I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử
bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
2. Phẩm chất:
- Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Học bài về
nhà, làm bài tập về nhà, luôn cố gắng vươn lên trong học tập
- Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng của
bản thân
3. Định hướng năng lực chung
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực toán học, năng lực giải quyết các vấn đề
toán học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng, phấn màu, máy chiếu vật thể, máy tính xách tay, câu hỏi
2. HS: Ôn lại ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ôn lại các hằng
đẳng thức đáng nhớ
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp hoạt động nhóm, vấn
đáp
2. Kĩ thuật: Động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao
nhiệm vụ
              
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 14: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/10/2020 Lớp 8A2 
TIẾT 14: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Mục tiêu: 
 - Học sinh được củng cố kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử 
bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 
2. Phẩm chất: 
 - Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Học bài về 
nhà, làm bài tập về nhà, luôn cố gắng vươn lên trong học tập 
 - Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng của 
bản thân 
3. Định hướng năng lực chung 
 a) Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. 
b) Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực ngôn ngữ, năng lực toán học, năng lực giải quyết các vấn đề 
toán học 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: Thước thẳng, phấn màu, máy chiếu vật thể, máy tính xách tay, câu hỏi 
2. HS: Ôn lại ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ôn lại các hằng 
đẳng thức đáng nhớ 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
1. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp hoạt động nhóm, vấn 
đáp 
2. Kĩ thuật: Động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao 
nhiệm vụ 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 GV yêu cầu học sinh lên bốc thăm câu hỏi 
Câu 1: Có mấy cách phân tích đa thức thành nhân tử em đã học 
Câu 2: Em hãy nêu 7 hằng đẳng thức em đã được học 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 Để củng cố cho bài học ngày hôm trước chúng ta cùng nhau đi vào tiết luyện tập 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân thử 
GV sử dụng phương pháp vấn đáp, 
đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành 
nhân tử 
a)  4 3 2 2 22 2 1x x x x x x     
nhóm 
GV yêu cầu học sinh làm bài tập sau 
HS làm việc cá nhân ý a 
HS trình bày trên bảng 
HS đàm thoại vấn đáp 
GV nhận xét và chốt 
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận 
nhóm đôi ý b 
HS trình bày 
HS nhận xét rút kinh nghiệm 
HS thảo luận nhóm lớn ý c 
HS trình bày bài của mình 
HS nhận xét 
GV: Nhận xét và chốt 
  
22 1x x  
b)    3 24 ( 4) 2 2x x x x x x x      
c) 2 22 2 2x y x xy y    
   
   
   
2 2
2
2 2 2
2
2
x y x xy y
x y x y
x y x y
    
   
   
Hoạt động 2: Tìm x 
GV sử dụng phương pháp hoạt động 
cá nhân, phương pháp đàm thoại 
GV yêu cầu học sinh làm bài sau 
? Nêu cách làm dạng bài trên 
GV HS làm việc cá nhân trình bày 
HS trình bày bài của mình 
HS nhận xét và phác vấn 
GV nhận xét 
GV chốt 
Bài 2: Tìm x 
a) 3 0x x   2 1 0x x   
    1 1 0x x x    
0x  hoặc x – 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 
 x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = - 1 
b)  3 4 12 0x x x    
   3 4 12 0x x x     
   3 4 3 0x x x     
  4 3 0x x    
 x + 4 = 0 hoặc x – 3 = 0 
 x = - 4 hoặc x = 3 
Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức 
GV sử dụng phương pháp hoạt động 
cá nhân theo dãy 
GV yêu cầu học sinh làm bài sau 
? Để tính giá trị của biểu thức em 
làm thế nào 
GV trước khi tính ta đi thu gọn sau 
đó thay giá trị vào để tính 
GV chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy 
thực hiện 1 ý 
HS trình bày 
? Nhận xét 
GV chốt 
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức 
a) 2 6 9x x  tại x = 97 
Ta có  
22 6 9 3x x x    
Thay x = 97 vào  
2
3x  ta được 
 
2 297 3 100 10000   
b) 2 22 1y y x   tại x= 6, y = 93 
Ta có    2 22 1 1 1y y x y x y x        
Thay x= 6, y = 93 vào biểu thức 
  1 1y x y x    ta được 
   93 1 6 93 1 6 100.86 8600      
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
 Nhắc lại các dạng bài tập và cách giải các dạng bài tập em đã làm trong tiết 
luyện tập 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
 Dành thời gian cho học sinh làm bài tập 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 
 Hãy phân tích đa thức sau thành nhân tử 2 6x x  
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài và xem lại bài đã chữa. 
- BTVN: Bài 54c, bài 55a, 56a/SGK/25 
 Bài 55a: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức 
Bài 56a: Biến đổi đưa về hằng đẳng thức  
2
A B 
 Thay x để thực hiện tính 
- Ôn lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số, đọc trước bài 10/SGK/25 
            File đính kèm:
 giao_an_dai_so_lop_8_tiet_14_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_tru.pdf giao_an_dai_so_lop_8_tiet_14_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_tru.pdf