I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng 1 cách linh hoạt các phương pháp phân
tích đa thức thành nhân tử đã học vào giải bài tập: rút gọn, tính giá trị, tìm x.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ,
phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ?2b, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, dạy học bằng trò
chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hoạt động nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân tích đa thức x2 + 2x - y2 + 1 thành nhân tử.
Đáp án: x2 + 2x - y2 + 1 = (x+y+1)(x-y+1)
              
                                            
                                
            
                       
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 12+13 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 5/10/2020 – 8A4 
Tiết 12: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng 1 cách linh hoạt các phương pháp phân 
tích đa thức thành nhân tử đã học vào giải bài tập: rút gọn, tính giá trị, tìm x. 
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm. 
3. Năng lực: 
 a. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. 
 b. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, 
phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ ?2b, phấn màu. 
2. Học sinh: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, dạy học bằng trò 
chơi, luyện tập thực hành. 
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hoạt động nhóm, đặt câu hỏi. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Phân tích đa thức x2 + 2x - y2 + 1 thành nhân tử. 
Đáp án: x2 + 2x - y2 + 1 = (x+y+1)(x-y+1) 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
 Em hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học ? 
GV : Trên thực tế khi phân tích đa thức thành nhân tử ta thường phối hợp nhiều 
phương pháp . Nên phối hợp các phương pháp đó như thế nào ? Ta sẽ nghiên cứu bài 
hôm nay 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV để 1’ cho HS suy nghĩ và hỏi: với bài toán 
trên em có thể dùng phương pháp nào để 
phân tích ? 
HS Vì ba hạng tử đều có 5z nên dùng phương 
pháp đặt nhân tử chung 
Đến đây bài toán đã dừng lại chưa ? Vì sao ? 
GV . Như vậy để phân tích đa thức 5x2z - 
10xyz +5y2z thành nhân tử đầu tiên ta dùng 
phương pháp đặt nhân tử chung , sau dùng 
1 / Ví dụ: 
 *Ví dụ 1: 
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
5x2z – 10xyz +5y2z 
= 5z ( x2 – 2xy + y2 ) 
= 5z( x – y )2 
tiếp phương pháp hằng đẳng thức . 
GV? Để phân tích đa thức này thành nhân tử 
em có dùng phương pháp đặt nhân tử chung 
được không ? Tại sao ? 
Em định dùng phương pháp nào, nêu Có thể ? 
GV đưa bài tập lên bảng phụ và nói : Hãy 
quan sát và cho biết cách nhóm sau có được 
không ? vì sao ? 
x 2 – 16 – 4xy + 4y2 = (x2 – 16) – (4xy – 4y2 ) 
x 2 – 16 – 4xy + 4y2 
HS Vì cả bốn hạng tử của đa thức đều không 
có nhân tử chung nên không dùng phương 
pháp đặt nhân tử chung 
HS : Vì x2 - 4xy + 4y2 = ( x - 2y )2 nên ta có 
thể nhóm các hạng tử đó vào một nhóm rồi 
dùng tiếp hằng đẳng thức GV Chốt lại : Khi 
phân tích đa thức thành nhân tử nên làm theo 
cách sau : 
-Đặt nhân tử chung nếu tất cả các hạng tử có 
nhân tử chung . 
-Dùng hằng đẳng thức nếu có . 
-Nhóm nhiều hạng tử ( thường mỗi nhóm có 
nhân tử chung hoặc là hằng đẳng thức ) nếu 
cần thiết phải đặt dấu “-“ trước ngoặc và đổi 
dấu hạng tử . 
GV cho HS làm ?1 
 phân tích đa thức 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy 
thành nhân tử 
HS làm bài vào vở .Một HS lên bảng làm 
GV theo dõi HS làm dưới lớp , nhận xét 
GV cho HS thảo luận nhóm ?2 (a) 
Tính giá trị của biến thức : 
x 2 + 2x + 1 - y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 
HS hoạt động nhóm . Đại diện nhóm trả lời 
GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm của 
nhóm mình 
GV đưa ?2 (b) lên bảng phụ Yêu cầu HS chỉ rõ 
*Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau 
thành nhân tử 
x 2 – 16 – 4xy + 4y2 
= (x2 – 4xy + 4y2) – 16 
= ( x – 2y )2 - 4 2 
= ( x – 2y + 4 ) ( x – 2y – 4 ) 
?1 
2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy 
= 2xy ( x2-y2- 2y – 1) 
= 2xy [x2 – ( y2 + 2y + 1 ) ] 
= 2xy [x2 – ( y + 1)2] 
= 2xy ( x + y + 1 ) ( x – y – 1 ) 
2 / Áp dụng 
a) Phân tích x 2 + 2x + 1 - y2 thành 
nhân tử 
x 2 + 2x + 1 – y2 
= (x 2 + 2x + 1 ) – y2 
= (x +1 ) 2 – y2 
= ( x + 1 – y ) ( x + 1 + y) 
Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào đa 
thức sau khi phân tích ta có 
 ( x + 1 - y ) ( x + 1 + y) 
=( 94,5 + 1 - 4,5 ) ( 94,5 +1 + 4,5 ) 
= 91 . 100 = 9100 
b) Bạn Việt đã sử dụng các phương 
trong cách làm đó bạn Việt đã sử dụng những 
phương pháp nào để phân tích đa thức thành 
nhân tử 
pháp : Nhóm hạng tử , dùng hằng 
đẳng thức , đặt nhân tử chung 
Họat động 3: Luyện tập 
 Trò chơi : GV cho hs thi giải toán nhanh 
Đề : phân tích đa thức thành nhân tử nêu các phương pháp mà đội mình đã làm 
Đội 1 : 20z2 – 5x2 – 10xy – 5y2 
Đội 2 : 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 
Yêu cầu của trò chơi : Mỗi đội cử ra 5 HS . Mỗi HS chỉ được viết một dòng ( Trong 
quá trình phân tích đa thức thành nhân tử ) 
 HS cuối cùng viết các phương pháp mà đội mình đã dùng khi phân tích . HS sau có 
quyền sửa sai cho HS trước . Đội nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc 
Hoạt động 4: Vận dụng: 
Bài 52 Tr 24 SGK 2 HS lên bảng GV theo dõi HS làm dưới lớp 
 HS1 : 
a, x3 – 2x2 + x = x( x2 – 2x + 1 ) = x ( x-1)2 
 b, 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2 ( x2 + 2x + 1 – y2 ) 
 = 2 [ ( x2 + 2x + 1 ) – y2 ] = 2 [( x + 1 ) – y2 ] 
 = 2 ( x + 1 + y ) ( x + 1 – y ) 
HS 2 c , 2xy – x2 – y2 + 16 = 16 – ( x2 – 2xy + y2) 
 = 42 – ( x – y )2 = ( 4 + x – y ) ( 4 – x + y ) 
 Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Nghiên cứu phương pháp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử để phân tích đa thức 
thành nhân tử. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn lại các phương pháp PTĐTTNT đã học. 
- Làm BT: 52;54/SGK. 
- Nghiên cứu phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử. 
- Tiết sau luyện tập. 
Ngày giảng: 6/10/2020 – 8A4 
Tiết 13: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các phương pháp phân tích đa thức thành 
nhân tử bằng phương pháp đặt NTC, dùng hằng đẳng thức, nhóm. 
2. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực,trách nhiệm. 
3. Năng lực: 
 a. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. 
 b. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ, 
phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập KTBC. 
2. Học sinh: Ôn tập cách phân tích đa thức thành nhân tử. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Vấn đáp,luyện tập , hoạt động nhóm . 
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp.. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra 15’: 
Câu 1: Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. Áp dụng: Viết đa thức sau dưới dạng 
bình phương của một hiệu: x2 - 6x + 9 
Câu 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 
Hướng dẫn chấm : 
Câu Nội dung Điểm 
Câu 1 
(7đ) 
- Viết đúng 7 hằng đẳng thức đắng nhớ 3,5 
x2 - 6x + 9 = x2 - 2.3.x + 32 1,5 
= (x - 3)2 2 
Câu 2 
(3đ) 
14x2y – 21xy2 + 28x2y2 = 7xy(2x – 3y + 4xy) 3 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động 
 GV đặt vấn đề: Trong tiết học này các em sẽ tiếp tục củng cố các pp phân tích 
đa thức thành nhân tử đã học . 
 Hoạt động 2: Luyện tập 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Hỏi Em hãy nhắc lại các phương pháp 
phân tích đa thức thành nhân tử đã học ? 
? Các em đã học các phương pháp nào 
HS lên bảng trả lời 
+ đặt nhân tử chung 
+ Dùng hằng đẳng thức 
+ Nhóm nhiều hạng tử 
+ Phối hợp nhiều phương pháp 
I/ phân tích đa thức thành nhân tử 
để PTĐTTNT 
? Vậy bài này ta dùng phương pháp nào. 
? Gọi 1 Hs tại chỗ tìm nhân tử chung 
? Hãy cho biết phương pháp cần sử 
dụng 
? Gọi 2 HS lên bảng trình bày 
+ GV hướng dẫn HS thực hiện 
- HS nhận xét kết quả 
- GV yêu cầu HS phân tích đa thức vế 
trái thành nhân tử rồi nhận xét và tìm x 
 Về nhà các em làm tiếp 
c/ x2(x – 3) + 12 – 4x = 0 
x = 3 ; x = 2 ; x = – 2 
HS hoạt động nhóm bài 56 
- 2 HS đại diện cho 2 nhóm lên trình 
bày 
GV chốt lại - Trước khi thay giá trị của 
ẩn vào biểu thức GV yêu cầu HS phân 
tích đa thức thành nhân tử rồi thay giá 
trị của ẩn vào tính 
HS nhận xét, bổ xung (nếu có) 
Bài 39 (SGK-19): Phân tích đa thức sau 
thành nhân tử 
c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 
= 7xy(2x – 3y + 4xy) 
Bài 48 (SGK-22): Phân tích các đa thức 
sau thành nhân tử : 
a) x2 + 4x – y2 + 4 
= (x2 + 4x + 4) – y2 
= (x + 2)2 – y2 
= (x + y + 2)(x – y + 2) 
b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 
= 3(x2 + 2xy + y2 – z2) 
= 3[(x2 + 2xy + y2) – z2] 
= 3[(x + y)2 – z2] 
= 3(x + y + z)(x + y – z) 
Bài 54 – SGK 
a/ x3 + 2x2y + xy2 – 9x 
 = x(x + y – 3)(x + y + 3) 
b/ 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 
 = (x – y)(2 – x + y) 
c/ x4 – 2x2 = x2(x – 2 )( x + 2 ) 
II/ Tìm x 
- HS lên bảng làm 
 Bài 55 – SGK 
a/ x3 – 
1
4
x = 0 
x = 0 ; x = – 
1
2
; x = 
1
2
b/ (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0 
x = 4 ; x = –
2
3
III/ Tính giá trị của biểu thức 
Bài 56 – SGK 
a/ x2 + 
1
2
x + 
1
16
 = (x + 
1
4
)2 = (x + 0,25)2 
Tại x = 49,75 ta được : 
(49,75 + 0,25)2 = 2500 
b/ x2 – y2 – 2y – 1 = (x – y – 1 )(x + y + 
1) 
Tại x = 93, y = 6 ta được : 
(93 – 6 – 1)(93 + 6 + 1) = 86.100 = 8600 
 Hoạt động 3: Vận dụng: 
Gv yêu cầu HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã 
được sử dụng trong tiết học. 
GV chốt lại các phương pháp và chú ý khi sử dụng mỗi phương pháp. 
 Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- GV Hướng dẫn bài 58 SGK/ 25 
 Ta có n3 - n = (n - 1)n (n + 1) chia hết cho 6 với mọi số nguyên n vì: 
(n - 1)n chia hết cho 2 
(n- 1)n(n + 1) chia hết cho 3 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa trong giờ học này. 
- Ôn lại các PP phân tích đa thức thành nhân tử 
- BTVN các bài 55 sgk ; Bt 176,177-SBT-30 
. 
            File đính kèm:
 giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1213_nam_hoc_2020_2021_truong_th.pdf giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1213_nam_hoc_2020_2021_truong_th.pdf