn cố gắng vươn lên trong học tập
- Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng
của bản thân
3. Định hướng năng lực chung
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực toán học, năng lực giải quyết các vấn đề
toán học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng, phấn màu
2. HS: Ôn lại kiến thức về phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số, đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: Động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao
nhiệm vụ
              
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 15: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 20/10/2020 Lớp 8A2 
TIẾT 15: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC 
I. MỤC TIÊU 
1. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B. 
 - Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức 
2. Phẩm chất: 
 - Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Học bài 
về nhà, làm bài tập về nhà, luôn cố gắng vươn lên trong học tập 
 - Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng 
của bản thân 
3. Định hướng năng lực chung 
 a) Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. 
b) Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực ngôn ngữ, năng lực toán học, năng lực giải quyết các vấn đề 
toán học 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Thước thẳng, phấn màu 
2. HS: Ôn lại kiến thức về phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số, đọc trước bài mới 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
1. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp hoạt động nhóm 
2. Kĩ thuật: Động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao 
nhiệm vụ 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hoàn thành công thức bằng cách viết thêm vào chỗ ... 
* Với mọi x  0, m, n  N, mn thì: 
xm : xn = ............. ( nếu m>n) 
xm : xn =................ (nếu m=n) 
Vận dụng tính  10 2: 0x x x  
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 GV dẫn dắt vào bài 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
Hoạt động 1: Phép chia đa thức 
GV sử dụng phương pháp đặt và giải 
quyết vấn đề 
? Trong bài học chúng ta sẽ đi tìm 
1. Phép chia đa thức 
Đa thức A chia hết cho đa thức B khi tồn 
tại một đa thức Q sao cho A = B . Q 
hiểu những phép chia nào 
? Cho đa thức A và đa thức B? Đa 
thức A chia hết cho đa thức B khi 
nào 
? Theo em đa thức A được gọi là gì? 
Đa thức B gọi là gì và đa thức Q 
được gọi là gì 
Trong đó đa thức A là đa thức bị chia 
 B là đa thức chia 
 Q là đa thức thương 
Hoạt động 2: Chia đơn thức cho đơn thức 
GV sử dụng phương pháp hoạt động 
nhóm, phương pháp đặt và giải quyết 
vấn đề 
GV yêu cầu học sinh quan sát và làm 
ví dụ sau 
? Để làm bài tập trên em vận dụng 
kiến thức nào 
GV yêu cầu học sinh hoạt động 
nhóm đôi làm ví dụ trên 
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày 
HS nhận xét 
GV nhận xét và chốt 
GV yêu cầu học sinh làm bài tập sau 
HS làm việc cá nhân 
GV chiếu bài tập học sinh trên bảng 
HS nhận xét và đàm thoại vấn đáp 
GV chốt 
? Qua hai ví dụ trên theo em đơn 
thức A chia hết cho đơn thức B khi 
nào 
GV giới thiệu nội dung chú ý 
SGK/26 
? Muốn chia đơn thức A cho đơn 
thức B ta làm thế nào 
GV chốt 
2. Chia đơn thức cho đơn thức 
Ví dụ 1: Làm tính chia 
a, x3 : x2 = x3 - 2 = x 
b, 15x7: 3x2 = 5x5 
c, 20x5 :12x = 
3
5 x4 
Ví dụ 2: Làm tính chia 
a, 15x2y2 : 5xy2 = 3x 
b, 12x3y : 9x2 = 
4
3
 xy 
* Nhận xét: SGK/26 
* Quy tắc/SGK/26 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 ? Nêu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
 - Bài 59a, b/SGK/26 
a)  235 : 5 5   ; b) 
5 3 2
3 3 3
:
4 4 4
          
     
- Bài 60a,b/SGK/27 
  810 2:x x x  ;      5 3 2:x x x    = x2 
 - Bài 61/SGK/27 
 2 4 2 315 :10
2
x y x y y , 3 3 2 2:x y x y xy 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
 - Bài 62/SGK/27 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài và xem lại bài đã chữa. 
- BTVN: Bài 61/SGK/27 Bài 39, 40a, b, 41a,b/SBT/7 
Gợi ý Vận dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức 
- Đọc trước bài: Chia đa thức cho đơn thức 
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_15_chia_da_thuc_cho_don_thuc_nam_h.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_15_chia_da_thuc_cho_don_thuc_nam_h.pdf