Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 23 đến 70 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

Tiết 25. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

I- MỤC TIÊU :

1-Kiến thức:

-Học sinh biết được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về diện tích hình chữ nhật,

hình vuông,tam giác vuông.

- Học sinh hiểu được :công thức tính diện tích hỡnh chữ nhật, hình vuông, tam giác

vuông;

- Học sinh hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của

diện tích đa giác.

2-Kỹ năng:

-Học sinh thực hiện được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong

giải toán.

-Học sinh thực hiện thành thạo qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, học sinh biết cách

quy nạp để xây dựng công thức tính diện tích.

3. Thái độ :

- HS có thói quen: cẩn thận chính xác, linh hoạt trong chứng minh.

- HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính

toán

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực mô hình hoá toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Giáo án, sách, phấn màu, bảng chuẩn

2. HS: Đồ dùng học tập, đọc trước bài

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

1. Phương pháp: trực quan

2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi

pdf149 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 94 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 23 đến 70 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày kiểm tra: Tiết 23. KiÓm tra ch-¬ng i I. MỤC TIÊU: 1.-Kiến thức: +Học sinh biết Củng cố lại các kiến thức cơ bản, các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác đặc biệt đã học. + Học sinh hiểu được : các kiến thức cơ bản về tứ giác đã học trong chương I. 2-Kỹ năng: +Học sinh thực hiện kiểm tra kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập, kỹ năng thực hành giải toán, kỹ năng vẽ hình. +Học sinh thực hiện thành thạo các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình và tìm ra điều kiện của hình. 3-Thái độ: + Hs có thói quen tưduy logic cho học sinh +Rèn cho hs tính cách: hình thành cho học sinh tính chính xác, cẩn thận trong tính toán, chứng minh. 4.Năng lực – phẩm chất: -Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo... - Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ... II. HÌNH THỨC KIỂM TRA : Tự luận III. NỘI DUNG. Đề và hướng dẫn chấm từ tổ khảo thí Ngày giảng: 04/11/2019 (8A7); 08/11(8A1) Tiết 24 . ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1.-Kiến thức: -Học sinh biết được hệ thống lại các k.thức cơ bản về kn đa giác lồi, đa giác đều.. - Học sinh hiểu được : caùc k.thöùc cô baûn veà đa giác lồi, đa giác đều trng chöông I 2-Kỹ năng: - Học sinh thực hiện cách tính tổng số đo các góc của một đa giác, vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi và đa giác đều, biết vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều, biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm đã biết về tứ giác. -Học sinh thực hiện thành thạo Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, học sinh biết cách quy nạp để xây dựng cô thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. 3-Thái độ: - HS có thói quen: Rèn óc tư duy logic cho học sinh, - HS có tính cách: hình thành cho học sinh tính chính xác, cẩn thận trong tính toán, chứng minh. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, sách, phấn màu, bảng chuẩn 2. HS: Đồ dùng học tập, đọc trước bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: Trực quan. 2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG: Khởi động - Cho hs quan sát các mô hình đa giác, đa giác lồi, đa giác đều HOẠT ĐỘNG: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt * HĐ1: Xây dựng khái niệm đa giác lồi. Phương pháp: Trực quan Kĩ thuật đặt câu hỏi -Hình thức tổ chức:Cả lớp. 1) Khái niệm về đa giác + Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, AC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng 1) Khái niệm về đa giác - GV: cho HS quan sát các hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 (sgk) & hỏi: - Mỗi hình trên đây là một đa giác, chúng có đặc điểm chung gì ? - Nêu định nghĩa về đa giác - GV: chốt lại - GV cho HS làm ?1 Tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình bên không phải là đa giác ? GV: Tương tự như tứ giác lồi em hãy định nghĩa đa giác lồi? - HS phát biểu định nghĩa GV: từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi. - GV cho HS làm ?2 Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi? ( Vì có cạnh chia đa giác đó thành 2 phần thuộc nửa mặt phẳng đối nhau, trái với định nghĩa) - GV cho HS làm ?3 - Quan sát đa giác ABCDEG rồi điền vào ô trống - GV: Dùng bảng phụ cho HS quan sát và trả lời - GV: giải thích: + Các điểm nằm trong của đa giác gọi là điểm trong đa giác + Các điểm nằm ngoài của đa giác gọi là điểm ngoài đa giác. + Các đường chéo xuất phát từ một đỉnh của đa giác. + Các góc của đa giác. + Góc ngoài của đa giác. GV: cách gọi tên cụ thể của mỗi đa giác như thế nào? GV: chốt lại - Lấy số đỉnh của mỗi đa giác đặt tên - Đa giác n đỉnh ( n  3) thì gọi là hình n giác hay hình n cạnh - n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác nào cũng không nằm trên một đường thẳng ( Hai cạnh có chung đỉnh ) - Các điểm A, B, C, D gọi là đỉnh - Các đoạn AB, BC, CD, DE gọi là cạnh B C A E . D Hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình trên không phải là đa giác vì 2 đ. thẳng DE & EA có điểm chung E * Định nghĩa: sgk ?2 ?3 • R B A •M •N C G E D Định hướng năng lực tư duy độc lập.- phẩm chất:tự chủ - n = 7, 9,10, 11, 12, Hình bảy cạnh, hình chín cạnh, * HĐ2: Xây dựng khái niệm đa giác đều Phương pháp: Trực quan Kĩ thuật đặt câu hỏi . -Hình thức tổ chức:Cá nhân. 2) Đa giác đều - GV: hình cắt bằng giấy các hình 20 a, b, c, d - GV: Em hãy quan sát và tìm ra đặc điểm chung nhất ( t/c) chung của các hình đó. - Hãy nêu định nghĩa về đa giác đều? -Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của các hình 2) Đa giác đều * Định nghĩa: sgk + Tất cả các cạnh bằng nhau + Tất cả các góc bằng nhau + Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: Sn = (n - 2).1800 + Tính số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800 =5400 + Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: GV yêu cầu HS nêu nội dung cơ bản của bài Kết hợp hình vẽ ở ?4. - Tam giác đều có 3 trục đối xứng - Hình vuông có 4 trục đối xứng và O là tâm đối xứng. - Lục giác đều có 6 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng. Ngũ giác đều có 6 trục đối xứng HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: * HS làm bài 4/115 sgk ( HS làm việc theo nhóm) GV dùng bảng phụ + Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: Sn = (n - 2).1800 + Tính số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800 =5400. Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080 + Tính số đo của lục giác, bát giác. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Làm các bài tập: 2, 3, 5/ sgk trang 115 - Học bài. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Đọc trước bài diện tích hình chữ nhật Ngày giảng: 05/11/2019 (8A7); 09/11(8A1) Đa giác – Đa giác đều 3. khái niệm đa giác đều 2. Khái niệm đa giác lồi 1.khái niệm đa giác Tiết 25. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I- MỤC TIÊU : 1-Kiến thức: -Học sinh biết được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về diện tích hình chữ nhật, hình vuông,tam giác vuông.. - Học sinh hiểu được :công thức tính diện tích hỡnh chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông; - Học sinh hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. 2-Kỹ năng: -Học sinh thực hiện được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán. -Học sinh thực hiện thành thạo qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, học sinh biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính diện tích. 3. Thái độ : - HS có thói quen: cẩn thận chính xác, linh hoạt trong chứng minh. - HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực mô hình hoá toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, sách, phấn màu, bảng chuẩn 2. HS: Đồ dùng học tập, đọc trước bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: trực quan 2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG: Khởi động 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG: Khởi động - Trong số các đa giác đều n cạnh thì những đa giác nào vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng? - Đa giác có số cạnh chẵn thì vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng (có 1 tâm đối xứng ) - Đa giác có số cạnh lẻ chỉ có trục đối xứng không có tâm đối xứng. - Số trục đối xứng của đa giác đều n cạnh là n ( n 3; n chẵn hoặc n lẻ) HOẠT ĐỘNG: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt * HĐ1: Hình thành khái niệm diện tích đa giác Phương pháp: Trực quan – kĩ thuật đặt câu hỏi ... Hình thức tổ chức: Cả lớp - GV: Đưa ra bảng phụ hình vẽ 121/sgk và cho HS làm bài tập - Xét các hình a, b, c, d, e trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô là một đơn vị diện tích. a) Kiểm tra xem diện tích của a là 9 ô vuông, diện tích của hình b cũng là 9 ô vuông hay không? b) Tại sao nói diện tích của d gấp 4 lần diện tích của c c.So sánh diện tích của c và của e - GV: chốt lại: Khi lấy mỗi ô vuông làm một đơn vị diện tích ta thấy : + Diện tích hình a = 9 đơn vị diện tích, Diện tích hình b = 9 đơn vị diện tích . Vậy diện tích a = diện tích b + Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c + Diện tích e gấp 4 lần diện tích c - GV: Ta đã biết 2 đoạn thẳng bằng nhau có độ dài bằng nhau. Một đoạn thẳng chia ra thành nhiều đoạn thẳng nhỏ có tổng các đoạn thẳng nhỏ bằng đoạn thẳng đã cho. Vậy diện tích đa giác có tính chất tương tự như vậy không? * Tính chất: -GV nêu tính chất. * Chú ý: + Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là 1a + Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là 1ha + Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là 1km2 1) Khái niệm diện tích đa giác + Đếm trong hình a có 9 ô vuông vậy diện tích hình a là 9 ô + Hình b có 8 ô nguyên và hai nửa ghép lại thành 1 ô vuông, nên hình b cũng có 9 ô vuông. + Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c + Diện tích e gấp 4 lần diện tích c *Kết luận: - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. - Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương. Tính chất: 1) Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. 2) Nếu 1 đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. 3) Nếu chọn hình vuông có cạnh là 1 cm, 1 dm, 1 m là đơn vị đo độ dài thì đơn vị diện tích tương ứng là 1 cm2, 1 dm2, 1 Vậy: 100 m2 = 1a, 10 000 m2 = 1 ha 1 km2 = 100 ha + Người ta thường ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hoặc S. * HĐ2: Xây dựng công thức tính diện tích hình chữ nhật. – kĩ thuật đặt câu hỏi ... Hình thức tổ chức: Cả lớp - GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a & b thì diện tích của nó được tính như thế nào? - ở tiểu học ta đã được biết diện tích hình chữ nhật : S = a.b Trong đó a, b là các kích thước của hình chữ nhật, công thức này được chứng minh với mọi a, b. + Khi a, b là các số nguyên ta dễ dàng thấy. + Khi a, b là các số hữu tỷ thì việc chứng minh là phức tạp. Do đó ta thừa nhận không chứng minh. * Chú ý: Khi tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo * HĐ3: Hình thành công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. – kĩ thuật đặt câu hỏi ... Hình thức tổ chức: Cá nhân. a) Diện tích hình vuông - GV: Phát biểu định lý và công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là a? - GV: Hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng ( a = b)  S = a.b = a.a = a2 b) Diện tích tam giác vuông - GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông có cạnh là a, b ? - Kẻ đường chéo AC ta có 2 tam giác nào bằng nhau. - Ta có công thức tính diện tích của tam giác vuông như thế nào? m2 Định hướng năng lực tư duy lô gic- phẩm chất:tự tin, tự chủ. 2) Công thức tính diện tích hình chữ nhật. * Định lý: Diện tích của hình chữ nhật bằng tích 2 kích thước của nó. S = a. b * Ví dụ: a = 5,2 cm b = 0,4 cm  S = a.b = 5,2 . 0,4 = 2,08 cm2 a b 3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a) Diện tích hình vuông * Định lý: Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2 a b) Diện tích tam giác vuông * Định lý: Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó. S = 1 2 a.b Để chứng minh định lý trên ta đã vận dụng các tính chất của diện tích như : ? 3 - Vận dụng t/c 1: ABC = ACD thì SABC = SACD - Vận dụng t/c 2: Hình chữ nhật ABCD được chi thành 2 tam giác vuông ABC & ACD không có điểm trong chung do đó: SABCD = SABC + SACD Định hướng năng lực giải quyết vấn đề - phẩm chất:chăm chỉ, vượt khó. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: - GV cho HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: - Chữa bài 6 (sgk) a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần. c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần. Giải: Bài 6 (sgk) a) a' = 2a ; b' = b S = a'.b' = 2a.b = 2ab = 2S b) a' = 3a ; b' = 3b S = 3a.3b = 9ab = 9S c) a' = 4a ; b' = 1 4 b S' = 4a. 1 4 b = ab = S HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Học bài & làm các bài tập: 7,8 (sgk) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem trước bài tập phần luyện tập. Ngày giảng: Tiết 26. LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - Học sinh biết được ôn tập lại các kiến thức cơ bản về diện tích hình chữ nhật, hình vuông,tam giác vuông. - Học sinh hiểu được :công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông; - Học sinh hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. 2-Kỹ năng: - Học sinh thực hiện : rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất đó học của diện tích đa giác vào giải bài tập, rèn cách trình bày, lập luận trong chứng minh tính toán, cách trình bày một bài toán. - Học sinh thực hiện thành thạo qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, học sinh biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính diện tích. 3. Thái độ : - HS có thói quen: cẩn thận chính xác, linh hoạt trong chứng minh. - HS có tính cách: cẩn thận, chính xác trong chứng minh. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, sách, phấn màu, bảng chuẩn 2. HS: Đồ dùng học tập, đọc trước bài III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: luyện tập và thực hành, trực quan. 2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu các tính chất của diện tích đa giác - Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Kết hợp trong phần kiểm tra bài cũ. Hoạt động 2: Luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung Chữa bài 7 SGK trang 118 Phương pháp: luyện tập và thực hành – kĩ thuật đặt câu hỏi ... - GV: Các bước giải: + Tính S nền nhà + Tính S cửa sổ và cửa ra vào + Lập tỷ lệ % và so sánh với quy định Bài 7 (SGK-118): Giải: - S nền nhà: S = 4,2 x 5,4 = 22,68 m2 - Diện tích cửa sổ: S1 = 1 x 1,6 = 1,6 m2 - Diện tích cửa ra vào: S2 = 1,2 x 2 = 2,4m2 - Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là: Chữa bài 9 SGK trang 119 Phương pháp:vấn đáp, hoạt động nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ... GV: Hướng dẫn giải: - GV: Để giải bài toán này ta làm như thế nào ? - Nêu các bước cần phải thực hiện. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trình bày lời giải. - HS hoạt động nhóm - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung S' = S1 + S2 = 1,6 + 2,4 = 4 m2 - Tỷ lệ % của S' và S là: ' 4 17,63% 20% 22,68 S S =   Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng Bài 9 (SGK-119): GT Hình vuông ABCD có AB = 12cm, AE = x, SAED = 1 3 SABCD KL Tìm x ? Giải: SAED = 1 2 AB . AE = 1 2 .12.x = 6x (cm2) SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2 ) Ta có PT 6x = 1 .144 8 3 x = Hoạt động 3: vận dụng: - Nhắc lại công thức tính: S hình chữ nhật; S hình vuông; S hình tam giác vuông - Chữa bài 13 + Có bao nhiêu cặp  vuông bằng nhau + Vì sao SHEGD = SEFBR HD: ABC = ACD  SABC = SACD (1) AEF = AEH SAEF = S AEF (2) KEC = GEC  SKEC = SGEC (3) Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) (3)  SABC - (SAEF + SKEC) = SACD - (S AEF + SGEC)  SHEGD = SEFBR Hoạt động 4: Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Tìm hiểu thêm các đơn vị đo diện tích như km2, a, ha. 1km2 = 100ha ; 1ha = 100a ; 1ha = 10000m2 - Làm bài tập 10, 15 SGK/119 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU - Tìm hiểu về diện tích tam giác: bài 3 SGK trang 120. Ngày giảng: 21/11/2019 (8A1) Tiết 27: DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức tính diện tích tam giác, biết chứng minh định lý một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. - Học sinh hiểu được :công thức tính diện tích . 2. Kỹ năng: - Học sinh thực hiện được : rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất đó học của diện tích đa giác vào giải bài tập, rèn cách trình bày, lập luận trong chứng minh tính toán, cách trình bày một bài toán. vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán, vẽ được hình chữ nhật hoặc tam giác bằng diện tích của một tam giác. - Học sinh thực hiện thành thạo qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, học sinh biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính diện tích. 3. Thái độ : - HS có thói quen: cẩn thận chính xác, linh hoạt trong chứng minh. - HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực. 4. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. 2. HS: Thước com pa, đo độ, ê ke. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: hoạt động nhóm. 2. Kỹ thuật dạy học: kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Giờ trước chúng ta đã vận dụng các tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích tam giác vuông. Tiết này ta tiếp tục vận dụng cac tính chất đó để tính diện tích của tam giác bất kỳ. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Chứng minh công thức tính diện tích tam giác. Phương pháp: Hoạt động nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ... - Hình thức tổ chức: 2 bàn một nhóm GV: ở cấp I chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó. - Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh. + GV: Các em hãy vẽ tam giác ABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể xảy ra những trường hợp nào? - HS vẽ hình (3 trường hợp) - Các nhóm kiểm tra chéo bài, chấm điểm. - GV: Chốt lại: tam giác ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó. Áp dụng giải bài tập Phương pháp: hoạt động nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm ... Hình thức tổ chức: Cặp đôi + GV: Cho HS làm việc theo các nhóm. - Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127 sgk - Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng. 1. Định lý * Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó. GT ABC có diện tích là S, AH ⊥ BC KL S = 1 2 BC.AH Trong đó S là diện tích tam giác, h là chiều cao tương ứng với cạnh a. Hoạt động 3: Luyện tập - GV cho HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy. S = 1 2 a.h Hoạt động 4: Vận dụng - Làm bài tập 16 ( 128-130)/sgk - GV treo bảng vẽ hình 128,129,130 - HS giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng. ( Chung chiều cao, có cạnh đáy bằng nhau) Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Học bài, tìm hiểu, đo đạc và tính diện tích của các mảnh vườn có dạng hình tam giác. - Làm các bài tập 17, 18, 19 sgk. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU - Xem trước bài tập phần luyện tập để chuẩn bị giờ sau luyện tập. Ngày giảng: Tiết 28 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác. 2. Kỹ năng - HS Rèn luyện thao tác tư duy phân tích, tổng hợp, logic. - HS Củng cố kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào bài tập. 3. Thái độ : - HS có thói quen: cẩn thận chính xáctrong vẽ hình. - HS có tính cách kiªn tr× trong suy luËn 4. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. 2. HS : Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. 1. Phương pháp: luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm. 2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG: Khởi động 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ?Viết công thức diện tích tam giác . Áp dụng : Cho hình chữ nhật ABCD vẽ DH ⊥ AC và BK ⊥ AC ( H , K  AC) . So sánh DH với BK . 3. Bài mới: 2.Hoạt động luyện tập: Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt * HĐ1: Chữa bài 18;19;21/121-SGK Phương pháp:luyện tập và thực hành – kĩ thuật đặt câu hỏi -Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân + Cho hs làm BT18/121-SGK -Gv cho hs nhận xét và đánh giá Gv mở rộng : MB 1 MC 3 = , Tính ABM AMC S S BT18/121SGK A B C M H ABM AMC 1 AH.MB S MB 12 1S MC 3 AH.MC 2 = = = Gv chốt lại : Nếu 2 tam giác có các cạnh tỉ lệ và có cùngchiều cao tương ứng với cạnh đó thì diện tích chúng có cùng tỉ lệ như thế Đặc biệt : Đường trung tuyến của tam giác chia tam giác đó thành 2 tam giác có diện tích bằng nhau ABM AMC MB S k k MC S =  = Cho hs làm BT19/122SGK Hs nêu đáp án,giai thích (nếu cần) ABM 1 S AH.BM 2 = ACM 1 S AH.MC 2 = mà BM = MC (gt) Định hướng năng lực tư duy sáng tạo. - phẩm chất:tự lập BT19/122SGK a/ Các  số 1, 3, 6 có cùng S là 4 ô vuông Các  số 2, 8 có cùng S là 3 ô vuông b/ Các tam giác có S bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau + Cho hs làm BT21/122SGK Phương pháp:luyện tập và thực hành – kĩ thuật đặt câu hỏi -Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân - Gọi Hs đọc công thức tính SAED - Gọi Hs đọc công thức tính SABCD Mà chúng có mối quan hệ nhưthế nào về S ?  Tính x BT21/122SGK AED 1 1 S EH.AD 2 AD AD 2 2 = =   = SABCD = 3 SAED  x.AD = 3AD  x = 3 cm * HĐ2: Chữa bài 23/121-SGK Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.– kĩ thuật thảo luận nhóm . -Hình thức tổ chức:cặp đôi. GV vấn đáp HS SAMB + SBMC ? SABC SAMB + SBMC + SMAC ? SABC SMAC = ? SABC  Vị trí M -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài Định hướng năng lực suy luận- phẩm chất:tự tin. BT23/123SGK Vì M là điểm nằm trong ABC sao cho : SAMB + SBMC = SMAC Nhưng SAMB + SBMC + SMAC = SABC  MAC ABC 1 S S 2 = MAC và ABC có chung đáy AC nên 1 MK BH 2 = Vậy điểm M nằm trên đường trung bình EF của ABC A D C B H E 2cm x x  SAMB = SAMC -GV chiếu đáp án các nhóm khác chấm chéo. Định hướng năng lực tư duy sáng tạo- phẩm chất:tự chủ 3.Hoạt động vận dụng: Phương pháp:luyện tập và thực hành – kĩ thuật đặt câu hỏi -Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân + Cho hs làm BT24/123SGK Cho hs vẽ hình -Yêu cầu HS làm theo nhóm Gợi ý:Áp dụng định lí Pitago để tính h theo a,b  Tính S BT24/123SGK Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b Theo định lí Pitago ta có: 2 2 2 2 2 2 2 a 4b a 4b ah b h 2 4 2 − −  = − =  =    2 2 2 21 1 4b a 1S ah a a 4b a 2 2 2 4 − = =  = − Định hướng năng lực tính toán- phẩm chất:tự chủ. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các BT đã làm + Làm bài 25SGK/123 * HD BT25 : Tính chiều cao htheo cạnh a áp dụng đlí Pitago  S * BT thêm : Cho hthang ABCD (AB//CD). Chứngminh : SADC = SDBC AB//CD AH ? BK V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU - Xem lại các bài tập luyện tập . - Đọc trước bài diện tích hình thang. b h a B A K H C M Ngày giảng: Tiết 29: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS nắm vững công thức tính diện

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_23_den_70_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf